A./ MỤC TIÊU:
Kiến thức
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo.
B./ CHUẨN BỊ :
GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm HS làm th/ nghiệm
• Dụng cụ: Giá ống nghiệm; ống nghiệm (4 chiếc) ; kẹp gỗ (1 chiếc) ; cốc thuỷ tinh ; ống hút ;
• Hoá chất : CuO,CaO,CO2, P2O5,HCl, CaCO3, dd Ca(OH)2, quì tím, P đỏ, nước cất, dd CuSO4 khử độc của P đỏ.
. HS: Xem trước bài học
nh D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Ổn định - kiểm tra bài củ: 7’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài củ. 1/ Hãy nêu t/chất của Cacbon oxit và cacbon đioxit? Dẫn chứng bằng các PTHH? GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới như GSK HS: Báo cáo HS1: Trả lời lí thuyết như vở HS: Nhận xét ÔN TẬP HỌC KỲ I HĐ2: Tìm hiểu kiến thức cần nhớ Mục tiêu: Nắm được mối liên hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ, sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành KL Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 10’ GV: Yc HS viết PTHH thực hiện những chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ GV: Nhận xét và kết luận GV: Yc HS viết PTHH thực hiện những chuyển đổi từ các hợp chất vô cơ thành KL. GV: Nhận xét và hoàn chỉnh HS: Thảo luận Viết PTHH Tổ 1,2: câu 1a +1b Tổ 3: câu 1c Tổ 4: câu d HS: Đại diện các tổ lên viết PTHH. HS: khác nhận xét HS: Thảo luận Viết PTHH Tổ 1, 2: câu 2a +2b Tổ 3,4: câu 2c+2d HS: Đại diện HS lên viết PTHH. HS: khác nhận xét I. Kiến thức cần nhớ 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ. 2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành KL: HĐ 3: Bài tập Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan đến chương 1, 2 Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 26’ Bài tập 1 tr 71 sgk. GV: Tổ chức cho HS thảo luận : GV: Cho HS làm bài tập 1a/sgk GV: Kiểm tra kết quả của 4 nhóm GV: Nhận xét và hoàn chỉnh cho các nhóm. Bài tập 2 tr 72 sgk. GV: Tổ chức cho HS thảo luận làm bài tập 2 tr 72 sgk. HS: Kiểm tra kết quả của 4 nhóm GV: Nhận xét và kết luận Bài tập 9 tr 72 sgk GV: Hướng dẫn: Bước 1: Đặt hóa trị của sắt trong muối sắt clo rua là x CTHH muối sắt clorua theo hóa trị x. Bước 2: Tính khối lượng muối sắt clorua. Bước 3: Viết PTHH, xác định chất kết tủa. Đưa khối lượng các chất vào PTHH. Lập phương trình đại số để tìm x ( hóa trị của sắt). Bước 4: Viết CTHH của muối sắt clo rua. GV: Kiểm tra kết quả HS: Thảo luận để viết PTHH. HS: Báo cáo HS: Nhận xét HS: Thảo luận đề giải bài tập 2 tr 72. HS: 4 nhóm báo các kết quả HS: nhận xét HS: Theo dỏi hướng dẫn của GV theo các bước HS: Thảo luận đề giải bài tập 9 tr 72. (mỗi nhóm một bàn) Giải Đặt hóa trị của sắt là x, CTHH muối sắt clorua sẽ là FeClx mFeClx = (10.32,5):100 =3,25 g FeClx+xAgNO3 ¦ Fe(NO3)x + xAgCl (56+35,5x)(g) 143,5x (g) 3,25(g) 8,61(g) Phương trình đại số: 3,25.143,5x=8,61.(56 +35,5x) x =3 CTHH : FeCl3 II. Bài tập Bài tấp 1 tr 71 sgk. a/ 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH ¦ Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ¦ Fe2(SO4)3 + 6H2O Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 ¦ 2FeCl3 + 3BaSO4 Bài tập 2 tr 72 sgk. Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 2Al + 3Cl2 2AlCl3 AlCl3 + 3NaOH ¦ Al(OH)3 + 3NaCl 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Al(OH)3 Al2O3 Al AlCl3 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 2Al2O3 4Al + 3O2 2Al + 3Cl2 2AlCl3 Bài tập 9 tr 72 sgk Đặt hóa trị của sắt là x, CTHH muối sắt clorua sẽ là FeClx mFeClx = (10.32,5):100 =3,25 g FeClx+xAgNO3 ¦ (56+35,5x)(g) 3,25(g) Fe(NO3)x + xAgCl 143,5x (g) 8,61(g) Phương trình đại số: 3,25.143,5x=8,61.(56 +35,5x) x =3 CTHH : FeCl3 HĐ 4: Dặn dò: 2’ GV: Tóm tắt nội dung cần nhớ trong HKI GV: Dặn dò HS về nhà. - Học bài củ và ôn tập chuẩn bị thi HKI GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Nhận TT HS: Nhận TT dặn dò của GV HS: Rút kinh nghiệm * Rút kinh nghiệm : ... .. ---------------ca&bd--------------- Tuần : 18 Tiết : 36 KiÓm tra HỌC KỲ I NS: 12/11/2014 ND: / /2014 A./ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức mối quan hệ các hợp chất vô cơ ( chọn cặp chất phản ứng ), tính chất hoá học của muối, sắp xếp dãy hoạt động hoá học kim loại . HS nắm được ứng dụng của các hợp chất vô cơ ( CaO, H2SO4 đ, NaOH , Phân bón hoá học 2. Kỹ năng : HS Có kỹ năng nhận biết kim loại ( Fe, Al ) và các hợp chất vô cơ ..... có kỹ năng viết các phương trình phản ứng các hợp chất vô cơ, kỹ năng giải toán có liên quan đến C% và CM , Xác định CTHH của hợp chất bằng ph/pháp tính toán 3. Thái độ : Nghiêm túc trong kì thi học kì I *) N¨ng lùc cÇn ph¸t triÓn cho HS: + N¨ng lùc ph¸t triÓn ng«n ng÷ ho¸ häc. + N¨ng lùc thùc hµnh vµ quan s¸t thÝ nghiÖm và mẫu vật. + N¨ng lùc vËn dông kiÕn thøc ®Ó gi¶i thÝch hiÖn tîng thùc tÕ. + N¨ng lùc tÝnh to¸n. B. CHUẨN BỊ: GV: Đề, đáp án HS: Ôn tập kiến thức trong chương I, II C./ PHƯƠNG PHÁP : Kiểm tra viết. D. MA TRẬN : Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tính chất hoá học của oxit Hiểu được phản ứng của FeO với axit Số câu Số điểmTỉ lệ% 1 0.25(2.5%) 1 0.25(2.5%) Tính chất hoá học của axit Nhận biết được thuốc thử đê nhận biết axit Hiểu được TCHH của axit Số câu Số điểmTỉ lệ% 1 0.25(2.5%) 2 0.5(5%) 3 0.75(7.5%) Thang PH Nhận biết được thang PH dùng để nhận biết dd Hiểu đc axit làm quỳ tím hóa đỏ Số câu Số điểmTỉ lệ% 1 0.25đ(2.5) 1 0.25đ(2.5%) 2 0.5đ (5%) Kim loại Biết được dãy HĐHH và TCHH cuả KL Hiểu đc cáh bảo quản KL Nắm được ứng dụng của KL Số câu Số điểmTỉ lệ% 2 0,5đ(5%) 1 0,25đ(2.5%) 2 1,25đ(12.5%) 1 0,75đ(7.5%) 6 2.75đ(27.5%) Tính chất HH của bazơ Nhận ra được hiện tượng khi cho NaOH tác dụng với muối Viết được PTHH của bazơ Số câu Số điểmTỉ lệ% 1 0,25đ(2.5%) 1 0,75đ(7.5%) 2 1đ(10%) Tính chất HH của muối Biết tách hợp chất gồm các muối Số câu Số điểmTỉ lệ% 1 0,25đ(2.5%) 1 0,25đ(2.5%) Nhận biết các chất Biết cáh nhận biết dd axit và bazơ Số câu Số điểmTỉ lệ% 1 1.5đ(15%) 1 1.5đ(15%) Tính toán hoá học Hiểu và viết được PTHH Vận dụng tính toán làm BT Số câu Số điểmTỉ lệ% 1 0.75đ(7.5) 1 2.25đ(22.5) 2 3đ(30%) Tổng 5 1.25(12.5%) 1 1.5đ(15%) 6 1.5(15%) 1 0.75đ(7.5) 2 1,25đ(12.5%) 3 37.5(37.5%) 18 10 (100%) E/ ĐỀ: Câu I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau 1. Để pha loãng H2SO4, người ta rót A. H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều. B. nước từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều. C. H2SO4 đặc từ từ vào H2SO4 loãng và khuấy đều. D. nhanh H2O vào H2SO4 khuấy đều 2. Một dung dịch có pH = 7 thì : A. Dung dịch có tính axit B. Dung dịch là trung tính C. Dung dịch vừa có tính axit vừa có tính bazơ D. Dung dịch có tính bazơ 3. Dãy các kim loại được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học giảm dần là A. Al, Fe, Cu, Ag. B. Cu, Fe, Ag, Al. C. Ag, Cu, Al, Fe. D. Fe, Al, Ag, Cu. 4. Cho các kim loại sau: K; Al; Cu; Na; Fe; Ag; Mg, Ca. Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: A. Al, Fe B. K, Cu C. K, Na D. Ca, Mg 5. Để nhận biết được các dung dịch: HCl, H2SO4 ta dùng thuốc thử là : A. Phenolphtalêin B. Quỳ tím C. Dung dịch BaCl2 D. Dung dịch NaOH 6. Khi cho dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH, hiện tượng xảy ra là: A. Có chất rắn màu trắng tạo thành sau phản ứng. B. Không có hiện tượng gì xảy ra . C. Có chất rắn màu xanh lam tạo thành sau phản ứng. D. Có chất khí tạo thành sau phản ứng. 7. Chất làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là: A. Nước B. Dung dịch Na2CO3 C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4 8. Kim loại thưòng đựơc sử dụng làm dây dẫn điện là: A. Ag; Au B. Al; Cu C. Cu; Fe D. Al; Ag 9. Các cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một là: A. Cu và dung dịch HCl B. BaCl2 và dung dịch H2SO4 C. Dung dịch NaCl và HCl D. Dung dịch BaCl2 và HCl 10. Dung dịch ZnCl2 có lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất sau để làm sạch dung dịch ZnCl2 là: A. Fe B. Cu C. Zn D. Ag 11. Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước? A. Sắt (Fe) và axit sunfuric( H2SO4) B. Sắt (II) oxit ( FeO) và axit sunfuric ( H2SO4) C. Sắt (II) sunfat ( FeSO4) và natri hiđroxit ( NaOH) D. Sắt (II) clorua và natri hiđroxit.( NaOH) 12. Con dao làm bằng thép không bị gỉ nếu: A. Sau khi dùng rữa sạch, lau khô B. Cắt chanh rồi không rửa C. Ngâm trong nước muối một thời gian D. Ngâm trong nước tự nhiên lâu ngày. Câu II. Chọn từ thích hợp “ nhiệt độ nóng chảy cao; đồ trang sức; nhẹ; dây điện; bền” điền vào chỗ trống trong các câu sau đây Bạc, vàng được dùng làm vì có ánh kim rất đẹp. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ mày bay là do .. và Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do . Câu III: Bằng phương pháp hoá học hảy nhận biết các dung dịch sau: H2SO4; HCl; NaOH . Viết PTHH xảy ra ? Câu IV: Hoàn thành các PTHH sau: 1. Fe + ? FeCl2 + ? 2. Cu(OH)2 ? + H2O Câu V : Cho 0.05 ( mol ) Fe tác dụng với dung dịch có hoà tan 16 ( g ) CuSO4. Sau phản ứng thu có một chất rắn màu xám bám vào Cu. Viết PTHH xảy ra? Sau phản ứng chất nào còn dư nào còn dư ? Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ? ( Biết: Fe = 56; Cu = 64; S = 32; O = 16 ) G. ĐÁP ÁN Câu I: Mỗi câu 0.25 điểm x 12 = 3 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A B A C C C D B B B B A Câu II: Mỗi ý 0.25đ x 4 = 2đ Đồ trang sức nhẹ; bền nhiệt độ nóng chảy cao Câu III: Cho quỳ tím vào 3 dung dịch H2SO4; HCl; NaOH. + Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH. ( 0.5đ ) + Dung dịch làm quỳ tìm chuyển sang màu đỏ là H2SO4; HCl. ( 0.5đ ) Cho dung dịch BaCl2 vào 2 dung dịch H2SO4; HCl. + Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 . ( 0.5đ ) BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl + Dung dịch không xuất hiện kết tủa trắng là HCl. Câu IV: 1. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ( 0.75đ ) 2. Cu(OH)2 CuO + H2O ( 0.75đ ) Câu V: 1. PTHH: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu ( 0.75đ ) 2. Ta có: Số mol của Fe: nFe = 0.05 ( mol ) Số mol của CuSO4: nCuSO4 = m : M = 16 : 160 = 0.1 ( mol ) ( 0.5đ ) Theo PTHH : nFe nCuSO4 , vậy CuSO4 còn dư ( 0.5đ ) 3.Theo PTHH : n Cu = nFe = 0.05 ( mol ) ( 0.5đ ) M Cu = 64 ( g ) ( 0.25đ ) Vậy khối lượng của Cu là: m Cu = 0.05 64 =3.2 ( g ) ( 0.5đ ) ....Hết.... ---------------ca&bd--------------- Tuần : 20 Tiết : 37* Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONNAT NS: 15/12/2014 ND: /01/2015 A./ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - H2CO3 là axit yếu, không bền - Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ) - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng : - Biết q/sát các hiện tượng TN, suy ra t/c của axit cacbonic và muối cacbonat. - Rèn luyện kĩ năng làm các thí nghiệm minh hoạ , viết PTHH, làm bài tập HH. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học *) N¨ng lùc cÇn ph¸t triÓn cho HS: + N¨ng lùc ph¸t triÓn ng«n ng÷ ho¸ häc. + N¨ng lùc thùc hµnh vµ quan s¸t thÝ nghiÖm và mẫu vật. + N¨ng lùc vËn dông kiÕn thøc ®Ó gi¶i thÝch hiÖn tîng thùc tÕ. + N¨ng lùc tÝnh to¸n. B./ CHUẨN BỊ : + GV: Nghiên cứu nội dung trong sgk, sgv. Dụng cụ, hoá chất: Ống nghiệm, giá TN, cặp ống nghiệm, đèn cồn. NaHCO3, Na2CO3, dd: HCl, NaOH, Ca(OH)2, CaCl2, Na2CO3, tranh vẽ hình 3.17 . + HS Ôn lại phần t/c hoá học của axit, muối. C./ PHƯƠNG PHÁP : Thí nghiệm nghiên cứu, vấn đáp D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Ổn định - Tổ chức tình huống học tập 2’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp GV: ĐVĐ: Cacbon đioxit là 1 oxit axit, vậy axit cacbonic và muối cacbonat tương ứng có những tính chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó. HS: Báo cáo HS: Nhận TT của GV nêu ra Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONNAT HĐ 2: Tìm hiểu axit cacbonic (H2CO3) Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất hóa học của axit cacbonic Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 9’ GV: YcHS nghiên cứu nội dung /sgk nêu trạng thái tự nhiên và t/chất vật lí của axit cacbonic. GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm. 2/ Tính chất hoá học: GV: Thông tin: Khi cho quì tím và dd axit H2CO3 thì q/tím ¦ hồng và đun nóng dd thì chuyển trở lại màu tím. ? Vậy từ đó rút ra được n/xét gì về t/chất HH của dd H2CO3 GV: Nhận xét và hoàn chỉnh HS: Nghiên cứu Sgk, thảo luận về t/c, trạng thái của axit cacbonic. HS: Ghi bài vào vở. HS: Nhận TT của GV và trả lời cá nhân. HS: Rút ra kết luận ¦ HS khác nhận xét và bổ sung HS: Ghi bài vào vở. I./ Axit cacbonic (H2CO3) 1/ Trạng tái tự nhiên và tính chất vật lí: - Nước có hoà tan khí CO2 tạo thành dd axit cacbonic. - Khi bị đun nóng khí CO2 bay ra khỏi dung dịch axit. 2/ Tính chất hoá học: - H2CO3 là axit yếu và không bền. H2CO3 H2O + CO2 HĐ 3: Tìm hiểu muối cacbonat Mục tiêu: Biết phân loại muối cacbonat, tính chất và ứng dụng của muối cacbonat trong đời sống và sản xuất. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan 19’ GV: Axit cacbonic tạo ra 2 muối: cacbonat trung hoà và hiđrocabonat, nêu 1 số ví dụ: công thức, tên muối cacbonat. ( dựa vào kiến thức lớp 8 ) GV: N/xét và kết luận GV: Sử dụng bảng tính tan tr/170, hướng dẫn HS nghiên cứu về tính tan của muối cacbonat. GV: Nhận xét và kết luận GV: ĐVĐ: Từ t/c chung của muối, em hãy cho biết muối cacbonat có những t/c hoá học gì? GV: Nhận xét và hoàn chỉnh GV: Hướng dẫn HS làm TN kiểm chứng t/chất HH của muối cacbonat: + NaHCO3, Na2CO3 tác dụng với dd HCl. + K2CO3 t/dụng với dd Ca(OH)2. + Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2. GV:K/luận: Muối cacbonat t/dụng với axit, bazơ, muối. GV: Hoàn chỉnh PTHH GV:Ngoài t/c chung muối cacbonat còn bị nhiệt phân huỷ Ca(HCO2)2 CaCO3 + H2O + CO2 CaCO3 CaO + CO2 GV: YC HS nêu ứng dụng của muối cacbonat HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của Gv đưa ra một số ví dụ. HS: Các nhóm báo cáo kết quả HS: Ghi bài HS: Dựa vào bảng tính tan/170 nêu tính tan của muối cacbonat HS: Nhận xét và bổ sung HS: Trả lời cá nhân HS: Quan sát thí nghiệm, thảo luận, viết PTHH. HS: Làm TN theo h/dẫn của GV HS: Q/sát nêu h/tượng và rút ra nhận xét HS: Viết PTPƯ xảy ra. NaHCO3 + HCl ¦ ? Na2CO3 + 2HCl ¦ ? K2CO3 + Ca(OH)2 ¦ ? NaHCO3 + NaOH ¦ ? HS: Nhận TT của GV và ghi bài GV: Dựa vào Sgk nêu ứng dụng của muối cacbonat II./ Muối cacbonat - phân loại : 1/ Phân loại: - Muối cacbonat trung hoà: CaCO3, Na2CO3. - Muối cacbonat axit ( hiđro cacbonat ): NaHCO3, Ca(HCO3)2 2/ Tính chất a/ Tính tan: - Đa số muối cacbonat không tan ( trừ muối của kim loại kiềm) - Hầu hết muối hiđrocacbonat tan trong nước. b/ Tính chất hoá học: Muối cacbonat t/dụng với axit, bazơ, muối. NaHCO3 + HCl ¦ NaCl + H2O + CO2 Na2CO3 + 2HCl ¦ 2NaCl + H2O + CO2 K2CO3 + Ca(OH)2 ¦ 2KOH + CaCO3 NaHCO3 + NaOH ¦ Na2CO3 + H2O - Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy Ca(HCO2)2 CaCO3 + H2O + CO2 CaCO3 CaO + CO2 3/ Ứng dụng: sgk HĐ 4: Chu trình của cacbon trong tự nhiên (giảm tải) Mục tiêu: Biết được chu trình của cacbon trong tự nhiên. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 5’ GV: YC HS quan sát hình 3.17 phóng to nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên. HS: Q/sát tranh vẽ H3.17 thảo luận nhóm nêu lên chu trình cacbon trong tự nhiên. III. Chu trình của cacbon trong tự nhiên HĐ 5: Luyện tập - củng cố - Dặn dò: 10’ GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập : Trình bày ph/pháp để phân biệt các chất bột : CaCO3, NaHCO3, NaCl. GV: Nhận xét và hoàn chỉnh GV:H/dẫn HS về nhà làm các b/tập 1,2,3,4,5 Sgk tr/91 GV: Dặn dò HS về nhà - Học bài củ và làm các bài tập/ Sgk/91 - Xem trước bài mới Bài 30: “ Silic. Công nghiệp silicat” GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Thảo luận nhóm làm btập/ phiếu học tập HS: Báo cáo HS: Lưu ý GV h/dẫn b/tập HS: Nhận TT dặn dò của GV HS: Rút kinh nhiệm BT Cho vào nước muối không tan là CaCO3 Cho 2 muối còn lại vào dung dịch HCl có hiện tượng khí thoát ra là NaHCO3 NaHCO3 + HCl ¦ NaCl + H2O + CO2 Còn lại là NaCl * Rút kinh nghiệm : . ---------------ca&bd--------------- Tuần : 20 Tiết : 38 Bài 30: SILIC CÔNG NGHIỆP SILICAT NS: 16/12/2014 ND: /01/2015 A./ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. - Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. 2. Kỹ năng : - Biết liên hệ những kiến thức trong Sgk với những kiến thức trong thực tế sản xuất, đời sống. - Biết mô tả kiến thức mới và biết mô tả quá trình sản xuất của ngành công ngiệp silicat 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học *) N¨ng lùc cÇn ph¸t triÓn cho HS: + N¨ng lùc ph¸t triÓn ng«n ng÷ ho¸ häc. + N¨ng lùc thùc hµnh vµ quan s¸t thÝ nghiÖm và mẫu vật. + N¨ng lùc vËn dông kiÕn thøc ®Ó gi¶i thÝch hiÖn tîng thùc tÕ. + N¨ng lùc tÝnh to¸n. B./ CHUẨN BỊ : + GV: - Nghiên cứu nội dung bài dạy - Vẽ phóng to hình 3.20 , chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ. + HS: Xem trước nội dung bài học C./ PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, gợi mở , so sánh D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Ổn định - Kiểm tra bài cũ 8’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài củ 1/ Nêu t/chất hoá học của muối cacbonnat. 2/ Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau. C à CO2 àCaCO3 àCO2 àNaHCO3 GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Silic là ng/tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất. Ngành CN liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là CN silicat rất gần gũi trong đời sống. Chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành CN này. HS: Báo cáo HS1: Trả lời lý thuyết HS2: Làm b/tập àHS khác nhận xét + bổ sung. HS: Nhận TT và ghi bài vào vở Bài 30: SILIC CÔNG NGHIỆP SILICAT HĐ 2: I./ Silic. Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên và tính chất của Si. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 6’ GV: Thuyết trình trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của silic. GV: Hướng dẫn HS đọc Sgk. ? Tính chất hoá học đặc trưng của silic? GV: Nhấn mạnh silic là 1 phi kim hoạt động hoá học yếu. Si chỉ tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao Si + O2 SiO2 HS: Nhận TT của Gv nêu ra HS: Nghiên cứu Sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi. HS: Chú ý HS: Viết PTHH I./ Silic. 1/ Trạng thái tự nhiên: Si là nguyên tố phổ biến thứ 2 ( sau oxi). Si không tồn tại ở dạng đơn chất mà ở dạng hợp chất như: đất sét, cát trắng. 2/ Tính chất : Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, dẫn điện kém, là chất bán dẫn. - Si là phi kim hoạt động HH yếu Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao Si + O2 SiO2 HĐ 3: II./ Silic đioxit (SiO2). Mục tiêu: Biết được tính chất, ứng dụng của SiO2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. 6’ GV: Si là phi kim, vậy SiO2 là oxit gì? Có những t/chất gì? GV: Yêu cầu HS nghiên cứu Sgk, viết PTHH chứng minh SiO2 là 1 oxit axit. GV: Nhận xét GV: Thông tin SiO2 không phản ứng với nước HS: Trả lời cá nhân: là oxit axit. HS nêu tính chất của SiO2. HS: Nghiên cứu Sgk, thảo luận, viết PTHH. SiO2+ 2NaOH Na2SiO3 + H2O SiO2 + CaO CaSiO3 SiO2 + H2O è không phản ứng II./ Silic đioxit (SiO2). Ở nhiệt độ cao SiO2 tác dụng với dd bazơ và oxit bazơ. SiO2+ 2NaOH Na2SiO3 + H2O SiO2 + CaO CaSiO3 HĐ 4: III. Sơ lược về công nghiệp silicat. Mục tiêu: Biết được nguyên liệu, các công đoạn chính, cơ sở sản xuất chính để sản xuất đồ gốm, sứ, sản xuất ximăng, sản xuất thủy tinh. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 18’ GV: Giới thiệu sơ lược về ngành CN silicat GV: ? Nguyên liệu sẩn xuất? các công đoạn sản xuất? GV: Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức. GV: Giới thiệu một số cơ sở sản xuất chính ở nước ta GV: ? Xi măng có công dụng gì ? GV: Hảy cho biết nguyên liệu sản xuất xi măng ? GV: Cho HS q/sát H30 và tóm tắt các công đoạn chính GV: Giới thiệu một số cơ sở sản xuất chính ở nước ta GV: Thông báo th/phần chính của TT:Na2SiO3, CaSiO3 GV: Nguyên liệu để sản xuất TT là gì ? GV:Cho HS nghiên cứu các công đoạn chính s/xuất TT GV: Nhận xét và kết luận GV: Giới thiệu các cơ sở sản xuất chính ở nước ta HS: Lắng nghe HS: Dựa vào TT/sgk trả lời cá nhân HS: Nhận xét HS: Nhận TT của GV đưa ra. HS: Dựa vào thực tế trả lời: Nguyên liệu kết dính trong xây dựng HS: Dựa vào sgk trả lời cá nhân HS: Q/sát H30/sgk và nhận TT của Gv HS: Lắng nghe HS: Trả lời cá nhân HS: Dựa và sgk nêu các công đoạn chính sản xuất TT HS: Nhận xét HS: Lắng nghe III. Sơ lược về công nghiệp silicat. 1/ Sản xuất đồ gốm, sứ:` a/ Nguyên liệu: Đất sét, thạch anh, fenfat b/ Các công đoạn chính: Nhào nguyên liệu với nước¦ khối dẻo¦ tạo hình ¦ nung ở nhiệt độ cao. c/ Cơ sở sản xuất chính: sgk 2/ Sản xuất xi măng: a/ Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát b/ Các công đoạn chính: Ngiền nhỏ hổn hợp với nước¦ dạng bùn¦ nung hh ở to cao ¦ clanhke rắn ¦ ngiền clanhke nguội và phụ gia ¦ xi măng c/ Cơ sở sản xuất chính: sgk 3/ Sản xuất thuỷ tinh a/ Nguyên liệu: Cát thạch anh, đá vôi, sôđa. b/ Các công đoạn chính: Trộn hh theo tỉ lệ thích hợp ¦nung hh ở 900oC ¦dạng nhão ¦làm nguội ¦ TT dẻo ¦ thổi ép thành các đồ vật c/ Cơ sở sản xuất chính: sgk HĐ 5: Tổng kết - vận dụng - Dặn dò: 7’ GV: Tóm tắt những kiến thức cần nắm GV: Yêu cầu HS làm BT 30.1, 30.2 trong sách BT tr/34 HS: Nhận xét và kết luận GV: Dặn dò HS về nhà - Học bài củ và làm các BT/ sgk - Xem trước bà mới. Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Nắm những nội dung chính HS:Thảo luận làm các BT/ bảng nhóm. HS: Báo cáo kết quả HS: Nhận TT dặn dò của GV HS: Rút kinh nghiệm BT1 Si là nguyên tố phổ biến thứ 2 ( sau oxi). Si không tồn tại ở dạng đơn chất mà ở dạng hợp chất như: đất sét, cát trắng. Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, dẫn điện kém, là chất bán dẫn. Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao Si + O2 SiO2 BT2: Các công đoạn chính: Nhào nguyên liệu với nước¦ khối dẻo¦ tạo hình ¦ nung ở nhiệt độ cao. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............ .... ---------------ca&bd--------------- Tuần : 21 Tiết : 39* Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC N
Tài liệu đính kèm: