1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
HS biết: HS biết vẽ sơ đồ và viết phương trình thể hiện đoực mối quan hệ .
Học sinh hiểu : Chứng minh được mối quan hệ giữa oxit ,axit ,bazo, muối.
1.2. Kĩ năng :
HS thực hiện được: -Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ .
-Viết được các phương trình biểu diễn sơ đồ chuyển hóa.
HS thực hiện thành thạo : - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.
-Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hổn hợp chất rắn ,hổn hợp lỏng ,hổn hợp khí.
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tuần 9.Tiết 17 ND 09/10/12 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: HS biết: HS biết vẽ sơ đồ và viết phương trình thể hiện đoực mối quan hệ . Học sinh hiểu : Chứng minh được mối quan hệ giữa oxit ,axit ,bazo, muối.. 1.2. Kĩ năng : HS thực hiện được: -Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ . -Viết được các phương trình biểu diễn sơ đồ chuyển hóa. HS thực hiện thành thạo : - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể. -Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hổn hợp chất rắn ,hổn hợp lỏng ,hổn hợp khí. 1.3 Thái độ : Thói quen : Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn khi được vận dụng kiến thức vào thực tế. Tính cách : -Giáo dục học sinh tính cẩn thận. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP - Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Kĩ năng thực hiện các phương trình hóa học 3. CHUẨN BỊ : + GV: Sơ đồ chưa hoàn chỉnh về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. + HS: Kiến thức về oxit, axit, bazơ, muối 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: ?- Gọi 4 học sinh nêu tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ, muối? Viết phương trình hoá học minh hoạ. Oxit axit + nước → Dung dịch axit. 2 điểm. Oxit axit + kiềm → Muối + nước. 2 điểm. ¶1- Oxit bazơ + nước → Dung dịch kiềm. 2 điểm. Oxit bazơ + oxit axit → Muối. 2 điểm. Oxit bazơ + axit → Muối + nước. 2 điểm. ¶2- Quỳ tím → Đỏ. 2 điểm. Kim loại → Muối + khí hiđro. 2 điểm. Axit + Oxit kim loại → Muối + nước. 2 điểm. Bazơ → Muối + nước. 2 điểm. Muối → Axit mới + muối mới. 2 điểm. ¶3- t0 Bazơ không tan Axit → Muối + nước. . 2 điểm. → Oxit kim loại + nước. 2 điểm. Dung dịch bazơ Quỳ tím → Xanh. 1 điểm. Phenolphtalêin → Đỏ. 1 điểm. Oxit axit → Muối + nước. 2 điểm. Muối → Muối mới + bazơ mới. 2 điểm. Muối ¶4- Kim loại → Muối mới + kim loại mới. 2 điểm. Kiềm → Muối + bazơ mới. 2 điểm. Axit → Muối + axit mới. 2 điểm. Muối → 2 muối mới. 2 điểm. Nhiệt phân 2 điểm GV tổ chức cho Hs nhận xét bổ sung. GV đánh giá cho điểm. 4.3.Tiến trình bài học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (15 phút) Tìm hiểu mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Bài tập: Viết phương trình hoá học thực hiện sơ đồ phản ứng: (1) (3) (2) (4) (5) (6) Na2O SO3 Na2SO4 NaOH H2SO4 ¶- Chọn chất thích hợp, GV điền vào sơ đồ. GVgọi lần lượt từng học sinh lên viết phương trình hoá học Nhóm (7'): Dựa vào sơ đồ trên hãy hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền tên hợp chất vô cơ vào chỗ trống: ? ? Muối ? ? (6) (3) (1) (8) (9) (4) (5) (7) (2) ?- Chọn các loại hợp chất nào có thể phản ứng để thực hiện các chuyển hoá? ¶- Các nhóm thảo luận, trình bày 2 câu hỏi và đại diện nhóm báo cáo. Hoạt động 2: (10 phút) Viết các phản ứng HH minh họa cho mối quan hệ giữa các chất vô cơ: ¶- HS chọn hợp chất cụ thể để viết các PTHH minh hoạ cho mỗi chuyển hoá. GV gọi mỗi học sinh lần lượt viết 1 phương trình hoá học minh hoạ theo sơ đồ đã thảo luận nhóm ở trên. Giáo viên gợi ý HS: Cùng 1 chuyển hoá có thể chọn các loại hợp chất khác nhau để thực hiện chuyển hoá đó. Cần lưu ý điều kiện phản ứng xảy ra. Hoạt động 3: (5 phút) Bài tập BT1: Cho kim loại sắt vào 50ml dd CuSO4 2M thu được muối sắt sunfat và kim loại đồng. a.viết PTPU xảy ra. b.Tính khối lượng muối được tạo thành. GV :höôùng daãn hs toùm taét ñeà tính số mol của CuSO4 theo pt →nFeSO4= 0,1(mol) Khối lượng của FeSO4= 0,1.152=15,2 gam I/ - MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ: Oxit axit (3) (7) (5) (2) Oxit bazơ Muối Bazơ Axit (6) (1) (8) (9) (4) II. NHỮNG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC MINH HOẠ: (1) K2O+ H2O → 2KOH (2) NaOH + HCl → NaCl+ H2O. (3)BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl (4) SO3 + H2O → H2SO4 (5) H2SO4(dd) + Zn(r) → ZnSO4(dd) + H2(k). (6)CuSO4+2NaOH→Cu(OH)2+ Na2SO4 t0 (7) Cu(OH)2 → CuO + H2O. (8) MgO + H2SO4 →MgSO4+ H2O (9) CO2 + CaO → CaCO3. BT1: Phương trình hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Số mol của CuSO4 là n = CM. V = 0,1 mol → FeSO4 = 0,1 mol Khối lượng của FeSO4= 0,1.152=15,2 gam 4.4. Tổng kết : ¶- Làm Bài tập 1/41 SGK B. Dung dịch HCl. Vì Na2CO3 có khí sinh ra. Còn Na2SO4 không hiện tượng PTHH: Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2+H2O ¶- Làm Bài tập 2 :hòa tan 12,1 gam hỏn hợp bột CuO và ZnO càn 100 ml dung dịch HCl 3M . a. Viết các PTHH xảy ra. b. Tính phần trăm theo khối lượng của mổi oxit trong hổn hợp ban đầu. * GV yêu cầu HS viết phương trình ,tính số mol của HCl = 0,3 mol * GV hướng dẫn HS đặt x là khối lượng của CuO ,khối lương cũa ZnO là 12,1-x -số mol của CuO là x/80 -số mol của ZnO là :12,1-x/81 -ta có PT đại số 2x/80 + 2(12,1 -x) /81 = 0,3 Giải ra ta được x= 4 Vậy KL của CuO = 4 gam . Vậy KL của ZnO = 12,1 -4 = 8,1gam %CuO = 33% ,%ZnO = 100- 33 = 67% 4.5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này: nắm vững sơ đồ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ . làm Bài tập 3, 4/41; 1/43 sách giáo khoa. Giáo viên gợi ý Bài tập 4: - Có nhiều cách sắp xếp. Cần dựa vào mối liên hệ giữa các chất để thiết lập chuỗi phản ứng. Bài tập: Cho các chất: HCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2, H2SO4, SO2, NaHCO3, K2O, Fe2O3, H2S, Ba(OH)2, CuO, KHSO4, Fe(OH)3, CO2, HNO3.Hãy phân loại và gọi tên các chất trên? Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Ôn lại cách phân loại các oxit , axit , bazo, muối , cho ví dụ. – Ôn tập kĩ các tính chất hóa học của oxit , axit , bazo, muối. làm BT 1,2, 3 /43 vở ghi . - Tiết sau luyện tập 5 PHỤ LỤC ¶- Làm Bài tập 2/41 SGK. CuSO4(dd)+2NaOH(dd)→Cu(OH)2(r)+Na2SO4(dd) HCl(dd) + NaOH(dd) → NaCl(dd) + H2O(l). Ba(OH)2(dd) + 2HCl(dd) → BaCl2(dd) + 2H2O(l). Ba(OH)2(dd) + H2SO4(dd) → BaSO4(r) + 2H2O(l). Viết các phương trình hoá học thực hiện chuỗi phản ứng sau: S → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 → Cu(OH)2 → CuO → CuCl2 → Cu(NO3)2. 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: - Học bài, xem lại các bài đã học. Chuẩn bị "Luyện tập". Bài tập về nhà: Bài tập 3, 4/41; 1/43 sách giáo khoa. Giáo viên gợi ý Bài tập 4: - Có nhiều cách sắp xếp. Cần dựa vào mối liên hệ giữa các chất để thiết lập chuỗi phản ứng. Bài tập: Cho các chất: HCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2, H2SO4, SO2, NaHCO3, K2O, Fe2O3, H2S, Ba(OH)2, CuO, KHSO4, Fe(OH)3, CO2, HNO3.Hãy phân loại và gọi tên các chất trên? V. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: