Giáo án môn Hóa học - Chuyên đề: Sắt và hợp chất của sắt

I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ

1. Nội dung 1: Sắt

- Cấu tạo nguyên tử sắt

 Fe2+

 Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2

 Fe3+

- Tính chất hóa học của sắt.

- Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của sắt.

- Ứng dụng của sắt.

2. Nội dung 2: Hợp chất của sắt

 Tính khử

- Hợp chất sắt (II)

 Tính oxi hóa (ion Fe2+)

- Hợp chất sắt (III): Tính oxi hóa.

 

doc 14 trang Người đăng trung218 Lượt xem 7229Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học - Chuyên đề: Sắt và hợp chất của sắt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 năng 	
 + Có những kỹ năng cần thiết như dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của sắt và hợp chất của sắt; Làm việc nhóm, thuyết trình thông tin, phản biện. 
 + Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính khử của sắt, tính khử và tính oxi hóa của Fe2+ và tính oxi hóa của Fe3+. 
 + Tính thành phần phần trăm về khối lượng sắt, muối sắt hoặc oxit sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. 
 + Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+ trong dung dịch. 
- Thái độ
+ Học sinh có thái độ tích cực, chủ động, nghiêm túc trong học tập, trong nghiên cứu, trong hoạt động nhóm. 
+ Có ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, các loại vật liệu bằng sắt, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dung những nguyên liệu có sẵn. 
- Định hướng các năng lực cần hình thành
Năng lực đặc thù
- Năng lực thực hành hóa học: làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng giải thích được các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt. 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học và cuộc sống: biết được các tính năng ứng dụng của sắt, biết phương pháp bảo vệ đồ dùng, vật liệu sử dụng bằng sắt hợp lí. 
- Năng lực tính toán qua việc giải thích các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. 
Các năng lực khác
- Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm. 
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (tìm những thông tin về tính chất, ứng dụng của kim loại sắt và các biện pháp chống ăn mòn kim loại) 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt trình bày ý kiến nhận định của bản thân. 
- Thông qua bài học, học sinh có thể:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống hằng ngày. 
+ Có khả năng tự tìm kiếm chọn lọc thông tin cũng như liên kết thông tin rời rạc từ nhiều bài học, nhiều bộ môn khác nhau thành một hệ thống thông tin duy nhất. 
+ Có khả năng đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề. 
+ Có khả năng làm chủ công việc, làm chủ thời gian. 
+ Có ý thức cộng đồng. 
Chuẩn bị
. Chuẩn bị cho giáo viên
Đồ dùng dạy học:
 - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 
 - Dụng cụ, hóa chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dd H2SO4 loãng, HNO3, dd CuSO4, FeO, dung dịch FeSO4, dung dịch KMnO4, mẩu dây đồng (hoặc bột đồng), dd HCl, dd NaOH, dd FeCl3. 
Dụng cụ: Bộ thí nghiệm: ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn. 
Giáo án, phiếu học tập, bảng biểu. 
Máy chiếu, Laptop. 
. Chuẩn bị cho học sinh
- Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. 
3. Thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề
3. 1. Nội dung 1: Sắt
Phương pháp sử dụng: Phương pháp góc, trao đổi nhóm. 
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- Quan sát một số hình ảnh trong thực tế: đồ đá, đồ đồng, đồ sắt và các công trình hiện đại có sử dụng đến kim loại sắt. 
- Vấn đề đặt ra cho học sinh: Vì sao sắt được con người sử dụng từ rất lâu nhưng đến nay sắt vẫn là kim loại được dùng rất phổ biến?
Hoạt động 2: Chuẩn bị cho việc học tập theo góc. Chuẩn bị nghiên cứu hoạt động ở các góc. 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng, TBDH
10 phút
- Giới thiệu các góc và nhiệm vụ cụ thể ở mỗi góc (3 góc)
- Ngồi theo nhóm. 
- Quan sát và lắng nghe. 
- Nghiên cứu các nhiệm vụ cụ thể và lựa chọn góc theo tổ. 
Máy chiếu
Hoạt động của các góc
+ Góc phân tích
Mục tiêu: Từ việc nghiên cứu sách giáo khoa và kiến thức đã được học ở bài tính chất chung của kim loại, học sinh rút ra tính chất vật lí và tính chất của sắt. 
Nhiệm vụ: 
Từ những vật dụng bằng kim loại sắt kết hợp sách giáo khoa. Học sinh suy ra tính chất vật lí của sắt và so sánh với những kim loại khác. 
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “PHÂN TÍCH”
BÀI SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT- LỚP 12 CƠ BẢN
Câu 1: Nêu một số tính chất vật lí của sắt?
Câu 2: Viết các phương trình phản ứng từ sắt chuyển thành sắt (II), sắt chuyển thành sắt (III)?
 Fe → Fe2+ Fe → Fe3+ 
Câu 3: Trong thực tế sắt được ứng dụng trong lĩnh vực nào?
 + Góc trải nghiệm
Mục tiêu:
Làm các thí nghiệm, HS kết luận được sắt có tính khử trung bình, yếu hơn các kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. 
Nhiệm vụ:
- Với các dụng cụ hóa chất sẵn có HS tiến hành làm TN có hướng dẫn ở phiếu. 
- Ghi kết quả vào bẳng tường trình, phiếu hướng dẫn thí nghiệm. 
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “TRẢI NGHIỆM”
BÀI SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT- LỚP 12
Tiến hành các thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Lấy một đinh sắt cho vào ống nghiệm, sau đó cho vào ống nghiệm này khoảng 1ml dd HCl 0,1 M. Cho tiếp vào dd thu được 1ml dd NaOH 0,1 M. 
Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 đinh sắt, sau đó cho 2ml dd CuSO4 0,1M. 
Thí nghiệm 3: Cho vào ống nghiệm một đinh sắt, sau đó cho vào ống nghiệm dd axit nitric, dùng bông tẩm dd NaOH đậy kín miệng ống nghiệm. Dung dịch thu được trong ống nghiệm cho tác dụng vào dd NaOH. 
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tượng- PTHH- giải thích
Vai trò của sắt, sản phẩm thành
1
Thí nghiệm 1
2
Thí nghiệm 2
3
Thí nghiệm 3
+ Góc áp dụng
Mục tiêu:
Sau khi nghiên cứu bài ở nhà kết hợp với phiếu hỗ trợ kiến thức của GV, HS có thể áp dụng để giải bài tập. 
Nhiệm vụ:
HS tự nghiên cứu vào trao đổi các kiến thức trong phiếu hỗ trợ. 
Hình thành các bài tập. 
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “ÁP DỤNG”
BÀI SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT- LỚP 12
Câu 1: Để hoà tan cùng một lượng Fe, thì số mol HCl (1) và số mol H2SO4 (2) trong dung dịch loãng cần dùng là:
A. (1) bằng (2). 	B. (1) gấp đôi (2). 
 C. (2) gấp đôi (1). 	D. (1) gấp ba (2).
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố sắt có Z=26. Cấu hình electron của sắt là :
A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. 1s22s22p63s23p63d8. 
C. 1s22s22p63s23p64s2 3d6 . D. 1 s22s22p63s23p63d64s1. 
Câu 3: Ở điều kiện thường Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây
A. MgCl2. 	B. ZnCl2. 	C. NaCl. 	D. FeCl3.
Câu 4: Cho 8 gam hỗn hợp Mg, Fe tác dụng dịch HCl dư thu được dung dịch X và V(lít ) khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 22,2 gam. Giá trị V (lít) là 
A. 4,48. 	B. 2,24. 	
C. 3,36. 	D. 1,12. 
Câu 5: Sau bài thực hành hóa học, một trong số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion: Cu2+, Fe3+, Zn2+, Fe2+. Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ các ion trên:
A. Giấm ăn. 	B. Dung dịch nước muối. 
C. Nước vôi dư. 	D. axit nitric.
Câu 6: Cho các chất sau: Oxi; clo; kẽm; dung dịch HCl; dung dịch Fe2(SO4)3. Ở điều kiện thích hợp, kim loại sắt tác dụng được với bao nhiêu chất?
A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 5.
Câu 7: Cho m gam Fe để trong không khí một thời gian thu 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,15 mol SO2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là
A. 9 gam. 	B.10,8 gam. 	
C. 10 gam. 	D. 9,8 gam. 
Hoạt động 3: Thực hiện các nhiệm vụ theo các góc. 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng, TNDH
45 phút
- Yêu cầu các tổ chức thực hiện các nhiệm vụ ở các góc, mỗi góc trong thời gian 15 phút rồi luân chuyển sang góc khác. 
- Hướng dẫn các tổ thực hiện nhiệm vụ và trưng bày sản phẩm. 
- Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm tại các góc học tập. Sử dụng kỹ thuật “ Khăn trải bàn”. 
- Trưng bày sản phẩm của nhóm tại góc học tập. 
- SGK hóa học 12
- Các hướng dẫn nhiệm vụ ở các góc
- Bút dạ, băn dính, giấy A0. 
- Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất. 
Hoạt động 4: Báo cáo kết quả nhiệm vụ của các góc
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng, TNDH
15 phút
- Hướng dẫn HS báo cáo kết quả. 
- Gọi đại diện tổ 1 trình bày kết quả ở các góc Phân tích. Yêu cầu tổ 2, 3 nhận xét, phản hồi. 
- Gọi đại diện tổ 3 trình bày kết quả ở góc Áp dụng. yêu cầu tổ 2, 4 nhận xét, phản hồi. 
- Công bố đáp án trên màn chiếu và kết luận chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ ở các góc. 
- Yêu cầu các tổ quan sát đáp án của nhiệm vụ này trên màn chiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. 
- Lắng nghe, so sánh với câu trả lời của tổ mình và đưa ra ý kiến nhận xét, bổ sung. 
- Quan sát sản phẩm và lắng nghe phần trình bày của tổ bạn. 
- Đưa ra ý kiến nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe và đánh giá câu trả lời của bạn. 
- Lắng nghe và ghi nhớ kết luận mà giáo viên chốt lại. 
- Học sinh ghi vở những nội dung đã được giáo viên kết luận và chốt lại. 
- Giấy A0, băng dính, máy chiếu, đáp án. 
Hoạt động 5: Ghi tóm tắt nội dung
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng, TNDH
10 phút
Cho học sinh ghi vở những nội dung đã được giáo viên kết luận và bổ sung. 
Học sinh ghi vở những nội dung đã được đã được giáo viên kết luận và bổ sung. 
Máy chiếu
Hoạt động 6: Củng cố kiến thức
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng, TNDH
5 phút
Giáo viên chiếu ô chữ trống. Tổ chức cho HS giải ô chữ và tìm từ khóa của ô chữ. 
Tích cực tham gia tìm hiểu ô chữ. 
Máy tính, máy chiếu. 
Qua các hoạt động trên, từ đó học sinh trả lời được câu hỏi tại sao sắt cho đến ngày nay vẫn là kim loại được sử dụng rộng rãi trong tực tế. 
* Chú ý: Sắt không phản ứng với H2O ở điều kiện thường. 
3. 2. Nội dung 1: Hợp chất của sắt
3. 2. 1. Hợp chất sắt (II)
Phương pháp dạy học
- Phát hiện và giải quyết vấn đề 
- Phương pháp sử dụng thí nghiệm 
- Phương pháp thảo luận nhóm 
Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1. Hoạt động khởi động (5 phút)
Giáo viên nêu vấn đề yêu cầu học sinh dùng kiến thức đã học viết các phương trình 
(1) FeO + HCl 
(2) Fe(OH)2 + HCl 
(3) Fe(OH)2 + O2 + H2O 
Giáo viên gợi ý học sinh trả lời phản ứng (1), (2) hợp chất sắt (II) thể hiện tính bazơ
Sau đó nêu vấn đề ở phản ứng (3) là một tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính gì ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II)
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm đồng thời nghiên cứu tìm hiểu về các hợp chất sắt (II)
Phiếu học tập 
STT
Nội dung thí nghiệm
Hiện tượng – phương trình hóa học - giải thích 
Vai trò của hợp chất sắt (II)
1
2
3
FeO + HNO3
FeSO4 + NaOH
FeSO4+ KMnO4 + H2SO4 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Hoạt động 3. Giáo viên tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả tự nghiên cứu, thảo luận 
Hoạt động 4. Giáo viên hướng dẫn để học sinh tự rút ra kết luận. Giáo viên bổ sung thêm hợp chất sắt (II) còn có tính oxi hóa và tổng kết bằng sơ đồ: Fe0 Fe2+ Fe3+
Hoạt động 5. Củng cố (giáo viên dùng máy chiếu) chiếu các cấp độ câu hỏi học sinh suy nghĩ trả lời
1. Nhận biết
 Câu 1: Phản ứng nào minh họa tính khử của FeO
A. FeO + HCl	B. FeO + H2SO4 loãng 
C. FeO + HNO3 loãng 	D. FeO + Al
2. Thông hiểu. 
Câu 2: Trong các chất sau Fe, FeSO4 , Fe2(SO4)3 chất nào có tính khử, chất nào có cả tính oxi hóa và tính khử ? Cho kết quả theo thứ tự là 
 	A. Fe, FeSO4 	B. FeSO4, Fe2(SO4)3 	
C. Fe, Fe2(SO4)3 	D. FeSO4, Fe . 
Câu 3: Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 
A. AgNO3, NaOH, Cu. 	B. AgNO3, Br2, NH3 	
C. NaOH, Mg, KCl	D. KI, Br2, NH3
3. Vận dụng. 
 Câu 4: Khối lượng K2Cr2O7 cần để tác dụng vừa đủ 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 
A. 26,4	B. 27,4	C. 28,4	D. 29,4
Câu 5: nhận biết đưa vào bài dạy Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử:
A. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl. 
B. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O. 
C. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O. 
D. FeO + CO → Fe + CO2.
4. Vận dụng cao
Câu 6: Hoà tan oxit sắt từ Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Tìm phát biểu sai 
A. Dung dịch X làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4). 
B. Dung dịch X không thể hoà tan Cu. 
C. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa để lâu trong không khí kết tủa sẽ tăng khối lượng. 
D. Dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa ion Ag+.
Hoạt động 6: Hướng dẫn tự học ở nhà: 
1. Tìm các phản ứng sơ đồ sau:
 Fe Fe2+ Fe3+
2. Làm các bài tập 2,3,4 trang 145 SGK
 3. 2. 2. Hợp chất sắt (III)
 Hoạt động 1: Học sinh làm thí nghiệm
 Thí nghiệm 1: Cho đồng vào dd muối FeCl3. 
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tượng- PTHH- giải thích
 Kết luận về tính chất của hợp chất sắt (III)
1
Thí nghiệm 1
 Hoạt động 2: Học sinh làm sơ đồ tư duy
Hoạt động 3: GV hướng HS thảo luận và rút ra tính chất của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa. 
Hoạt động 4: Củng cố. 
GV dùng sơ đồ . . . . chiếu một số câu hỏi theo các cấp độ nhận thức về hợp chất sắt (III). 
Nhận biết
Câu 1: Cho oxit sắt vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Oxit sắt là
A. FeO. 	B. Fe2O3. 	
C. Fe3O4. 	D. FeO và Fe3O4.
 Câu 2: Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là
      A. Fe.     B. Fe2O3.    C. FeCl2.    D. FeO.
Câu 3: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là
      A. Fe(NO3)2, FeCl3.   	 B. Fe(OH)2, FeO.  
C. Fe2O3, Fe2(SO4)3.  	D. FeO, Fe2O3.
Thông hiểu:
Câu 1: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch 
        A. NaOH.   	B. Na2SO4.   	C. NaCl.   	D. CuSO4.
Câu 2: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là 
      	A. 16.    	B. 14.   	 C. 8.    	D. 12.
Vận dụng:
Câu 1: Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?
A. Thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 (màu vàng) thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ. 
B. Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 (không màu) thấy dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt. 
C. Thêm dung dịch H2SO4 vào Fe(OH)3 (màu nâu đỏ) thấy hình thành dung dịch màu vàng. 
D. Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh.
Câu 2: Nhúng một thanh kim loại Fe (dư) vào dung dịch muối AgNO3 sau một thời gian khối lượng thanh Fe tăng thêm 8 gam (giả sử Ag tạo ra bám hết lên thanh Fe). Khối lượng Ag bám lên thanh Fe là 
A. 10,08 gam. 	B.1,08 gam. 	
C. 5,04 gam. 	D. 8 gam.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Bài vừa học. 
- Bài sắp học. 
Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho chủ đề: Sắt và hợp chất sắt
 Nội dung
Loại câu hỏi/bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
1. Sắt
2. Hợp chất sắt 
Câu hỏi /bài tập định tính
Bài tập định lượng
-Nêu được vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn. 
- Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, . . . ), trạng thái tự nhiên, ứng dụng, cách điều chế sắt và một số hợp chất của sắt
- Nêu được tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt. 
- Nêu được tính chất vật lí, ứng dụng, cách điều chế hợp chất của sắt
-Nêu được tính chất hóa học hợp chất của sắt. 
- Mô tả và nhận biết được các hiện tượng TN
- Viết được cấu hình lớp electron của sắt và ion Fe2+ và ion Fe3+ 
- Viết được phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học cơ bản của sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy vào chất oxihoa mà sắt bị oxihóa lên mức oxihoá +2 hay +3 
- Viết được phương trình phản ứng chứng minh được khả năng thể hiện tính oxi hóa và tính khử của hợp chất sắt (II). Tính oxi hoá của Fe3+. 
- Phân biệt được hợp chất sắt (II), hợp chất sắt (III) với một số hợp chất khác. 
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử từ đơn giản đến phức tạp. 
- Rút ra nhận xét và giải thích được các hiện tượng thí nghiệm liên quan đến sắt và hợp chất của sắt
- Dự đoán sản phẩm của một số phản ứng, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của sắt
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của Fe với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối. 
- Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học của hợp chất Fe (II), Fe (III)
- Tính thể tích, khối lượng của chất tham gia phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành của:
 + Fe với phi kim, dd H+, dung dịch HNO3, H2SO4 đặc
 + Hỗn hợp oxit của sắt với dd H+ 
 (bài tập đơn giản)
-Xử lý một sản phẩm độc hại trong qua trình trong quá trinh làm thí nghiệm
-Giải thích được một số hiện tượng TN liên quan đến thực tiễn
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của sắt, hợp chất sắt (II), hợp chất sắt (III). 
- Giải được các bài tập liên quan hiện tượng thực tiễn
- Giải các bài tập của Fe tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc 
- Giải các bài tập về hỗn hợp oxit của sắt, hợp chất Fe (II) tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc 
- Giải các bài tập về hỗn hợp kim loại (có Fe ) tác dụng với dung dịch muối (có muối Fe3+)
- Phát hiện thích được được một số hiện tượng thực tiễn có liên quan đến sắt và hợp chất và sử dụng kiến thức hóa học để giải thích 
HỆ THỐNG CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 
TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
 A. SẮT 
Nhận biết:
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố sắt có Z=26. Cấu hình electron của sắt là :
A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. 1s22s22p63s23p63d8. 
C. 1s22s22p63s23p64s2 3d6 . D. 1 s22s22p63s23p63d64s1. 
Câu 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây
A. MgCl2. 	B. ZnCl2. 	C. NaCl. 	D. FeCl3. 
Thông hiểu:
Câu 1: Đốt nóng một ít bột Fe trong bình đựng khí oxi, sau đó cho sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có 
A. FeCl2, HCl dư. 	B. FeCl3, HCl dư. 	
C. FeCl2, FeCl3, HCl dư. 	D. FeCl3. 
Câu 2: Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 phản ứng xong thu dung dịch X chỉ chứa một chất tan. Chất tan đó là 
A. Fe(NO3)3. 	B. Cu(NO3)2. 	
C. Fe(NO3)2. 	D. HNO3. 
Vận dụng: 
Câu 1: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp FeO, Fe, Fe2O3 cần 4,48 lít CO (đktc) khối lượng Fe thu được
A. 12 g. 	B. 11, 2g. 	C. 14, 4g. 	D. 16, 5g. 
Câu 2: Cho 8 gam hỗn hợp Mg, Fe tác dụng dịch HCl dư thu được dung dịch X và V(lít ) khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 22,2 gam. Giá trị V (lít) là 
A. 4,48. 	B. 2,24. 	
C. 3,36. 	D. 1,12. 
Câu 3: Sau bài thực hành hóa học, một trong số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion: Cu2+, Fe3+, Zn2+, Fe2+. Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ các ion trên:
A. Giấm ăn. 	B. Dung dịch nước muối. 
C. Nước vôi dư. 	D. axit nitric.
Câu 4: Cho các chất sau: Oxi; clo; kẽm; dung dịch HCl; dung dịch Fe2(SO4)3. Ở điều kiện thích hợp, kim loại sắt tác dụng được với bao nhiêu chất?
A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 5.
Vận dụng cao:
Câu 1: Cho m gam Fe để trong không khí một thời gian thu 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,15 mol SO2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là
A. 9 gam. 	B.10,8 gam. 	
C. 10 gam. 	D. 9,8 gam. 
Câu 2: Trong nước ngầm, sắt thường tồn tại ở dạng ion sắt (II) hydrocacbonat và sắt (III) sunfat. Hàm lượng sắt trong nước cao làm cho nước có mùi tanh, để lâu có màu vàng gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và sinh hoạt của con người. Phương pháp được dùng để loại bỏ sắt ra khỏi nước sinh hoạt là
A. Dùng giàn phun mưa hoặc bể tràn để cho nước ngầm được tiếp xúc với nhiều không khí rồi lắng, lọc. 
B. Sục khí nitơ vào bể nước ngầm với liều lượng thích hợp
C. Sục không khí giàu oxi vào bể nước ngầm
D. Sục khí amoniac vào bể nước ngầm
HỢP CHẤT SẮT 
Nhận biết 
Câu 1: Ion nào dưới đây không có cấu hình của khí hiếm:
A. Na+	B. Fe2+	C. Al3+	D. Cl-
Câu 2: Sẽ thu được kết tủa khi sục khí NH3 dư vào dung dịch muối nào sau đây:
A. Zn(NO3)2. 	B. Cu(NO3)2. 	
C. Fe(NO3)2. 	D. AgNO3. 
Câu 3: Trong phản ứng hoá học:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O. Vai trò của FeSO4 trong phản ứng là
A. Chất oxi hoá. 
B. Chất khử. 
C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. 
D. Phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử. 
Câu 4: Cho oxit sắt vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Oxit sắt là
A. FeO. 	B. Fe2O3. 	
C. Fe3O4. 	D. FeO và Fe3O4. 
Thông hiểu 
Câu 1: Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch X
A. KMnO4, Br2, Cu. 	B. KMnO4, Br2, HCl. 	
C. Ag, Br2, Cu. 	 	D. Fe, NaOH, Na2SO4. 
Câu 2: Cho một hợp chất của Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được một dụng dịch. Dung dịch này vừa tác dụng với KMnO4 vừa tác dụng với Cu vậy hợp chất đó là 
A. FeO. 	B. Fe2O3. 	C. Fe(OH)3. 	D. Fe3O4. 
Câu 3: Hiện tượng xảy ra khi cho dụng dịch muối Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 là
A. Chỉ có dung dịch chuyển màu. 	
B. Chỉ có kết tủa trắng. 
C. Có kết tủa trắng và dung dịch chuyển màu. 	
D. không có hiện tượng gì. 
Câu 4: Dung dịch CuSO4 có màu xanh, một học sinh tiến hành thí nghiệm sau: Nhúng một thanh Fe sạch vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian ta quan sát thấy hiện tượng gì?
A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh. 
B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh. 
C. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch có màu xanh. 
D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có màu xanh.
Vận dụng 
Câu 1: Nhúng một thanh kim loại Fe (dư) vào dung dịch muối AgNO3 sau một thời gian khối lượng thanh Fe tăng thêm 8 gam (giả sử Ag tạo ra bám hết lên thanh Fe). Khối lượng Ag bám lên thanh Fe là 
A. 10,08 gam. 	B. 1,08 gam. 	
C. 5,04 gam. 	D. 8 gam. 
Câu 2: Hòa tan 10 gam hỗn hợp X gồm 2 muối khan FeSO4, Fe2(SO4)3 vào H2O. Dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với 1,58 gam KMnO4 trong môi trường H2SO4 dư. Phần trăm khối lượng của FeSO4 trong hỗn hợp là 
A. 76%. 	B.15,2%. 	C. 84,4%. 	D. 21%. 
Câu 3: Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?
A. Thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 (màu vàng) thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ. 
B. Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 (không màu) thấy dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt. 
C. Thêm dung dịch H2SO4 vào Fe(OH)3 (màu nâu đỏ) thấy hình thành dung dịch màu vàng. 
D. Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh.
Vận dụng cao 
Câu 1: Ở những vùng mỏ có khoáng vật pirit sắt (FeS2), nước bị ô nhiễm pH của dung dịch nước rất thấp, tức nước rất axit và có nhiều kết tủa nâu lắng động. Hãy chọn cách giải thích nào hợp lí nhất về hiện tượng trên 
A. 4FeS2	+ 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
 	 SO2 + H2O → H2SO3
B. 4FeS2	+ 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
 SO2 + O2 SO3
 SO3 + H2O → H2SO4 
 C. 4FeS2	+ 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
 Fe2O3 + 3H2O → 2 Fe(OH)3
D. 2FeS2 + 7O2 + 2H2O → 2Fe2+ + 4SO42- + 4H+
 4Fe2+ + O2 + 6H2O → 4FeO(OH) + 8H+
Câu 2: Hỗn hợp A chứa x mol Fe và y mo

Tài liệu đính kèm:

  • docPhu Yen- Sat va hop chat cua sat.doc