Giáo án môn Hóa học 9 - Trường THCS Thuận Hưng

Tiết 2: Tính chất hoá học của oxit. Khái quát sự phân loại oxit

Tiết 3,4: Một số oxit quan trọng

Tiết 5: Tính chất hoá học của axit

Tiết 6, 7: Một số axit quan trọng

Tiết 8: Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit & axit

Tiết 9: Thực hành: Tính chất hoá học của oxit & axit

Tiết 10: Kiểm tra viết

Tiết 11: Tính chất hoá học của bazơ

Tiết 12, 13: Một số bazơ quan trọng

Tiết 14: Tính chất hoá học của muối

Tiết 15: Một số muối quan trọng

Tiết 16: Phân bón hoá học

Tiết 17: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Tiết 18: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Tiết 19: Thực hành: Tính chất hoá học của bazơ & muối

 

doc 50 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1262Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Trường THCS Thuận Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một oxit bazơ.
GV: Cho hs quan sát mẫu CaO. Yêu cầu hs nêu tính chất vật lý?
GV: Thông báo t0nc=25850C
GV: Làm thí nghiệm:Cho 1 mẩu nhỏ CaO vào ống nghiêm , nhỏ vài giọt nước vào. Tiếp tục cho thêm nước vào, dùng đũa thuỷ tinh trộn đều. Để yên ống nghiệm. 
GV: Có thể cho hs sờ nhanh vào ống nghiệm và quan sát hiện tượng.
GV: Nhận xét: chất rắn màu trắng là Ca(OH)2, ít tan trong nước, phần trong bên trên là dung dịch Ca(OH)2
Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng:
 CaO(r) + H2O(l)
GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm: cho CaO vào ống nghiệm, sau đó nhỏ dung dịch HCl.
GV: Gọi 1 đến 2 nhóm nêu hiện tượng 1 à 2 còn lại nhận xét?
GV: dung dịch đó là CaCl2
Yêu cầu hs viết phương trình:
 CaO(r) + HCl(dd)
GV: Những ruộng bị chua phải làm gì?
GV: Nhờ tính chất này, CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hóa chất.
GV: Thông báo tính chất này cho hs: để CaO trong không khí ở t0 thường CaO sẽ tác dụng với CO2 và hơi nước tạo thành CaCO3.
Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng:
 CaO(r) + CO2(k) 
GV: Không nên để lâu CaO trong tự nhiên sẽ làm giảm chất lượng do tác dụng với hơi nước và CO2 trong không khí.
HS trả lời: CaO
HS quan sát và trả lời
HS quan sát và nêu hiện tượng.
+ Có cảm giác nóng.
+ Một chất rắn màu trắng.
HS lắng nghe
HS lên bảng viết phương trình.
HS làm thí nghiệm, quan sát, ghi hiện tượng?
HS trả lời:
+ CaO tan ra tạo thành dd trong suốt.
HS lên bảng viết phương trình
HS: bón vôi
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS lên bảng viết phương trình
I/ Canxi oxit có những tính chất nào?
* Tính chất vật lý
- Là chất rắn màu trắng.
- Nhiệt độ nóng chảy khoảng 25850C.
* Tính chất hóa học
1. Tác dụng với H2O à Bazơ
CaO(r)+H2O(l)
 à Ca(OH)2(r)
2. Tác dụng với axit à Muối + H2O
CaO(r) + 2HCl(dd)
 à CaCl2(dd) + H2O(l)
3. Tác dụng với oxit axit
CaO(r)+CO2(k)àCaCO3(r)
KL: CaO là oxit bazơ.
	* Hoạt động 2: CaO có những ứng dụng gì? Sản xuất CaO như thế nào?
	- Mục tiêu:
	+ Biết được một số ứng dụng của CaO trong công nghiệp và nông nghiệp.
	+ Biết các phương pháp điều chế CaO.
	- Cách tiến hành:
8/
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin trong SGK. Trả lời các câu hỏi:
- CaO có ứng dụng gì trong công nghiệp?
- CaO có ứng dụng gì trong nông nghiệp.
- Tại sao khi chôn xác động vật người ta phải rắc vôi.
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Nguyên liệu sản xuất CaO?
GV: Giới thiệu 2 lò nung vôi và những ưu điểm của lò công nghiệp.
GV: Khi nung vôi xảy ra 2 phương trình phản ứng, đó là đốt cháy than sinh ra nhiệt để phân hủy đá vôi.
HS đọc thông tin và thảo luận. Yêu cầu nêu được:
- Công nghiệp luyện kim.
- Nguyên liệu cho CN hóa học.
- Xử lý nước thải CN.
- Khử chua đất trồng.
- CaO có tính sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường.
HS đọc thông tin. Yêu cầu nêu được:
- CaCO3 và chất đốt
II/ Canxi oxit có những ứng dụng gì?
- Công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học.
- Khử đất chua.
- Sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường.
III/ Sản xuất canxi oxit như thế nào?
1. Nguyên liệu
 CaCO3 (đá vôi),chất đốt
t0
2. Các phản ứng hóa học
C(r) + O2(k) CO2(k)
9000C
CaCO3(r) 
 CaO(r)+CO2(k)
	3. Củng cố ( 4/ )
	- Nêu tính chất hóa học của CaO.
	- CaO có ứng dụng gì?
	- Nguyên liệu để sản xuất CaO?
	4. Kiểm tra – đánh giá ( 5/ )
	- Viết phương trình hóa học sau:
CaO + H2O 
CaO + H2SO4
CaO + CO2
CaCO3
	- Phân biệt hai chất sau bằng phương pháp hóa học: CaO và Na2O.
V/ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ ( 1/ ) 
	- Học bài và làm bài tập 1 đến bài tập 4/tr.9 SGK.
	- Đọc trước bài: Lưu huỳnh đioxit.
	- Đọc mục: Em có biết SGK/tr.9
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:	 Tuần:	
Ngày dạy:	 Tiết:	 
BÀI 2	MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
	LƯU HUỲNH ĐIOXIT: SO2
I/ MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- HS biết được những tính chất của lưu huỳnh đioxit và viết đúng các phương trình hóa học cho mỗi tính chất.
	- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khỏe con người.
	- Biết các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
	2. Kỹ năng: Biết vận dụng những kiến thức về SO2 để làm bài tập lý thuyết, bài thực hành hóa học.
	3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, yêu khoa học.
II/ PHƯƠNG PHÁP
	- Quan sát, thông báo, đàm thoại, hoạt động nhóm.
III/ CHUẨN BỊ
	- GV: 
	- HS: Học bài và đọc trước bài mới.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
	A/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
	B/ Kiểm tra bài cũ ( 10/ )
Câu 1: Tính chất hóa học của CaO. Viết các phương trình phản ứng hóa học?
Câu 2: Làm bài tập 4 SGK/tr.9.
	C/ Nội dung bài mới
Giới thiệu bài: Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit. Vậy nó có tính chất hóa học của một oxit axit hay không? Hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu.( 1/ ) 
	2. 	Phát triển bài
	* Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?
	- Mục tiêu: HS biết được những tính chất vật lý và tính chất hóa học của SO2.
	- Cách tiến hành:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
17/
GV: Lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là gì?
Ngoài tên lưu huỳnh đioxit còn có tên nào khác?
GV: Giới thiệu tính chất vật lý của SO2.
GV: Yêu cầu hs tính
 = ?
GV: Gọi một hs nêu kết quả
GV: Y/cầu hs nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit.
GV: Ghi các tính chất hóa học của oxit axit ở góc bảng theo lời của hs.
GV: Làm TN giống H1.6 Y/ C học sinh quan sát và nêu hiện tượng.
GV: Gọi 1 à 2 hs đại diện trả lời.
GV: Yêu cầu hs lên viết phương trình phản ứng
 SO2(k) + H2O(l)
GV: Y/c hs gọi tên H2SO3.
GV: Giới thiệu SO2 là một chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây mưa axit.
GV: Làm TN giống Hình 1.7 . Y/C học sinh quan sát và nêu hiện tượng.
GV: Gọi hs nêu kết luận?
GV: Gọi hs lên bảng viết phương trình phản ứng
 SO2(k) + Ca(OH)2(dd) 
GV: Cho biết tên của CaSO3.
GV: Giới thiệu SO2 tác dụng với oxit bazơ: Na2O, CaO tạo ra muối sunfit.
Yêu cầu hs lên bảng viết phương trình phản ứng
 SO2(k)+Na2O(r)
GV: Cho biết tên của Na2SO3.
GV: Các em hãy rút ra kết luận về tính chất hóa học của SO2?
HS trả lời
HS lắng nghe
HS làm
HS trả lời
HS trả lời
HS quan sát, thảo luận để trả lời
- Hiện tượng: Quỳ tím hóa đỏ. 
HS trả lời
HS quan sát, thảo luận và trả lời
- Hiệu tượng: DD Ca(OH)2 vẫn đục.
HS trả lời
HS trả lời
HS lắng nghe
HS lên bảng viết pt phản ứng
HS trả lời
HS trả lời
I/ Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?
Tính chất vật lý
- Là chất khí, không màu, mùi hắc, độc.
- Nặng hơn không khí.
Tính chất hóa học
1. Tác dụng với H2O
SO2(k)+H2O(l)àH2SO3(dd)
 Axit Sunfurơ
2. Tác dụng với bazơ à Muối + H2O
SO2(k) + Ca(OH)2(dd)
 à CaSO3(r) + H2O(l)
 Canxi sunfit
3. Tác dụng với oxit bazơ
à Muối 
SO2(k)+Na2O(r)àNa2SO3(r)
 Natri sunfit
KL: SO2 là một oxit axit.
	* Hoạt động 2: SO2 có những ứng dụng gì?
	- Mục tiêu: HS biết được ứng dụng của SO2.
	- Cách tiến hành:
3/
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin trong SGK và cho biết SO2 có những ứng dụng gì?
HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi.
II/ SO2 có những ứng dụng gì?
- SO2 được dùng để sản xuất axit H2SO4
- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy.
- Dùng làm chất diệt nấm, mối.
* Hoạt động 3: Điều chế SO2 như thế nào?
	- Mục tiêu: Biết phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
	- Cách tiến hành:
8/
GV: Các Tn ở trên đã dùng những chất nào để điều chế khí SO2
GV: Na2SO3 và axit là những chất để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm.
GV: Giới thiệu phương trình hóa học.
GV: SO2 thu bằng cách nào trong các cách sau đây:
Đẩy nước
Đẩy không khí (úp bình thu)
Đẩy không khí (ngửa bình thu)
Giải thích
GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 dùng Cu và H2SO4(đ).
GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong công nghiệp.
HS quan sát lại và trả lời
HS thảo luận và trả lời.
Y/cầu nêu được: Câu c vì
+ H2O tác dụng với SO2
+ = 
HS lắng nghe
HS lắng nghe
III/ Điều chế SO2 như thế nào?
1. Trong phòng thí nghiệm
a) Dùng muối sunfit + Axit
Na2SO3(r)+H2SO4(dd)à
Na2SO4(dd)+SO2(k)­+H2O(l)
Thu SO2 bằng cách đẩy không khí (ngửa bình thu)
b) Đun nóng H2SO4(đ) với Cu
2. Trong công nghiệp
t0
- Đốt lưu huỳnh trong không khí:
 S(r) + O2(k) à SO2(k)
- Đốt quặng Firit sắt:
4FeS2(r) + 11O2(k) 
 à 2Fe2O3(r) + 8SO2(k)
	3. Củng cố( 3/ )
	- Nêu tính chất hóa học của SO2.
	- SO2 có ứng dụng gì?
	- Điều chế SO2 trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
	4. Kiểm tra – đánh giá ( 6/ )
	- Làm bài tập 1 SGK/tr.11
 CaSO3
S SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2
 Na2SO3
V/ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
	- Học bài và làm bài tập 2 đến bài tập 5 SGK/tr.11.
	- Đọc trước bài: Tính chất hóa học của axit.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:	 Tuần:	
Ngày dạy:	 Tiết:	 	
BÀI 3	TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I/ MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- HS biết được những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng cho mỗi tính chất.
	2. Kỹ năng:
	- HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.
	- HS biết vận dụng những tính chất hóa học của axit, oxit đã học để làm các bài tập hóa học.
	3. Thái độ: Giáo dục hs thái độ yêu khoa học, yêu thích môn học.
II/ PHƯƠNG PHÁP
	- Thí nghiệm, quan sát, đàm thoại, hoạt động nhóm.
III/ CHUẨN BỊ
	- GV: 
	+ Hóa chất: dung dịch HCl, H2SO4(l), quỳ tím, khối lượng Al, dung dịch Cu(OH)2, Fe2O3 hoặc CuO, H2O.
	+ Dụng cụ: ống nghiệm (16), ống hút (4), muỗng sắt (4), kẹp gỗ (4), cốc thủy tinh.
	- HS: Đọc bài trước ở nhà.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
	A/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
	B/ Kiểm tra bài cũ ( 10/ )
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của SO2. Viết phương trình minh họa.
Câu 2: Làm bài tập 2a/tr.11 SGK.
Câu 3: Làm bài tập 2b/tr.11 SGK.
	C/ Nội dung bài mới
Giới thiệu bài: GV yêu cầu hs kể vài axit mà các em biết? Những axit trên có tính chất hóa học nào? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu.
	2. 	Phát triển bài
	* Hoạt động 1: Tính chất hóa học của axit
	- Mục tiêu: HS biết được những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất.
- Cách tiến hành:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
23/
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm.
GV: Gọi 1à 2 nhóm nêu hiện tượng và gọi 1 nhóm kết luận.
GV: Trong hóa học, quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dung dịch axit.
GV: Cho hs làm bài tập: Có 2 lọ dung dịch không màu là HCl và NaCl. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết chúng?
GV: Gọi 1à 2 nhóm trình bày cách làm.
GV: Chốt lại cách làm đúng
GV: Hướng dẫn hs cách làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng.
GV: Gọi 1à 2 nhóm nêu hiện tượng mà nhóm quan sát được.
GV: Sau khi Al tan hết, ta được dung dịch trong suốt là muối Al2(SO4)3, khí là H2.
GV: Gọi hs lên viết phương trình phản ứng
 Al(r) + H2SO4(dd) 
GV: Nếu cho khối lượng Fe vào dung dịch HCl cũng có hiện tượng trên.
GV: Gọi hs lên viết phương trình
 Fe(r) + HCl(dd) 
GV: Gọi hs nêu kết luận về tính chất này.
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm, yêu cầu hs quan sát và nêu được hiện tượng của thí nghiệm.
GV: Gọi 1à 2 nhóm nêu hiện tượng của nhóm minh quan sát được.
GV: Gọi hs viết phương trình phản ứng
H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) 
GV: Gọi hs nêu kết luận.
GV: Giới thiệu phản ứng của axit với bazơ gọi là phản ứng trung hòa. Phản ứng trung hoà là gì?
GV: Yêu cầu hs nhắc lại tính chất hóa học của oxit bazơ và dẫn dắt đến tính chất thứ 4.
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm.
GV: Gọi 1à 2 nhóm nêu hiện tượng mà nhóm quan sát.
GV: Nêu đáp án đúng.
GV: Gọi hs viết phương trình phản ứng
 HCl(dd) + Fe2O3(r)
GV: Gọi hs nêu kết luận
GV: Tính chất này chúng ta sẽ học ở bài 9.
HS làm thí nghiệm, quan sát màu giấy quỳ và nêu hiện tượng.
HS phát biểu
HS thảo luận à đưa ra cách làm
HS trả lời: Dùng qỳ tím, lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl. 
HS làm thí nghiệm, quan sát và ghi hiện tượng ra giấy
HS lên bảng viết pt phản ứng
HS lắng nghe
HS lên bảng viết pt phản ứng
HS làm thí nghiệm, quan sát, ghi hiện tượng ra giấy.
HS phát biểu
HS lên bảng viết pt phản ứng
HS: Láng nghe và trả lời.
HS làm thí nghiệm, quan sát, ghi lại hiện tượng.
HS lên bảng viết pt phản ứng
I/ Tính chất hóa học
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu
Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại à Muối + H2
2Al(r) + 3H2SO4(dd) 
 à Al2(SO4)3(dd) + 3H2(k)
Fe(r) + HCl(dd) 
 à FeCl2(dd) + H2(k)
3. Axit tác dụng với bazơ à Muối + H2O
H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) 
 à CuSO4(dd) + H2O(l)
Phản ứng trung hòa là phản ứng hóa học của axit tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ à Muối + H2O
6HCl(dd) + Fe2O3(r)
 à 2FeCl3(dd) + 3H2O(l)
5. Axit tác dụng với muối
	* Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu
	- Mục tiêu: HS biết axit được chia làm 2 loại và vì sao lại chia như thế.
	- Cách tiến hành:
5/
GV: Giới thiệu:
- Axit mạnh là các axit có tính chất hóa học sau: phản ứng nhanh với kim loại, với muối cacbonat, dung dịch dẫn điện tốt.
- Axit yếu có tính chất hóa học: phản ứng chậm với kim loại, với muối cacbonat, dung dịch dẫn điện kém.
HS lắng nghe
II/ Axit mạnh và axit yếu
Dựa vào tính chất hóa học, axit được phân thành 2 loại:
- Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4.
- Axit yếu: H2S, H2CO3, H3PO4.
	3. Củng cố ( 2/ )
	- Nêu tính chất hóa học của axit.
	- Có mấy loại axit.
	4. Kiểm tra – đánh giá( 5/ )
	- Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với Mg, Fe(OH)3, ZnO, Al2O3.
V/ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
	- Học bài và làm bài tập 1 đến bài tập 4/tr.14 SGK.
	- Đọc mục “Em có biết” trang 14.
	- Đọc trước bài: Một số axit quan trọng.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:	 Tuần:	
Ngày dạy:	 Tiết:	
BÀI 4	MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T1)	
I/ MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- HS biết được các tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 (loãng) và vài ứng dụng của 2 axit trên.
	2. Kỹ năng:
	- Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học chung của axit.
	- Vận dụng những tính chất của axit HCl, axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính & định lượng.
	3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, tiết kiệm, yêu thích môn học.
II/ PHƯƠNG PHÁP
	- Thí nghiệm, quan sát, đàm thoại.
III/ CHUẨN BỊ
	- GV: + Hóa chất: dd HCl, dd H2SO4, quỳ tím, Fe, dd NaOH, Cu(OH)2, CuO.
	+ Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm (16), kẹp gỗ (4), chậu thuỷ tinh, ống hút (4)
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
	A/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
	B/ Kiểm tra bài cũ ( 10/ )
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của axit. Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất.
Câu 2: Làm bài tập 3/tr.14 SGK.
	C/ Nội dung bài mới
	1. Giới thiệu bài: Axit clohidric có những tính chất của axit không? Nó có những ứng dụng quan trọng nào? Axit sunfuric đặc & loãng có những tính chất hóa học nào? Vai trò quan trọng của nó là gì? ( 1/ )
	2. 	Phát triển bài
* Hoạt động 1 Axit Sunfuric ( H2SO4)
	- Mục tiêu: HS biết được tính chất vật lý và tính chất hóa học của axit H2SO4.
	- Cách tiến hành:
15”
GV: Cho hs quan sát lọ đựng axit sunfuric và y/c nêu tính chất vật lý của nó.
GV: Hướng dẫn hs cách pha axit đặc thành axit loãng.
GV: Axit sunfuric đặc và loãng có một số tính chất hóa học khác nhau.
GV: Giới thiệu: tương tự axit HCl, axit H2SO4 (loãng) có đầy đủ tính chất hóa học của axit mạnh, các hiện tượng của phản ứng khi cho axit H2SO4 (l) tác dụng với quỳ tím, với kim loại, với oxit bazơ, với bazơ giống như axit HCl.
GV: Yêu cầu hs lên viết các phương trình hóa học.
GV: Sửa tất cả các phương trình và đưa ra đáp án đúng.
HS quan sát và trả lời
HS lắng nghe
HS lần lượt lên bảng viết phương trình
B/ Axit sunfuric (H2SO4)
I/ Tính chất vật lý
- Là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp 2 lần nước (D = 1,83 g/mol).
- Không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.
* Cách pha axit: Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều. Không làm ngược lại.
II/ Tính chất hóa học
1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit.
- Làm quỳ tím hóa đỏ.
- Tác dụng với kim loại (Mg, Al, Fe)à Muối + H2
 Zn(r) + H2SO4(dd) 
 àZnSO4(dd) + H2(k)
- Tác dụng với bazơà Muối + H2O
 H2SO4(dd)+ Cu(OH)2(r) 
 àCuSO4(dd)+ 2H2O(l)
- Tác dụng với oxit bazơ à Muối + H2O
 H2SO4(dd)+ CuO(r)
 àCuSO4(dd)+ H2O(l)
* Hoạt động 2: Bài tập
	- Mục tiêu: HS biết làm một số bài tập.
	- Cách tiến hành:
20”
GV: Chiếu bài tập 1 lên màn hình.
BT1: Cho các chất sau: SO2, CuO, K2O, CO2, CaO. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với:
H2O
HCl
NaOH
GV: Gợi ý
GV: Chiếu bài tập 2:
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dd HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 (l) khí (đkc).
Viết phương trình hóa học.
Tính kl sắt đã tham gia phản ứng.
Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
GV: Yêu cầu hs nhắc lại các bước giải bài toán theo phương trình hóa học.
GV: Yêu cầu hs lên tóm tắt đề.
Yêu cầu hs viết phương trình
Đổi ra số mol
Đưa số mol vào phương trình.
Tìm nFe = ?
 mFe = ?
 nHCl = ?
 CM = ?
II/ Bài tập
* Bài tập 1:
Yêu cầu làm được:
a) Tác dụng với H2O: SO2, Na2O, CO2, CaO.
- Phương trình:
SO2(k) + H2O(l) à H2SO4(dd)
K2O(r) + H2O(l) à 2KOH(dd)
CO2(k) + H2O(l) à H2CO3(dd)
CaO(k) + H2O(l) à Ca(OH)2(dd)
b) Tác dụng với HCl: Na2O, CaO
K2O(r) + HCl(dd) à KCl(dd) + H2O(l)
CaO(k) + HCl(dd) à CaCl2(dd) + H2O(l)
c) Tác dụng với NaOH: SO2, CO2.
SO2(k)+2NaOH(dd)àNa2SO3(dd)+H2O(l)
CO2(k)+2NaOH(dd)àNa2CO3(dd)+H2O(l)
* Bài tập 2:
HS đọc đề
HS nhắc lại các bước
HS tóm tắt yêu cầu:
= 3,36 (l)
VHCl = 50 ml = 0,05 l
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,15mol 0,3mol 0,15 mol 0,15mol = = 
 = 0,15 mol
b) mFe = n x M = 0,15 x 56 = 8,4 (g)
c)CM(HCl) = = = 6 (M)
	3. Củng cố: Nêu tính chất hóa học của axit H2SO4 (loãng).( 4/ )
	4. Kiểm tra – đánh giá: Làm bài tập 1/tr.19 SGK. ( 5/ )
V/ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
	- Học bài
	- Làm bài tập 6/tr.19 SGK.
	- Đọc trước các phần còn lại trong bài.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:	 Tuần:	
Ngày dạy:	 Tiết:	
BÀI 4	MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T2)	
I/ MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: HS biết được:
	- Axit H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng. Tính oxi hóa, tính háo nước, dẫn ra được những phương trình phản ứng cho những tính chất này.
	- Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat.
	- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống.
	- Các nguyên liệu, công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
	2. Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn, kỹ năng làm bài tập định lượng của bộ môn.
	3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II/ PHƯƠNG PHÁP
	- Thí nghiệm, quan sát, hỏi đáp.
III/ CHUẨN BỊ
	- GV: 
	+ Hóa chất: dd H2SO4 (loãng), dd H2SO4 (đặc), lá Cu, dd BaCl2, dd Na2SO4
	+ Dụng cụ: ống nghiệm (20), kẹp gỗ (5), giá đỡ (4), đèn cồn (4), ống hút (8).
HS: 
+ Một ít đường.
+ Học bài và đọc bài trước.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
	A/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
	B/ Kiểm tra bài cũ ( 10/ )
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của axit HCl. Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất.
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:
H2SO4 + ZnO 
H2SO4 + Al
HCl + NaOH
H2SO4 + Fe(OH)2
HCl + FeO
	C/ Nội dung bài mới
Giới thiệu bài: Axit H2SO4 đặc có tính chất hóa học nào khác với H2SO4 loãng. Axit H2SO4 có ứng dụng gì và điều chế nó ra sao?
	2. 	Phát triển bài
	* Hoạt động 1: Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng.
	- Mục tiêu: HS biết H2SO4 đặc có một số tính chất hóa học riêng: tính oxi hóa, tính háo nước.
- Cách tiến hành:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
11/
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm.
GV: Chú ý hs khi lấy H2SO4 (đặc) phải cẩn thận hơn.
Yêu cầu hs quan sát 2 ống nghiệm.
GV: Gọi 1 à 2 hs nêu hiện tượng mà nhóm mình quan sát được.
GV: Khí thoát ra là khí SO2. Dung dịch có màu xanh lam là CuSO4.
t0
GV: Gọi hs lên viết phương trình phản ứng
 Cu(r) + H2SO4(đặc) 
GV: Ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng được với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2.
GV làm thí nghiệm: Cho H2SO4 đặc vào ống nghiệm có sẵn một ít đường.
GV: Yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát được.
GV: Chất màu đen chính là cacbon do H2SO4 đã hút nước.
GV: Vì sao khối màu đen bị đẩy lên khỏi miệng cốc? Là do cacbon sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa tạo thành các chất khí CO2 và SO2, gây sủi bọt trong cốc, làm cacbon dâng lên khỏi miệng cốc.
Do đó, khi sử dụng H2SO4 (đặc) phải hết sức cẩn thận.
HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn, quan sát hiện tượng.
HS phát biểu
Yêu cầu nêu được:
- Ống no 1: không có hiện tượng.
- Ống no 2: có khí không màu, mùi hắc thoát ra và trong ống nghiệm xuất hiện dd màu xanh lam.
HS viết phương trình hóa học.
HS lắng nghe
HS quan sát và ghi lại hiện tượng.
HS phát biểu
Yêu cầu nêu được:
- Màu trắng của đường chuyển dần sang màu vàng, nâu, đen.
HS lắng nghe
2. Axit H2SO4 (đặc) có tính chất hóa học riêng
- Tác dụng với kim loại:
t0
Cu(r) + H2SO4(đặc) à 
CuSO4(dd)+SO2(r)+2H2O(l)
H2SO4 đặc còn tác dụng được với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2.
- Tính háo nước:
H2SO4
C12H22O11à11H2O+12C
	* Hoạt động 2: Ứng dụng và sản xuất axit sunfuric ( H2SO4)
	- Mục tiêu: HS biết được những ứng dụng của axit H2SO4. Biết được nguyên liệu và các công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
	- Cách tiến hành:
7/
GV: Hằng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit sunfuric.
Yêu cầu hs quan sát sơ đồ SGK và nêu ứng dụng của H2SO4.
GV: Yêu cầu hs nêu ứng dụng của H2SO4.
GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 là S, hoặc quặng Firit (FeS2) và các công đoạn sản xuất H2SO4.
HS lắng nghe
HS quan sát và ghi nhớ
HS phát biểu
HS lắng nghe và ghi bài
III/ Ứng dụng và sản xuất H2SO4
1. Ứng dụng
- Sản xuất phân bón, sản xuất muối axit, phẩm nhuộm, chất tẩy rửa, chế biến dầu mỏ, thuốc nổ
2. Sản xuất
a) Nguyên liệu: S hoặc quặng firit FeS2.
b) Các công đoạn:
- Sản xuất lưu huỳnh đioxit
t0
 S + O2 à SO2
- Sản xuất lưu huỳnh trioxit
t0
V2O5
2SO2 + O2 à 2SO3
- Sản xuất axit sunfuric
SO3+ H2Oà H2SO4
* Hoạt động 3: Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
	- Mục tiêu: HS biết cách nhận biết H2SO4 v

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_9_hk1.doc