A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS được khắc sâu một số kiến thức phần oxit, axit, bazơ, muối. Ôn lại các định luật cơ bản, các công thức tính.
2. Kĩ năng:
.Rèn luyện kĩ năng viết, cân bằng phương trình, gọi tên các chất.
3. Thái độ:
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập tính theo phương trình hoá học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.
GV:- Bảng phụ.
- Nội dung ôn tập, máy chiếu
HS: Ôn lại kiến thức đã học.
ục nâu đỏ to 2Na (r) + Cl2 (k) → 2NaCl (r) vàng lục trắng Nhận xét:Clo tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua. c.Tác dụng với hiđro: to H2 (k) + Cl2 (k) → 2HCl (dd) Kết luận: Clo có những tính chất hoá học của phi kim. Chú ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi. 2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác không? a. Tác dụng với nước: Cl2 (k) + H2O (dd) ↔ HCl (dd) + HClO (dd) 4. Củng cố - luyện tập(7'): GV chiếu nội dung bài tập sau: Viết các phản ứng của clo với Al, Mg, H2, H2O, dd NaOH. HS làm bài tập vào vở. to GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 to Mg + Cl2 → MgCl2 to H2 + Cl2 → 2HCl Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO Cl+ 2NaOH + H2O → NaClO + NaCl HS khác nhận xét, chữa. 5. Hướng dẫn về nhà: Bài 3,4,5,6,7 sgk. - Hướng dẫn bài 6: Dùng quỳ tím ẩm. Ngày soạn: ......... Ngày giảng: ........ Tuần 16- Tiết 32 Clo ( tiếp) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được clo có tính chất hóa học riêng: tác dụng với dung dịch kiềm. - Biết được ứng dụng của clo. - Biết được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, điều chế clo trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với dung dịch kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm. - Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học ở ĐKTC. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. B. CHUẨN BỊ: GV: Máy chiếu. Dụng cụ thí nghiệm: Điều chế khí clo bằng NaCl(Bình điện phân NaCl nếu có).Giá sắt, đèn cồn, bình cầu. Tranh vẽ hình 3.4. HS: Ôn lại tính chất hoá học của clo. C: PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, nêu vấn đề, đàm thoại. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 5’ ? Nêu tính chất hoá học của clo, viết ptr hoá học minh hoạ? HS 1 trả lời. HS 2 chữa bài tập 6 sgk. HS 2 làm bài tập. Dùng quỳ tím ẩm để lên miệng các lọ đựng khí: + Lọ làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl + Lọ làm quỳ tím chuyển đỏ sau đó mất màu là Cl2 + Lọ khí không làm quỳ tím chuyển màu là O2 HS nhận xét chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Tính chất hoá học (5'): GV: Chiếu thí nghiệm: Dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH. Nhỏ 1-2 giọt dung dịch vừa tạo thành vào mẩu giấy quỳ tím. HS quan sát, nêu hiện tượng : Dung dịch tạo thành không màu, giấy quỳ tím mất màu. HS: Nhận xét, viết phương trình. ?Giải thích tính tẩy màu của nước Javen? b. Tác dụng với NaOH: Hiện tượng: Dung dịch tạo thành không màu, giấy quỳ tím mất màu. Cl(k)+2NaOH(dd)→NaClO(dd)+NaCl(dd+ H2O Nước Javen Chuyển tiếp Hoạt động 2: ứng dụng của Clo (5'): GV: Chiếu tranh ứng dụng của clo và yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của clo? ? Vì sao clo được dùng tẩy trắng vải sợi? HS trả lời: Nước clo có tính tẩy màu. GV giải thích thêm. - Dùng khử trùng nước sinh hoạt. - Tẩy trắng vải sợi , bột giấy. - Điều chế nước Javen, chất dẻo, nhựa P.V.C Hoạt động 3: Điều chế khí clo(12'): GV:Trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, vì vậy người ta điều chế clo từ những hợp chất của chúng GV Giới thiệu các nguyên liệu để điều chế clo? GV: Thuyết trình về phương pháp điều chế clo trong PTN: GV: Đưa PTHH lên màn hình. ? Nhận xét cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4đ , vai trò của bình dựng NaOHđ ? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước không ? Tại sao? HS: không vì clo tan một phần trong nước. GV: Giới thiệu về nguyên liệu và phương pháp điều chế clo trong công nghiệp: Điện phân NaCl GV chiếu sơ đồ bể điện phân dung dịch NaCl bão hòa. ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Nêu nhận xét, kết luận và viết PTHH? ? ở Việt Nam Clo được điều chế và sản xuất ở đâu? HS Việt trì và Bãi Bằng. 1. Điều chế clo trong PTN: Nguyên liệu: MnO, HCl đặc. PTHH MnO2 (r) + 4HCl (dd) t MnCl2 (r) + Cl2 (k) + 2H2O (l) 2. Điều chế trong công nghiệp: 2NaCl(dd) + 2H2O (l) Đf có màng ngăn 2NaOH(dd) + H2(k) +Cl2 (k) 4. Củng cố (15’) ? Nêu các phương pháp điều chế clo, viết phương trình hoá học minh hoạ? HS 1trả lời. HS 2 đọc ghi nhớ sgk. GV chiếu nội dung bài tập 10 sgk. HS đọc, nêu cách giải. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày: Cl(k) + 2NaOH(dd) → NaClO(dd) + NaCl(dd + H2O 0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol n Cl2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol) Theo phương trình: n NaOH = 2 n Cl2 = 0,05 . 2 = 0,1 (mol) V NaOH = 0,1/ 1 = 0,1 (lit) CM NaCl = CM NaClO = 0,05/0,1 = 0,5 M GV gọi HS nhận xét, chữa GV gọi HS đọc đề bài 11 – sgk. HS đọc. HS phân tích nêu cách giải: Theo ĐLBTKL ta tính được khối lượng của khí clo, tính số mol clo, tính số mol Kim loại theo clo, từ đó tính được MM GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS 3 chữa bài tập 11 – sgk. 2M + 3Cl2 → 2MCl 3 Theo ĐLBTKL ta có: mCl2 = mMCl3 – mM = 53,4 – 10,8 = 42,6(g) nCl2 = 0,6(mol) Vậy nM= 2/3 n Cl2 = 0,4(mol) MM = 10,8/ 0,4 = 27(g) Vậy M là Al 5: Hướng dẫn về nhà: Bài tập 8,9 sgk. Ngày soạn: ......... Ngày giảng: ......... Tuần 17 - Tiết 33 CACBON ( C = 12) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính. Hoạt động nhất là cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, bồ hóng) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon. - Viết các phương trình của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại. - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hóa học. - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, vận dụng vào thực tế. B. CHUẨN BỊ: GV: Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm. Phễu, bông. Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, mực đen(nếu có) Máy chiếu HS: Nghiên cứu trước bài. C: PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp, .......... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 4’ 1. Nêu cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH? HS 1 trả lời. Nguyên liệu: MnO, HCl đặc. PTHH MnO2 (r) + 4HCl (dd) t MnCl2 (r) + Cl2 (k) + 2H2O (l) GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Các dạng thù hình của cacbon (10'): GV chiếu các dạng thù hình của C. GV: Giới thiệu nguyên tố cacbon và các dạng thù hình. HS nghe và ghi. ? Dạng thù hình là gì? HS: Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. GV chốt kiến thức. VD: Nguyên tố O2 có 2 dạng thù hình: O2 và O3 ? Hãy nêu các dạng thù của cacbon? HS: - Kim cương - Than gỗ - Than vô định hình GV: Trong các dạng thù hình của C cacbon vô định hình hoạt động hoá học nhất. GV giải thích thêm. 1. Dạng thù hình là gì: - Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. VD: Nguyên tố O2 có 2 dạng thù hình: O2 và O3 2. Cacbon có những dạng thù hình nào? - Kim cương - Than gỗ - Than vô định hình Hoạt động 2: Tính chất của cacbon (15'): GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Cho mực đen chảy qua bột than gỗ, phía dưới đặt 1 cốc thuỷ tinh. (Nếu không có đủ dụng cụ, hóa chất GV chiếu thí nghiệm ảo) HS quan sát, nêu hiện tượng. ? Nêu nhận xét hiện tượng ? HS: Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch. GV: Bằng nhiều thí nghiệm khác người ta nhận thấy than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch : Than gỗ có tính hấp phụ GV: Giới thiệu về tác dụng của than hoạt tính. ? Em hãy dự đoán các tính chất hoá học của C? HS: C có tính chất của phi kim vì C là phi kim. GV: Thông báo cacbon có tính chất của phi kim, là phi kim yếu. HS nêu các tính chất. ? Hãy viết các PTHH minh họa? HS viết phương trình. Trong phản ứng trên C có vai trò gì? GV: Làm thí nghiệm CuO tác dụng với bột than. HS quan sát. ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? HS nhận xét, viết phương trình. GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác. GV lưu ý. HS nghe và ghi. Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 1. Tính hấp phụ: - Thí nghiệm. - Hiện tượng: Dung dịch thu được trong cốc thuỷ tinh không màu. - Nhận xét: Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch. Kết luận: : Than gỗ có tính hấp phụ. - Than hoạt tính: Làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc. 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với oxi: C (r) + O2 (k) t CO2 (k) C là chất oxi hoá. C là nguyên liệu trong đời sống, sản xuất. b. Tác dụng với oxit của một số kim loại: - Thí nghiệm: - Hiện tượng: Màu đen của hỗn hợp chuyển dầúcang màu đỏ. Nước vôi tromg vẩn đục. 2CuO (r) + C (r) t 2Cu (r) + CO2 (k) Chuyển tiếp Hoạt động 3: ứng dụng của cacbon (4’): HS nghiên cứu sgk. ? Hãy nêu ứng dụng của cacbon? HS trả lời. - Kim cương: Làm đồ trang sức. - Than chì: Làm điện cưc. - C vô định hình: Làm chất khử, mặt nạ phòng độc. 4. Củng cố(10') : 1. Nhắc lại những nội dung chính của bài. GV chiếu bài tập: Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi cho C khử ở to cao các oxit sau: a, Oxit sắt từ. b, Chì (II) oxit. c, Sắt (III) oxit d, Kẽm oxit HS làm bài tập vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. a, 2C + Fe3O4 → 3Fe + 2CO2 b, C + 2PbO → 2Pb + CO2 c, 3C + 2Fe2O3 → 4Fe + 3CO2 d, C + 2ZnO → 2Zn + CO2 GV gọi HS nhận xét, chữa. GV kết luận. GV gọi 1 HS đọc và nêu cách giải bài tập 5. sgk. Tr 84 HS đọc, nêu cách giải. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. Giải Khối lượng C là: mC = 0,9 . 5 = 4,5(kg) Nhiệt lượng tỏa ra là: 4,5.1000. 394/12 = 147750(kJ) GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 5: Hướng dẫn về nhà: Bài tập: 1,2,3, 4sgk. Ngày soạn: ........ Ngày giảng: ....... Tuần 17 - Tiết 34 CÁC OXIT CỦA CACBON A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của CO, CO2 - HS biết được CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. CO2 có những tính chất của oxit axit. - So sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của CO, CO2. - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hóa học. - Nhận biết khí CO2 - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp. - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH. - HS biết cách điều chế khí cacbonic trong phòng thí nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, phát triển kĩ năng làm Thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ: GV: Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút, . Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH, máy chiếu C: PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm, vấn đáp, trực quan, đàm thoại....... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 5’ 1. Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa? 2. Chữa bài tập 2 sgk. a, C + CuO → Cu + CO2 b, C + PbO → Pb + CO2 c, C + CO2 → 2CO d, C + FeO → Fe + CO2 Các phản ứng trên là phản ứng oxi hóa – khử. Vai trò của trong các phản ứng trên là chất khử. Phản ứng a,b,d dùng để điều chế kin loại từ oxit kim loại. Phản ứng c dùng để điều chế chất khử CO. GV gọi nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Cacbon oxit(13'): Công thức: CO PTK: 28 HS nghiên cứu sgk. ? Hãy cho biết các tính chất vật lí của CO? HS trả lời. GV giới thiệu thêm về khí CO, nhắc nhở việc an toàn khi sử dụng bếp than. HS nghe và ghi. ? Hãy cho biết CO thuộc loại oxit gì? HS: Oxit trung tính. ? Như thế nào là oxit trung tính? GV thông báo: ở nhiệt độ cao CO là chất khử, khử được nhiều oxit kim loại. HS lấy VD. CO khử được nhiều oxit kim loại ? Hãy viết PTHH minh họa? CO (k) + CuO (r) t Cu (r) + CO2 (k) CO (k) + FeO (r) t Fe (r) + CO2 (k) ? Hãy nêu ứng dụng của CO. GV Khí CO cháy trong oxi có ngọn lửa màu xanh. 1. Tính chất vật lý: - Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hóa học: a. CO là oxit trung tính: - CO không phản ứng với nước, kiềm và axit. b. CO là chất khử: CO (k) + CuO (r) t Cu (r) + CO2 (k) CO (k) + FeO (r) t Fe (r) + CO2 (k) CO (k) + O2 (k) t 2CO2 (k) 3. ứng dụng: - CO làm nguyên liệu, làm chất khử Chuyển tiếp Hoạt động 2: Cacbonđioxit(18'): Công thức: CO2 PTK: 44 ? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2 HS : Không màu, không mùi, nặng hơn không khí. GV người ta có thể rót CO2 từ cốc này sang cốc khác. GV: CO2 khi bị nén và làm lạnh thì hoá rắn được gọi là nước đá khô để bảo quản thực phẩm. GV: Làm thí nghiệm - Cho CO2 tác dụng với nước.(hoặc chiếu thí nghiệm) Cho mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước rối sục khí CO2 vào, đun nóng dung dịch thu được. ? Nêu hiện tượng quan sát được? ? Kết luận và viết PTHH? GV: Đây là phản ứng thuận nghịch. HS viết phương trình phản ứng của khí CO2 và dụng dịch kiềm. HS viết phương trình. GV lưu ý HS các tỉ lệ mol khác nhau sẽ cho sản phẩm khác nhau. HS viết phương trình. HS khác nhận xét, bổ sung. ? Em hãy rút ra kết luận về tính chất của CO2? HS: CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit. ? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết? HS: làm ga trong nước giải khát GV giải thích thêm. GV chiếu tranh một sô ứng dụng của CO2 1. Tính chất vật lý: - Không màu, không mùi, nặng hơn không khí. CO2 không duy trì sự sống và sự cháy. 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với nước: CO2 (k) + H2O (l) ↔ H2CO3 (dd) b. Tác dụng với dd bazơ: 2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+H2O (l) CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd) c. Tác dụng với oxit bazơ: CO2 (k) + CaO (dd) t CaCO3 (r ) Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit. 3. ứng dụng: - làm ga trong nước giải khát 4. Củng cố (7’) 1. Đọc bài đọc thêm. HS đọc. 2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2 HS trả lời. GV gọi 1 HS đọc và phân tích bài tập 5 sgk HS đọc, trả lời. GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. GV hướng dẫn các HS khác dưới lớp. Giải Dẫn hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư được khí A là CO CO (k) + O2 (k) t 2CO2 (k) - Thể tích khí CO là: 2,2 = 4(lit) - Thể tích khí CO2 là: 16 – 4 = 12(lit) Thành phần phần trăm về thể tích của các khí là: %CO2 = 12.100/16 = 75% %CO = 100 – 75 = 25% GV gọi HS nhận xét, chữa 5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 1,2 SGK Ngày soạn: ........ Ngày giảng: ......... Tuần 18 - Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai. 2. Kĩ năng: .Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại - Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ.Rút ra được mối quan hệ giữa các chất. Rèn kĩ năng viết cân bằng phương trình, giải bài tập định tính, định lượng. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học. B. CHUẨN BỊ: GV: Hệ thống bảng phụ, câu hỏi, bài tập, máy chiếu.. HS: Ôn tập trước nội dung. C: PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số 1’ II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(15'): GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập HS thảo luận nhóm: 6’ 1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 2. Viết sơ đồ chuyển hóa? 3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó? HS Thảo luận theo nhóm: Các nhóm báo cáo GV: Nhận xét bài của các nhóm. Kết luận thành sơ đồ. GV: Phát phiếu học tập số 1: Hãy điền vào ô trống sau: Lấy VD minh họa, Viết PTHH 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: Muối Bazơ muối 1 muối 2 KL Oxit bazơ bazơ M1 M2 Axit bazơ Muối 1 bazơ Muối 3 muối 2 2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại: Kim loại GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập Muối Muối Bazơ Oxit bazơ Kim loại Bazơ Muối Oxit bazơ Hoạt động 2: Bài tập (26'): HS làm bài tập 1 sgk. GV gọi 2 HS lên bảng trình bày. HS 1 làm phần a HS 2 làm phần b HS dưới lớp làm bài tập vào vở GV gọi nhận xét, chữa. Dạng 1: Bài tập viết phương trình Bài tập 1 sgk. a, 1. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 2. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 3.2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 +3H2O 4. Fe2(SO4)3 +3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4 b, 1. Fe(NO3)3 +3NaOH→Fe(OH)3 + 3NaNO3 2. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H20 3. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 4. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 5. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl IV. Hướng dẫn về nhà Bài tập: 2,4,6, – sgk. Ôn tập theo đáp án và nội dung ôn tập. Ngày soạn: ........ Ngày giảng: ........ Tuần 18 - Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHẴN Câu 1(2,5đ): a, Cho các nguyên tố sau: K; Mg; Cu; Ag; Na Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại giải dần. b, Trình bày các tính chất hóa học của axit. Viết các phương trình hóa học minh họa. Câu 2(1,5đ): Có 3 lọ hóa chất mất nhãn đựng 3 dung dịch không màu sau: H2SO4; NaOH; KCl Trình bày phương pháp hóa học nhận ra từng chất trong mỗi lọ. Câu 3(2,5đ): to Hoàn thành các phản ứng hoá học sau: 1. Fe + O2 --------> 2 CaO + H2O --------> 3. Fe(OH)2 + HCl --------> 4. BaCl2 + H2SO4 --------> Câu 4(1đ): Nhúng 1 thanh sắt trong dung dịch CuCl2, sau một thời gian phản ứng lấy thanh sắt ra, rửa nhẹ làm khô và cân thì thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,8 gam. Tính khối lượng sắt đã phản ứng với dung dịch CuCl2. Câu 5(2,5đ): Cho 9,75g Zn tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch axit HCl. a, Viết phương trình hoá học. b, Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc). c, Cũng dùng lượng axit như trên mang phản ứng vừa đủ với 2,7 g kim loại M hoá trị m. Biện luận tìm kim loại. (Biết NTKcủa: Fe = 56; Cu = 64; Al= 27; Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5; Na= 23) HS được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn --------------------------------Hết------------------------------ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ®Ò ch½n C©u §¸p ¸n §iÓm C©u1(2,5®) a, K Na Mg Cu Ag C¸c tÝnh chÊt ho¸ häc cña axit HCl: Lµm ®æi mµu giÊy quú tÝm thµnh mµu ®á. T¸c dông víi oxit baz¬ → Muèi vµ níc. T¸c dông víi baz¬ → Muèi vµ níc. T¸c dông víi kim lo¹i → Muèi vµ H2 T¸c dông víi dung dÞch muèi. ViÕt 4 ph¶n øng minh häc cña c¸c tÝnh chÊt 2,3,4,5. KÓ tªn ®îc 5 tÝnh chÊt, viÕt ®îc 4 ph¬ng tr×nh ®îc 1,5® Câu 2(1,5đ) - Nhúng quỳ tím lần lượt vào 3 ống nghiệm: + Quỳ tím chuyển xanh là: NaOH + Quỳ tím chuyển đỏ là: H2SO4 + ống nghiệm không đổi màu giấy quỳ là KCl Nhận ra mỗi hóa chất được 0,5đ Câu3(2,5đ) 1. 3Fe (r) + 2O2(k) → Fe3O4(r) 2. H2O(l) + CaO(k) → Ca(OH)2(r) 3. Fe(OH)2(r) + 2HCl(dd) → FeCl2(dd) + 2H2O(l) 4. H2SO4(dd) + BaCl2(dd) → BaSO4(r) + 2HCl(dd) Mỗi ph/tr đúng được 0,5đ Đúng hết trạng thái được 0,5đ Câu 4(1đ) Fe(r) + CuCl2(dd) → FeCl2(dd) + Cu(r) x mol x mol Gọi số mol Fe phản ứng là x mol Ta có 64x – 56x = 0,8 x = 0,l mol Khối lượng Fe phản ứng là: m Fe = 56.0,1 = 5,6 (g) 0,25đ 0,25đ 0,5đ Câu3(2,5đ) a, Zn(r) + 2HCl(dd) → ZnCl2(dd) + H2(k) 0,15 mol 0,3mol 0,15 mol b, n Zn= 0,15(mol) VH2 = 0,15.22,4 = 3,36(lit) c, 2M + 2mHCl(dd) → 2MClm(dd) + mH2(k) mol 0,3mol MM= 9m Biện luận m và M. Giá trị m = 3 và M =27 là phù hợp. Vậy M là Al 0,5® 0,5® 0,5® 0,25® 0,25® 0,5® Tæng 10® ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Thêi gian 45 phót (Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) §Ò lÎ C©u 1(2,5®): a, Cho c¸c nguyªn tè sau: Fe ; Al ; Ag; Mg; K H·y s¾p xÕp c¸c nguyªn tè trªn theo chiÒu tÝnh kim lo¹i t¨ng dÇn. b, Tr×nh bµy c¸c tÝnh chÊt hãa häc cña baz¬. ViÕt c¸c ph¬ng tr×nh hãa häc minh häa. C©u 2(1,5®): Cã 3 lä hãa chÊt mÊt nh·n ®ùng 3 dung dÞch kh«ng mµu sau: HCl ; KOH; NaCl Tr×nh bµy ph¬ng ph¸p hãa häc nhËn ra tõng chÊt trong mçi lä. C©u 3(2,5®): to Hoµn thµnh c¸c ph¶n øng ho¸ häc sau: 1. Na + Cl2 --------> 2 SO2 + H2O --------> 3. KOH + H2SO4 --------> 4. Al + HCl --------> C©u 4(1®): Nhóng 1 thanh s¾t trong dung dÞch CuSO4, sau mét thêi gian ph¶n øng lÊy thanh s¾t ra, röa nhÑ lµm kh« vµ c©n th× thÊy khèi lîng thanh s¾t t¨ng thªm 2 gam. TÝnh khèi lîng s¾t ®· ph¶n øng víi dung dÞch CuSO4. C©u 5(2,5®): Cho 0,48g Mg t¸c dông võa ®ñ víi mét lîng dung dÞch axit H2SO4. a, ViÕt ph¬ng tr×nh ho¸ häc. b, TÝnh thÓ tÝch khÝ hi®ro thu ®îc ë (®ktc). c, Còng dïng lîng axit nh trªn mang ph¶n øng võa ®ñ víi 1,3 g kim lo¹i M ho¸ trÞ n. BiÖn luËn t×m kim lo¹i. (BiÕt NTKcña: Fe = 56; Cu = 64; Al= 27; Zn = 65; H = 1;Mg =24; Na= 23) HS ®îc sö dông b¶ng hÖ thèng tuÇn hoµn --------------------------------HÕt--------------------------- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ LẺ Câu Đáp án Điểm Câu1 (2,5đ) a, Ag Fe Al Mg K b, Các tính chất hoá học của bazơ: - Làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu xanh. - Tác dụng với oxit axit → Muối và nước. - Tác dụng với axit → Muối và nước. - Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ →Oxit bazơ và H2O - Tác dụng với dung dịch muối→Muối mới và bazơ mới. Viết 4 phản ứng minh học của các tính chất 2,3,4,5. 1đ Kể tên được 5 tính chất viết 4 phương trình: 1,5đ Câu2 (1,5đ) - Nhúng quỳ tím lần lượt vào 3 ống nghiệm: + Quỳ tím chuyển xanh là: KOH + Quỳ tím chuyển đỏ là: HCl + ống nghiệm không đổi màu giấy quỳ là NaCl Nhận ra mỗi hóa chất được 0,5đ Câu3 (2,5đ) 1. 2Na(r) + Cl2(k) → 2NaCl(r) 2 SO2(k) +H2O(l) → H2SO3(dd) 3. 2KOH(r) + H2SO4(dd) → K2SO4(dd) + 2H2O(l) 4. 2Al(r) + 6HCl(dd) → 2AlCl3(dd) + 3H2(k) Mỗi ph/tr đúng được 0,5đ Đúng hết trạng thái được 0,5đ Câu 4(1đ) Fe(r) + CuSO4dd) → FeSO4(dd) + Cu(r) x mol x mol Gọi số mol Fe phản ứng là x mol Ta có 64x – 56x = 2 x = 0,25 mol Kối lượng Fe phản ứng là: m Fe = 56.0,25 = 14 (g) 0,25đ 0,25đ 0,5đ Câu5(2,5đ) a, Mg(r) + H2SO4(dd) → MgSO4(dd) + H2(k) 0,02 mol 0,02mol 0,02 mol b,nMg = 0,02(mol) VH2 = 0,02.22,4 = 0,448(lit) c, 2M + nH2SO4(dd) → M2(SO4)n(dd) + nH2(k) mol 0,02mol MM= 32,5n Biện luận n và M. Giá trị n =2 và M = 65 là phù hợp. Vậy M là Zn 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tæng 10® Ngày soạn: ....... Ngày giảng: ........ Tuần 19 - Tiết 37 AXIT CACBONIC VÀ
Tài liệu đính kèm: