I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Kiến thức: - Biết được sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên máy tính.
- Biết khái niệm cơ bản về mạng máy tính và các thành phần cơ bản.
- Vai trò của mạng máy tính trong xã hội.
- Nắm được cấu trúc mạng.
2.Kĩ năng: Biết về mạng máy tính và một số thiết bị mạng
3.Thái độ: - Nhận thức được tầm quan trọng của mạng máy tính
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếụ.
2. Học sinh Xem trước bài mới.
ng Software Publishing Corporation, với phiên bản đầu tiên ra mắt năm 1986. Vào tháng tư năm 1987, hai kĩ sư lập trình của hãng Forethought là Robert Gaskins và Dennis Austin đã sáng tạo ra phần mềm trình chiếu cho máy tính cá nhân Apple Macintosh có tên là Presenter. Sau đó phần mềm được đổi tên thành PowerPoint * Một số công cụ hỗ trợ trình bày Máy chiếu phim dương bản Máy chiếu ánh sáng máy tính cá nhân VI.Củng cố-HDVN(5’) - HS nhắc lại trình bài và công cụ hỗ trợ trình bày - Xem tiếp phần còn lại của bài. RÚT KINH NGHIỆM Tiết CT: 30 Ngày soạn: 18.10.2013 Ngày dạy: 18.11.2013 Bài 8. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU (tt) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức: Biết được thế nào là phần mềm trình chiếu. Biết được lợi ích của việc ứng dụng phần mềm trình chiếu. Biết được các hoạt động có thể sử dụng bài trình chiếu 2.Kĩ năng: Tích cực tham gia các hoạt động học tập 3.Thái độ: Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống II. PHƯƠNG TIỆN Gv: - Máy tính, giáo án, mạng internet Hs: - xem trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Em hiểu thế nào là trình bày ? - Nêu những cơng cụ hỗ trợ cho việc trình bày. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Phần mềm trình chiếu - Phần mềm trình chiếu có những chức năng như thế nào? - Cho HS quan sát ví dụ các bài trình chiếu có cùng nội dung nhưng khác nhau về số trang và tự rút ra kết luận - Theo em trong phần các phần mềm trình chiếu ta có thể soạn thảo và chỉnh sửa như trong Word không? - Vậy vì sao mình không dùng Word mà lại dùng phần mềm trình chiếu? - Ở trường ta em thấy thường dùng công cụ gì để trình chiếu? - Ngoài chức năng trên ta còn có thể in các trang chiếu ra giấy - HS đọc thông tin và trả lời - HS Qs hình 61 - Các trang này được gọi là các trang chiếu - HS trả lời 2. Phần mềm trình chiếu - Phần mềm trình chiếu được dùng để : + Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử. + Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung được gọi là trang chiếu. - Mọi phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản. - Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn. Hoạt động 2: Ứng dụng của phần mềm trình chiếu - Nhắc lại khái niệm về phần mềm trình chiếu? - Trong trường chúng ta phần mềm trình chiếu dùng để làm gì? - Ngoài ra, em còn thấy người ta sử dụng bài trình chiếu ở đâu? - Ngoài khả năng soạn thảo chỉnh sửa thì phần mềm trình chiếu còn có khả năng gì nổi trội? - Ngoài khả năng chiếu lên màn hình, phần mềm trình chiếu còn cho phép ta làm gì? - HS trả lời - HS nhắc lại nhiều lần 3. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu - Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,.. - Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,.. - Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng - In các tờ rơi, tờ quảng cáo VI.Củng cố-HDVN(5’) - Chức năng chính của phần mềm trình chiếu ? - Nêu một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu. - Học bài và xem trước bài 9:Trang chiếu,nội dung,cách bố trí nội dung trên trang chiếu? RÚT KINH NGHIỆM Tiết CT: 31 Ngày soạn: 25.10.2013 Ngày dạy: 25.11.2013 Bài 9. BÀI TRÌNH CHIẾU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức: - Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và một số thành phần có thể có của một trang chiếu. - Biết được các mẫu nội dung trên trang chiếu và phân biệt được các mẫu, cũng như tác dụng của chúng 2.Kĩ năng: Biết được các thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là gì 3.Thái độ: Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu II. PHƯƠNG TIỆN 1. Gv: - Máy tính, giáo án, SGK 2. Hs: - xem trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Hai chức năng chính của phần mềm trình chiếu là gi? - Nêu ứng dụng của phần mềm trình chiếu. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu - Gv cho HS qs từng trang chiếu của bài trình chiếu và trả lời câu hỏi: ? Bài trình chiếu em vừa qs có bao nhiêu trang chiếu? ? Bài trình chiếu là gì? Được lưu trên máy tính như thế nào? ? Các trang chiếu được sắp xếp ntn? -Gv :lưu ý hs việc chèn thêm một trang vào một trang khác thì số thứ tự các trang sẽ tự động xếp lại - Gv: ? công việc quan trong nhất khi tạo bài trình chiếu là gì? ? Nội dung trang chiếu gồm các đối tượng nào? - GV NX và kết luận - HS qs và NX - HS trả lời - HS trả lời (được lưu trên máy dưới dạng một tệp) - HS trả lời ( Các trang chiếu đượcsắp xếp theo số thứ tự từ trang đầu đến trang cuối cùng) - HS lắng nghe. - ...là tạo nội dung cho các trang chiếu. HS trả lời. 1. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu được đánh số thứ tự. - Nội dung trên trang chiếu có các dạng: Văn bản Hình ảnh, biểu đồ Các tệp âm thanh, đoạn phim,... Hoạt động 2: Bố trí nội dung trên trang chiếu ? Gv tại sao phải bố trí nội dung trên trang chiếu? - GV Để góp phần tăng hiệu quả của việc trình chiếu, ngoài việc tạo nội dung cho trang chiếu việc bố trí trên trang chiếu rất quan trọng. Thường một bài trình chiếu có trang đầu tiên gọi là trang tiêu đề những trang còn lại là trang nội dung . ? Gv yêu hs quan sát hình 64 sgk trang 83 xem cáu trúc bố trí trang chiếu đơn giản - Gv lưu ý hs phần mềm trình chiếu có thiết kế sẳn các mẫu bố trí nội dung gọi là Layuot (hình 65 sgk) -HS trả lời - Hs chú ý lắng nghe 2. Bố trí nội dung trên trang chiếu - Bố trí nội dung hợp lý, hấp dẫn, dễ ghi nhớ sẽ góp phần tăng hiệu quả khi trình chiếu - Trang nội dung (Layout) - Trang tiêu đề - Có nhiều loại mẫu bố trí trang khác nhau. VI.Củng cố-HDVN(5’) Câu 1,2,3 SGK Xem trước phần 3,4 của bài 9 + Mẫu bố trí. + Thành phần trên giao diện của PowerPoint: RÚT KINH NGHIỆM Tiết CT: 32 Ngày soạn: 25.10.2013 Ngày dạy: 25.11.2013 Bài 9. BÀI TRÌNH CHIẾU(tt) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức: Biết cách tạo nội dung văn bản cho trang chiếu 2.Kĩ năng: Tìm hiểu về phần mềm PowerPoint. 3.Thái độ: Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Gv: - Máy tính, giáo án, SGK 2. Hs: - xem trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là gì? - Ta có thể nhập những đối tượng nào làm nội dung cho các trang chiếu? - Nêu tác dụng của các mẫu bố trí trang chiếu. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu - Gv: trên một trang chiếu, thành phần nào là quan trong nhất? - Trên trang chiếu áp dụng theo mẫu thường có các khung, vậy khung văn bản là gì? Dùng để làm gì? - Hãy nêu kiểu mẩu bố trí trên một trang chiếu? - Gv yêu cầu hs quan sát hình 66 trang 85 sgk sau đó mô tả lại Gv lưu ý hs: thao tác soạn thảo trong khung văn bản tương tự như soạn thảo văn bản. -HS trả lời. - Hs xem sgk trả lời - HS mơ tả lại. 3. Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là thông tin dạng văn bản - Mẫu bố trí thường có hai kiểu khung văn bản: +Khung tiêu đề trang. +Khung nội dung Hoạt động 2: Phần mềm trình chiếu PowerPoint - Gv tương tự như phần mềm bảng tính, phần mềm trình chiếu cũng có nhiều loại, sau đây ta tìm hiểu phần trình chiếu Powerpoint - Gv yêu cầu hs quan sát hình 66 trang 85 sgk để thấy được giao diện của Powerpoint - Gv: y/c hs nêu các thành phần trên giao diện của PowerPoint và phát biểu - Gv nhận xét: Ngoài bảng chọn và thanh công cụ như Word, Excel, PowerPoint còn có; trang chiếu,bảng chọn Slide Show (trình chiếu),.... Hs chú ý lắng nghe - HS phát biểu 4. Phần mềm trình chiếu PowerPoint - Thành phần trên giao diện của PowerPoint: Bảng chọn Thanh công cụ Các nút lệnh. Trang chiếu Bảng chọn Slide Show IV.Củng cố-HDVN(5’) 1. Ta có thể thêm trang mới vào bất cứ vị trí nào, trước hoặc sau một trang chiếu hiện có? a. Đúng b. Sai 2. Chúng ta gọi một cách ngắn gọn các nội dung trên các trang chiếu là: a. Văn bản b. Hình ảnh c. Âm thanh d. Đối tượng 3. Một bài trình chiếu thường có trang đầu tiên cho biết: a. Chủ đề của bài trình chiếu b. Nội dung chính của bài trình chiếu c. Các hình ảnh sử dụng chính trong bài trình chiếu d. Các đoạn phim sử dụng chính trong bài trình chiếu Về nhà làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 86 Học bài chuẩn bị thi học kì 1 RÚT KINH NGHIỆM Tiết CT: 33 Ngày soạn: 02.11.2013 Ngày dạy: 02.12.2013 ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức: Tìm kiếm thông tin trên mạng, sử dụng hộp thư điện tử, tạo được trang web đơn giản. 2.Kĩ năng:Có kĩ năng thiết kế trang web hợp lí, khoa học. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập đúng đắn II. PHƯƠNG TIỆN 1. Gv: Máy tính, máy chiếu, giáo án 2. Hs: ôn bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Khung văn bản là gì? Có mấy kiểu khung văn bản được tạo sẵn để nhập văn bản? - Hãy liệt kê những điểm giống nhau và khác nhau giữa màn hình làm việc của powerpoint và màn hình làm việc của chương trình soạn thảo văn bản Word. 3. Bài mới: Nội dung : Em hãy tạo trang web đơn giản gồm hai trang: trang chủ và trang thành viên Trang chủ : Tiêu đề chính của trang web :Hoạt động học tập của lớp. Tên lớp: Tên trường: Địa chỉ: Hai mục: Trang chủ, Thành viên. Phía trên trang web là một hình ảnh. Thành viên: Tiêu đề : Họ tên của thành viên. Họ và tên: Ngày sinh: Điện thoại: Địa chỉ: Mail: Sở thích: Ảnh thành viên (nếu có) Phía dưới tiêu đề là một hình ảnh lớp học . Dùng nút lệnh liên kết trên trang web để liên kết các trang web vừa tạo. Lưu ý: lưu trang web vào thư mục tên của học sinh. VI.CỦNG CỐ-HDVN(5’) Xem lại cách tạo trang web bằng phần mềm đã học, cách chèn hình, cách tạo liên kết. Ôn lại các bài đã học (SGK) RÚT KINH NGHIỆM Tiết CT: 34 Ngày soạn: 02.11.2013 Ngày dạy: 02.12.2013 ÔN TẬP (tt) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức: Ôn lại các kiến thức đã học : mạng náy tính, mạng internet, cách tổ chức và truy cập thông tin trên internet, sử dụng trình duyệt để truy cập web. Các con đường lây lan virus, tác hại của virus máy tính, phòng tránh được virus. 2.Kĩ năng: Tích cực tham gia các hoạt động học tập 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập đúng đắn II. PHƯƠNG TIỆN 1. Gv: Máy tính, máy chiếu, giáo án. 2. Hs: Ôn bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Mạng máy tính là gì? Lợi ích của mạng máy tính Mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có giây và mạng không giây? Vai trò của máy chủ và máy trạm? Internet là gì? Nêu sự khác biệt của internet với mạng LAN và WAN Một số dịch vụ trên Internet Làm thế nào để máy tính kết nối Internet được Siêu văn bản là gì? Cho biết sự khác nhau giữa siêu van bản và trang web Địa chỉ trang web,website và trang chủ Để truy cập internet em cần sử dụng phần mềm nào? Mục đích của việc sử dung máy tìm kiếm Nêu 1 số website mà em biết Thư điện tử là gì? Lợi ích của việc sử dụng thư điện tử Mô tả quá trình hoạt động của thư điện tử Cách đăng kí hộp thư Mở hộp thư,gửi thư đọc thư, trả lời thư Giải thích câu: Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu Nhận biết 1 số địa chỉ thư điện tử Liệt kê 1 số dạng thông tin trên Internet Tác dụng của các liên kết trên trang web Các bước chèn hình ảnh vào trang web Các bước tạo liên kết từ trang web này sang trang web khác. - Nêu tác hại của virus máy tính mà em biết và con đường lây lan virus máy tính, phòng tránh như thế nào? HS trả lời Mạng máy tính là gì? Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, Các kiểu kết nối mạng máy tính: - Kết nối hình sao, đường thẳng, mạng vịng. HS trả lời Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như Email, Chat, Forum, + Siêu văn bản:Là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và siêu liên kết đến văn bản khác. + Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. Website địa chỉ website và trang chủ + Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ. HS trả lời HS trả lời thư điện tử * Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử Chi phí thấp, thời gian chuyển gần như tức thời, một người có thể gửi đồng thời cho nhiều người khác, có thể gửi kèm tệp. Chức năng : Xem danh sách các thư Đọc thư gửi thư Soan thư gửi cho một hay nhiêu người Chuyển tiếp cho người khác. HS trả lời VI.Củng cố-HDVN(5’) - Cho hs nhắc lại toàn bộ nội dung bài học. GV nhắc lại một lần cho HS ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài để làm bài thi kiểm tra học kì 1 RÚT KINH NGHIỆM Tiết CT: 37 Ngày soạn: 06.12.2013 Ngày dạy: 06.01.2014 Bài thực hành 6. BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức: - Làm quen với phần mềm PowerPoint, khởi động và kết thúc PowerPoint - Nhận biết màn hình làm việc của PowerPoint. - Tạo thêm trang chiếu mới, nhập nội dung dạng văn bản trên trang chiếu và hiển thị bài trình chiếu trong các chế độ khác nhau. 2.Kĩ năng: Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản. 3.Thái độ: Tạo hứng thú học tập, khả năng tư duy, sáng tạo. II. PHƯƠNG TIỆN . Gv: - Máy tính, giáo án . Hs: - SGK, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Mục đích, yêu cầu - GV: giới thiệu bố cục của bài và yêu cầu HS nêu mục đích, yêu cầu của bài thực hành (87/sgk) - HS lắng nghe và đọc mục đích, yêu cầu của bài thực hành Hoạt động 2 : Khởi động và làm quen với PowerPoint - GV: yêu cầu HS nhắc lại các cách khởi động cơ bản của phần mềm Word. - GV: từ đó, yêu cầu HS nêu cách khởi động phần mềm PowerPoint (tương tự Word) - GV: yêu cầu HS quan sát 2 màn hình Word và Powerpoint rồi liệt kê điểm giống và khác nhau. yêu cầu HS mở các bảng chọn và quan sát các lệnh trong các bảng chọn đó. - Gv: nhận xét: Ở powerPoint có trang trình chiếu và có bảng chọn Slide Show có các lệnh để thiết đặt trình chiếu. GV: yêu cầu HS cho biết cách chèn thêm trang chiếu mới và yêu cầu thực hiện mẫu - GV: yêu cầu HS nháy vào biểu tượng của tửng trang chiếu và quan sát mẫu bố trí được tự động áp dụng cho mỗi trang chiếu - GV: khi chọn lệnh Insert à New Slide thì sẽ chèn thêm 1 trang chiếu nữa. - GV: với mỗi nội dung khác nhau em có thể chọn mẫu bố trí cho phù hợp ở khung Slide Layout. Nếu không thấy khung này, em có thể chọn lệnh Format à slide Layout Giới thiệu một số mẫu bố trí nội dung cho trang chiếu. (minh hoạ).. Yêu cầu HS chèn thêm 2 trang chiếu chưa cần gõ nội dung và chọn mẫu bố trí theo yêu cầu - GV: yêu cầu HS tìm hiểu cách xoá, sao chép, di chuyển các trang trình chiếu. - GV: nhận xét, bổ sung. (minh hoạ) - GV: Hướng dẫn HS chuyển đổi giữa các chế độ hiển thị khác nhau. - GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS khi cần thiết. - GV: yêu cầu HS tự tìm hiểu lệnh để thoát khỏi PowerPoint. HS: thực hiện, trả lời. GV: nhận xét. Minh hoạ lại thao tác - HS: trả lời và thực hiện trên máy - HS: trả lời, thực hiện. HS khác nhận xét - HS: thảo luận nhóm và trả lời. Nhóm khác nhận xét. - HS: trả lời và thực hiện. HS khác nhận xét sự thay đổi trên màn hình - HS: quan sát, trả lời - HS: lắng nghe và thực hiện chèn thêm 1 slide - HS: quan sát, lắng nghe và thực hiện - HS: thực hiện, thảo luận, trả lời. - HS: quan sát, thực hiện. Bài 1. khởi động và làm quen với PowerPoint Khởi động PowerPoint bằng một trong hai cách sau: Chọn lệnh Start ® All Programs ® Microsoft PowerPoint Nháy đúp biểu tượng trên màn hình nền. - Chèn thêm trang chiếu mới: Insert à New Slide H×nh 3. T¹o trang chiÕu míi - Muốn xóa 1 trang chiếu: chọn trang chiếu đó rồi nhấn Delete Các chế độ hiển thị: 1 2 3 1. Normal view: xem bình thường 2. Slide sorter view: chỉ hiển thị các slide. 3.Slide show from current slide: chiếu slide hiện hành - Thoái khỏi PowerPoint: + File à Exit hoặc nháy nút.. IV.Củng cố-HDVN(5’) - Cách khởi động và kết thúc PowerPoint. - Điểm khác so với màn hình Word: có trang chiếu và bảng chọn Slide show. - Em có thể chọn mẫu bố trí cho trang chiếu tuỳ theo nội dung của em. - Thực hiện lại các thao tác trong bài thực hành. - Xem phần tiếp theo và có thể thực hành trước ở nhà. RÚT KINH NGHIỆM Tiết CT: 38 Ngày soạn: 06.12.2013 Ngày dạy: 06.01.2014 Bài thực hành 6. BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức: Nhập nội dung văn bản trên trang chiếu 2.Kĩ năng: Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản. 3.Thái độ: Tạo hứng thú học tập, khả năng tư duy, sáng tạo. II. PHƯƠNG TIỆN 1. Gv: Máy tính, giáo án, Sgk 2. Hs: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách khởi động PowerPoint.muốn chèn thêm trang chiếu ta thực hiện như thế nào? - Xóa trang chiếu ta thực hiện như thế nào?nêu cách thoát khỏi chương trình PowerPoint. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Mục đích, yêu cầu - GV: giới thiệu bố cục của bài và nêu mục đích, yêu cầu của bài thực hành - GV nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm để học sinh vận dụng vào bài tập. - HS: lắng nghe. 1. Các kiến thức cần thiết : Khởi động Microsoft PowerPoint. Chèn thêm trang chiếu mới. Gõ nội dung vào trang chiếu. Thay đổi mẫu bố trí nội dung cho trang chiếu. Trình chiếu. Hoạt động 2: Nhập nội dung cho bài trình chiếu - GV: yêu cầu HS đọc phần 1 trong sách giáo khoa và cho biết mẫu bố trí sẽ được chọn cho từng trang chiếu. - Gv: Quan sát và sửa lỗi cho HS. - GV: khi HS đã hoàn thành xong, yêu cầu HS lưu bài trình chiếu vào máy với tên là Ha Noi. - Gv: nêu cách lưu bài trình chiếu trên.. - GV: chú ý cho HS là mặc nhiên khi lưu một bài trình chiếu thì phần mở rộng của bài trình chiếu là .ppt. - Gv: trình chiếu mục 3 và 4 trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh cùng thảo luận nhóm, thực hiện và nêu nhận xét của nhóm. - HS: đọc sách giáo khoa và trả lời =>Từ đó, GV thực hiện mẫu bài thực hành HS: quan sát sau đó thực hành trên máy. - HS: trả lời và thực hiện. - HS: thảo luận nhóm , thực hiện và trả lời. Nhóm khác nhận xét. Bài 2 : nhập nội dung cho bài trình chiếu 1. Nhập các nội dung sau đây vào trang chiếu. Trang 1: tiêu đề. Hà Nội. Trang 2: Nội dung + Vị trí địa lí + Lịch sử + Danh thắng + Văn Hoá + Quá trình phát triển. Trang 3: Vị trí địa lí + Nằm ở miền bắc Việt Nam + Trên bờ sông Hồng 2. Lưu bài trình chiếu với tên Ha Noi 3. Áp dụng mẫu bố trí khác nhau cho từng trang chiếu. 4. Thay đổi qua lại giữa các chế độ trình chiếu: chế độ nhập văn bản và chế độ sắp xếp. Hoạt động 3: Trình chiếu - GV: khi trình chiếu, mỗi trang chiếu bao gồm cả những đối tượng có trên trang chiếu sẽ được trình chiếu đầy trên một màn hình. Vậy muốn trình chiếu sản phẩm của mình chúng ta làm như thế nào? - Gv: trình chiếu yêu cầu thực hành và yêu cầu HS thực hiện. - Gv: chú ý cho HS, khi sử dụng nút lệnh trình chiếu ta chọn trang chiếu nào thì khi nhấn vào nút lệnh trang chiếu đó sẽ xuất hiện trên màn hình. - GV có thể mở rộng thêm nhiều cách cho HS. Ví dụ: + Ở Slide 2 (nội dung), khi nhấp vào Vị trí địa lí sẽ đi đến trang chiếu 3. + Ở slide 2 khi nhấp vào dòng +danh thắng sẽ xuất hiện 1 số hình ảnh minh họa - Hs: trả lời. (Nháy chọn trang chiếu đầu tiên và nháy nút ở góc trái, phía dưới màn hình (hoặc chọn lệnh Slide Show ® View) để chuyển sang chế độ trình chiếu. Nháy chuột hoặc sử dụng các phím mũi tên để lần lượt trình chiếu hết các trang chiếu. ) - HS: quan sát, lắng nghe, thực hiện - HS lắng nghe và ghi nhớ. Bài 3: - Trình chiếu bài của em. - Thoát khỏi PowerPoint Chèn thêm trang chiếu mới: Insert à New Slide Thoái khỏi PowerPoint: + File à Exit IV.Củng cố-HDVN(4) - Cách khởi động và kết thúc PowerPoint. - Em có thể chọn mẫu bố trí cho trang chiếu tuỳ theo nội dung của em. - Cách nhập nội dung cho trang chiếu và trình chiếu bài trình chiếu - Thực hiện lại các thao tác trong bài thực hành. - Xem phần tiếp theo và có thể thực hành trước ở nhà. RÚT KINH NGHIỆM Tiết CT: 39 Ngày soạn: 13.12.2013 Ngày dạy: 13.01.2014 Bài 10. MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức: Giúp Hs nắm được những kiến thức cơ bản: Vai trò của màu nền trang chiếu và cách tạo màu nền cho các trang chiếu. Cách định dạng nội dung văn bản trên trang chiếu. 2.Kĩ năng: Định dạng được trang chiếu 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm trình chiếu. II. PHƯƠNG TIỆN Gv: - Máy tính, giáo án Hs: - SGK, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Màu sắc trên trang chiếu - Gv: Cho hs xem 4 màu nền khác nhau: - GV: Em có nhận xét gì về 4 dạng nền trên. - Gv: Màu sắc trên trang chiếu có tác dụng gì ? - GV khi tạo các trang chiếu chủ yếu ta có thể chọn màu sắc cho các đối tượng nào ? - Gv giải thích việc chọn màu nền sao cho phù hợp với nội dung của bài trình chiếu. - GV: Với phần mềm trình chiếu PowerPoint, để tạo màu nền cho một trang chiếu, ta thực hiện thao tác như thế nào? - Gv: trình bày cách chọn màu nền cho từng trang trực tiếp trên máy tính cho hs quan sát. ? Em hãy lên thực hiện thao tác chọn màu nền cho trang chiếu trên máy để các bạn cùng quan sát (Gv có thể gọi 2 hoặc 3 học sinh lên thực hiện) - Gv: Lưu ý hs Nếu nháy nút Apply to All trong bước 4 ở trên, màu nền sẽ được áp dụng cho toàn bộ bài chiếu. Mặc dù có thể đặt nền khác nhau cho từng trang chiếu, nhưng để có một bài trình chiếu nhất quán, ta chỉ nên đặt một màu nền cho toàn bộ bài trình chiếu. - Hs quan sát - Hs: màu đơn sắc (a), hiệu ứng màu chuyển của hai
Tài liệu đính kèm: