Giáo án môn học Tin học khối 9 năm học 2015

BÀI 1 : TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết thế nào là mạng máy tính, vì sao cần phải có mạng máy tính.

- Biết các thành phần trong mạng máy tính gồm những thành phần nào.

2. Kĩ năng

- Biết được sự cần thiết phải kết nối các máy tính với nhau

- Nắm rõ các thành phần của mạng máy tính

3. Thái độ

- Có thái độ nghiêm túc, hiểu tầm quan trọng của sự xuất hiện mạng máy tính.

B. PHƯƠNG PHÁP

- Thuyết trình-trực quan

- Đặt và giải quyết vấn đề

 

doc 152 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tin học khối 9 năm học 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
theo PPCT : 27
BÀI 7: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Biết các lợi ích của công nghệ thông tin và tác động của CNTT đối với XH.
- Biết các hạn chế của công nghệ thông tin
2. Kỹ năng
 - Nắm được một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong xã hội tin học hoá.
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
 - Có thái độ đúng đắn sử dụng thông tin theo quy định
B. PHƯƠNG PHÁP
- Hoạt động theo nhóm
- Đặt và giải quyết vấn đề+thuyết trình
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: 
- Sgk, tài liệu liên quan nội dung bài học.
2. Học sinh: 
- Sgk, nội dung bài học chuẩn bị trước ở nhà
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I.Ổn định: (1’): 
II. Kiểm tra bài cũ (Không kt) 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’)
Vai trò của tin học trong xã hội hiện đại ntn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi trên
2. Triển khai bài (41’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Lợi ích của ứng dụng Tin học (15’)
Gv: Giới thiệu
Tin học là lĩnh vực rất non trẻ, song hiện đang đóng vai trò hết sức to lớn trong xã hội.
Hs: Nghe giảng
Gv: Gọi 1 HS đọc phần 1.a) Lợi ích của ứng dụng tin học.
Hs: Đọc. (sgk/70)
Gv: Đưa 1 số hình ảnh ứng dụng tin học trong mọi đời sống xã hội:
- Ứng dụng văn phòng hay thiết kế
- Ứng dụng điều khiển các thiết bị phức tạp như tên lửa, tàu vũ trụ . . .
Hs: Quan sát, nghe giảng và chép bài.
1. Vai trò của Tin học và máy tính trong xã hội hiện đại.
* Lợi ích của ứng dụng tin học
- Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: Nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước.
- Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý.
Hoạt động 2 : Tác động của tin học đối với xã hội (25)
Chia lớp thành 6 nhóm.
Trả lời các câu hỏi sau:
Kể một số lĩnh vực hoạt động đã và đang ứng dụng tin học?
- Lập danh sách học sinh, bảng điểm, quản lý trường học, sản xuất kinh doanh, xem và mua các sản phẩm qua mạng, tìm kiếm thông tin, tra cứu từ điển, 
Kể những hoạt động ứng dụng tin học và máy tính giúp con người thông tin và liên lạc với nhau?
- Con người gửi thư, gọi điện thoại thông qua bưu điện nhưng nhờ tin học mà chúng ta có thể gửi nhau những tấm hình, thư, thông báo, thư mời, một cách nhanh chóng trong vài phút.
- Xem các sự kiện thể thao trong nước và quốc tế.
- Lũ lụt thiên tai khắp nơi cũng như các dịch bệnh SARS, cúm A H1N1 đang lan rộng.
Từ những lợi ích mà em biết thì tin học có tác động như thế nào đối với xã hội?
HS trả lời
HS nhận xét ý kiến của nhóm trước đó và đưa ra ý kiến của nhóm mình.
GV đưa ra hiệu quả hoạt động của các nhóm.
- Đúc kết lại các ý kiến và đưa nhận xét cuối cùng.
* Tác động của tin học đối với xã hội:
- Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội.
- Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội.
Hoạt động 3 : củng cố (2’)
1. Kể vài ví dụ ứng dụng tin học mà em biết trong lĩnh vực giáo dục, y tế
2. Kể vài ví dụ ứng dụng tin học mà em biết trong các lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, giải trí.
3. Những tác động của tin học đối với xã hội như thế nào?
IV. hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài
- Đọc và xem kỹ lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị trước nội dung phần còn lại.
Nậm tăm, ngày.. thángnăm 2015 Duyệt bộ phận chuyên môn
Ngày soạn :
Ngày giảng :9A:	9B:	9C:
Tiết theo PPCT : 28
BÀI 7: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được ngày nay tin học và máy tính là động lực cho sự phát triển xã hội.
- Biết được xã hội tin học hoá là nền tảng cơ bản cho sự phát triển nền kinh tế tri thức.
- Biết một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong xã hội tin học hóa
2. Kỹ năng:
 - Nắm được vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Có thái độ đúng đắn sử dụng thông tin theo quy định
- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỶ THUẬT DẠY HỌC:
- Phát vấn giảng giải, thảo luận nhóm
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, phòng máy có mạng Internet, một số phần mềm quét virus, Một số hình ảnh tin học trong đời sống.
2. Học sinh :Sgk, vở ghi, học bài cũ và đọc trước bài
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Kiểm tra bài cũ (3’)
Trước khi quét virus ta cần làm gì? Một số chương trình dịệt Virus mà em biết?
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Kinh tế tri thức và xã hội tin học hóa ()
Gv: Tri thức còn gọi là kiến thức.
Em cho biết mục đích học của em để làm gì?
Hs: Học để có kiến thức, có kiến thức có thể làm giàu cho bản thân và góp phần vào sự phát triển của xã hội. Vậy nên kiến thức (tri thức) có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển xã hội của đất nước.
Gv: Tin học được ứng dụng vào mọi lĩnh vực đời sống của xã hội, nâng cao hiệu quả công việc, giảm nhẹ công việc chân tay, nặng nhọc, nguy hiểm  giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
2. Kinh tế tri thức và xã hội tin học hóa
a) Tin học và kinh tế tri thức:
- Kinh tế tri thức là nền kinh tế mà trong đó tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần của xã hội. Trong đó, tin học và máy tính đóng vai trò chủ đạo.
b) Xã hội tin học hóa:
 Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ trợ của tin học và mạng máy tính.
Hoạt động 2 : Con người trong xã hội tin học hóa
Sự ra đời của internet đã tạo ra không gian mới đó là không gian điện tử.
Gv: Không gian điện tử là gì?
Hs: Con người có thể tìm kiếm thông tin, xem các sản phẩm, mua các sản phẩm, tìm hiểu văn hóa các nước, tình hình kinh tế trong nước và quốc tế  mà không cần đến nơi tìm hiểu thông qua internet.
Gv: Liệt kê các diễn đàn trao đổi, tìm kiếm thông tin mà em đó từng sử dụng?
HS trả lời
Kể một tình huống mà em cho là đẹp trong ứng xử văn hóa giữa các thành viên tham gia diễn đàn?
HS trả lời
Gv: Kể một tình huống mà em cho là chưa đẹp trong ứng xử văn hóa giữa các thành viên tham gia diễn đàn?
HS trả lời
Gv: Khi mà biên giới không còn là rào cản cho sự luân chuyển thông tin và tri thức thì việc tham gia vào internet mỗi cá nhân cần có trách nhiệm gì đối với thông tin trên mạng máy tính?
Hs: Chịu trách nhiệm với thông tin mà mình trao đổi cũng như đưa vào mạng.
Bảo vệ các thông tin và nguồn tài nguyên.
3. Con người trong xó hội tin học hóa
- Sự ra đời của internet đã tạo ra không gian mới đó là không gian điện tử.
+ Không gian điện tử là khoảng không gian của nền kinh tế tri thức, một nền kinh tế mà các loại hàng hóa cơ bản của nó còn có thể lưu thông dễ dàng.
- Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần:
+ Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin.
+ Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet.
+ Có văn hóa trong ứng xử trên môi trường internet và có ý thức tuân thủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin)
Hoạt động 3 : củng cố ()
1. Tại sao nói xã hội tin học hóa là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri thức? Lợi ích mà nó mang lại là gì?
2. Trách nhiệm của mỗi người khi tham gia mạng internet là gì?
3. Hãy cho biết các địa chỉ tài nguyên giúp em tìm kiếm thông tin liên quan đến nội dung các môn học như văn học, sinh học, địa lý, mua máy tính qua mạng
V. Hướng dẫn về nhà ()
- Học bài
- Đọc và xem kỹ lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị trước bài mới
Nậm tăm, ngày.. thángnăm 2015 Duyệt bộ phận chuyên môn
Ngày soạn : 24/11/2014
Ngày giảng :9A:26/11/2014	9B:25/11/2014	9C:24/11/2014
Tiết theo PPCT :29
BÀI 8 : PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
-Biết được mục đích sử dụng các công cụ hỗ trợ trình bày và phần mềm trình chiếu là công cụ hỗ trợ hiệu quả nhất.
- Biết được một số chức năng chính của phần mềm trình chiếu nói chung.
- Biết một số lĩnh vực có thể sử dụng phần mềm trình chiếu một cách hiệu quả.
2. Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỶ THUẬT DẠY HỌC: 
Phát vấn đặt vấn đề, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, sgk, hình ảnh minh hoạ.
2. Học sinh:- Vở ghi, tài liệu.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Không gian điện tử là gì?
- Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần phải ntn?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày (10’)
Vì sao trong cuộc sống chúng ta thường xuyên trao đổi thông tin?
Các hoạt động này người ta gọi là hoạt động trình bày
Vậy hoạt động trình bày là gì?
trả lời (sgk)
GV chốt lại để có khái niệm hoàn chỉnh
Gọi HS nhắc lại nhiều lần để ghi bài
Cho vài ví dụ về trình bày?
Các công cụ hỗ trợ cho việc trình bày?
Như trên chúng ta đã nói tác dụng của các công cụ này là?
Khi máy tính ra đời thì nó cũng hỗ trợ rất nhiều cho con người trong việc trình bày
Việc trình bày bằng bảng bình thường khác với trình bày bằng máy tính ở điểm nào?
Các chương trình hỗ trợ việc trình bày đó được gọi là phần mềm trình chiếu
Phần mềm trình chiếu là gì?
GV chốt lại để hình thành khái niệm hoàn chỉnh
Gọi HS nhắc lại nhiều lần để ghi vào vở
Phần mềm trình chiếu có những chức năng thế nào ->phần 2
1. Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày
Trình bày là hình thức chia sẽ kiến thức hoặc ý tưởng với một hoặc nhiều người.
Nội dung được chiếu cho mọi người cùng quan sát được gọi là trang chiếu và tập hợp các trang chiếu đó tạo thành bài trình chiếu.
Việc sử dụng bài trình chiếu nhằm các mục đích:
+ Làm nổi bật nội dung và ghi nhớ các điểm chính.
+ Bài trình chiếu truyền đạt nội dung theo đúng trật tự đã được chuẩn bị từ trước.
+ Giúp mọi người dễ hình dung và dễ hiểu
Hoạt động 2: Phần mềm trình chiếu (10’)
Từ định nghĩa phần mềm trình chiếu, em thử suy nghĩ xem phần mềm trình chiếu sẽ có những chức năng như thế nào?
Các trang này được gọi là các trang chiếu
Theo em trong phần các phần mềm trình chiếu ta có thể soạn thảo và chỉnh sửa như trong Word không?
Vậy vì sao mình không dùng Word mà lại dùng phần mềm trình chiếu?
Ở trường ta em thấy thường dùng công cụ gì để trình chiếu?
Giới thiệu một số hình ảnh máy chiếu cho HS quan sát
Ngoài chức năng trên ta còn có thể in các trang chiếu ra giấy
2. Phần mềm trình chiếu
Phần mềm trình chiếu được dùng để tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử.
Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung được gọi là trang chiếu.
Mội phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản.
Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn.
Hoạt động 3 : Ứng dụng của phần mềm trình chiếu (10’)
Nhắc lại khái niệm về phần mềm trình chiếu?
Trong trường chúng ta phần mềm trình chiếu dùng để làm gì?
GV nhận xét và chốt lại
Gọi HS nhắc lại nhiều lần
Ngoài ra, em còn thấy người ta sử dụng bài trình chiếu ở đâu?
GV nhắc lại
Ngoài khả năng soạn thảo chỉnh sửa thì phần mềm trình chiếu còn có khả năng gì nổi trội?
Nhờ chức năng này người ta tạo ra các Album ảnh, Album ca nhạc.
Vậy ứng dụng tiếp theo của phần mềm trình chiếu là gì?
3. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu
- Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,..
- Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,..
- Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng
- In các tờ rơi, tờ quảng cáo
Hoạt động 4: Một số công cụ hỗ trợ trình bày (10’)
Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm dựa vào bài đọc thêm số 5 để trả lời câu hỏi
- Các công cụ hỗ trợ trình bày từ xưa đến nay
- Phần mềm trình chiếu đầu tiên dùng cho máy tính do hãng nào sản xuất?
- Hiện nay phần mềm trình chiếu nào được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Do hãng nào sản xuất?
Phần mềm trình chiếu chạy trên máy tính cá nhân
- Phần mềm trình chiếu Bruno và sau đó được đổi tên thành HP-Draw năm 1979
- Năm 1982, công ti Visual Communications Network trình làng phần mềm VCN ExecuVision
- Năm 1980, các hệ thống máy tính và phần mềm được phát triển để có thể in các trang chiếu trên giấy bóng kính khổ rộng hơn (chứa được nhiều thông tin hơn)
- Năm 1990, các máy tính đã có thể nối trực tiếp với máy chiếu video và chiếu nội dung trang tính trực tiếp từ máy tính lên màn chiếu.
- Phần mềm trình chiếu đầu tiên dành cho máy tính cá nhân là Storyboard của hãng IBM, ra mắt vào năm 1985
- Harvard Graphics là phần mềm trình chiếu của hãng Software Publishing Corporation, với phiên bản đầu tiên ra mắt năm 1986.
Vào tháng tư năm 1987, hai kĩ sư lập trình của hãng Forethought là Robert Gaskins và Dennis Austin đã sáng tạo ra phần mềm trình chiếu cho máy tính cá nhân Apple Macintosh có tên là Presenter. Sau đó phần mềm được đổi tên thành PowerPoint
Một số công cụ hỗ trợ trình bày:
Máy chiếu phim dương bản
Máy chiếu ánh sáng
Máy tính cá nhân
Hoạt động 5 : củng cố (2’)
Sử dụng bài trình chiếu dưới dạng điện tử có ưu điểm gì hơn so với sử dụng nội dung in trên giấy bình thường
+ Nêu lợi ích của bài giảng sử dụng phần mềm trình chiếu
V. Hướng dẫn về nhà (1’)
Học bài và sưu tầm một số đoạn trình chiếu
 + Đọc phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi và làm bài tập
 + Xem trước bài mới
Ngày soạn :26/11/2014
Ngày giảng :9A:29/11/2014	9B:29/11/2014	9C:27/11/2014
Tiết theo PPCT : 30
Bài 9: BÀI TRÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và một số thành phần có thể có của một trang chiếu.
-Biết được các mẫu nội dung trên trang chiếu và phân biệt được các mẫu cũng như tác dụng của chúng.
2. Kỷ năng: 
-Nhận biết được các thành phần trên giao diện của phần mềm trình chiếu PowerPoint.
- Biết nhập văn bản vào các khung văn bản có sẵn trên trang chiếu.
3.Thái độ: 	
-Nghiêm túc trong giờ học
-Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỶ THUẬT DẠY HỌC
- Phát vấn, diễn giải minh họa trực quan
III. CHUẨN BỊ:	
GV : bài soạn, tài liệu tham khảo,máy tính, máy chiếu (nếu có).
HS: SGK, vở ghi, đọc trước bài
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
a) Hãy cho biết 2 chức năng của phần mềm trình chiếu?
b) Hãy nêu 1 vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu?
2. Bài mới: Giới thiệu 
 Trong bài 8 chúng ta đã tìm hiểu về bài “Phần mềm trình chiếu”, trong bài này chúng ta sẽ xét các thành phần của “Bài trình chiếu và trang chiếu”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu (15’)
Yêu cầu hs quan sát hình 63 /82
Hình 63 minh họa 3 trang đầu của 1 bài trình chiếu.
GV: Bài trình chiếu được tạo ra và lưu trữ trên máy ntn?
- Các trang chiếu được sắp xếp ntn?
Hs nghiêm cứu sgk trả lời
GV: Công việc quan trong nhất khi tạo bài trình chiếu là gì?
Hs trả lời theo sgk
GV: nhận xét kết luận
1/ Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu
-Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu được đánh số thứ tự
- Nội dung trên trang chiếu có các dạng:
Văn bản
Hình ảnh, biểu đồ 
Các tệp âm thanh, đoạn phim,...
Hoạt động 2: Bố trí nội dung trên trang chiếu (20’)
GV: Tại sao phải bố trí nội dung trên trang chiếu?
Hs nghiên cứu sgk trả lời
Để góp phần tăng hiệu quả của việc trình chiếu, ngoài việc tạo nội dung cho trang chiếu việc bố trí trên trang chiếu rất quan trọng
Y/c hs quan sát hình 64 sgk trang 83 xem cấu trúc bố trí trang chiếu đơn giản
Hs chú ý quan sát, phát biểu
2/Bố trí nội dung trên trang chiếu
Trang tiêu đề
Trang nội dung 
Có nhiều loại mẫu bố trí trang khác nhau (sgk)
Hoạt động 3 : củng cố (3)
-Thành phần cơ bản của bài trình chiếu
-Thành phần cơ bản của trang chiếu
V. Hướng dẫn về nhà (2)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
- Đọc trước phần còn lại của bài
Nậm tăm, ngày.. thángnăm 2015 Duyệt bộ phận chuyên môn
Ngày soạn :
Ngày giảng :9A:	9B:	9C:
Tiết theo PPCT : 31
Bài 9: BÀI TRÌNH CHIẾU (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và một số thành phần có thể có của một trang chiếu.
-Biết được các mẫu nội dung trên trang chiếu và phân biệt được các mẫu cũng như tác dụng của chúng.
2. Kỷ năng: -Nhận biết được các thành phần trên giao diện của phần mềm trình chiếu PowerPoint.
- Biết nhập văn bản vào các khung văn bản có sẵn trên trang chiếu.
3.Thái độ: 	-Nghiêm túc trong giờ học
	-Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỶ THUẬT DẠY HỌC
- Phát vấn, diễn giải minh họa trực quan
III. CHUẨN BỊ:	
GV : bài soạn, tài liệu tham khảo,máy tính, máy chiếu (nếu có).
HS: SGK, vở ghi, đọc trước bài
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu (30’)
Trên một trang chiếu, thành phần nào là quan trong nhất?
 Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là thông tin dạng văn bản
Hãy nêu kiểu mẫu bố trí trên một trang
Hs xem sgk trả lời
Ycầu hs quan sát hình 66 trang 85 sgk sau đó mô tả lại
3/ Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu
- Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là thông tin dạng văn bản
- Khung văn bản là các khung với đường kẻ chấm mờ.
- Khung tiêu đề trang chứa văn bản làm tiêu đề trang
- Khung nội dung được định dạng sẵn để nhập văn bản dạng liệt kê làm nội dung chi tiết của trang chiếu
- Các thao tác giống với thao tác soạn thảo văn bản trong word 
Hoạt động 2 : củng cố (10’)
GV đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời
-	Nội dung trên trang chiếu thường chứa các dạng thông tin nào?
-	Các thao tác soạn thảo nội dung trong khung chứa văn bản như thế nào?
V. Hướng dẫn về nhà 
- Nhắc lại thành phần cơ bản của bài trình chiếu
- Về nhà xem lại các nội dung đã học
Ngày soạn :
Ngày giảng :9A:
Tiết theo PPCT : 32
Bài 9: BÀI TRÌNH CHIẾU (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và một số thành phần có thể có của một trang chiếu.
-Biết được các mẫu nội dung trên trang chiếu và phân biệt được các mẫu cũng như tác dụng của chúng.
2. Kỷ năng: 
-Nhận biết được các thành phần trên giao diện của phần mềm trình chiếu PowerPoint.
- Biết nhập văn bản vào các khung văn bản có sẵn trên trang chiếu.
3.Thái độ: 	
-Nghiêm túc trong giờ học
-Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỶ THUẬT DẠY HỌC
- Phát vấn, diễn giải minh họa trực quan
III. CHUẨN BỊ:	
GV : bài soạn, tài liệu tham khảo,máy tính, máy chiếu (nếu có).
HS: SGK, vở ghi, đọc trước bài
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Phần mềm trình chiếu PowerPoint
Tương tự như phần mềm bảng tính, phần mềm trình chiếu cũng có nhiều loại, sau đây ta tìm hiểu phần trình chiếu Powerpoint
Hs chú ý lắng nghe
Gv yêu cầu hs quan sát hình 66 / 85 sgk để thấy được giao diện của Powerpoint
Y/c hs nêu các thành phần trên giao diện của PowerPoint và phát biểu
Nhận xét: Ngoài bảng chọn và thanh công cụ như Word, Excel, PowerPoint còn có; trang chiếu,bảng chọn Slide Show (trình chiếu),....
4/ Phần mềm trình chiếu PowerPoint
-Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh như trong word,excel màn hình làm việc còn có thêm đặc điểm sau:
+ trang chiếu: Nằm ở vùng chính của cửa sổ
+ Bảng chọn Slideshow: Bao gồm các lệnh để thiết đặt trình chiếu
+ Ngăn bên trái hiện tị biểu tượng các trang chiếu. Khi cần làm việc với trang chiếu cụ thể chỉ cần nháy chuột trên biểu tượng của nó
Hoạt động 2 : củng cố ()
GV đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời
Nội dung trên trang chiếu thường chứa các dạng thông tin nào?
Các thao tác soạn thảo nội dung trong khung chứa văn bản như thế nào?
V. Hướng dẫn về nhà ()
Xem lại hệ thống kiến thức , tiết sau ôn tập
Nậm tăm, ngày.. thángnăm 2015 Duyệt bộ phận chuyên môn
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết theo PPCT : 33
ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Hệ thống và củng cố lại một số kiến thức đã học 
 2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng mạng Internet
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
B. PHƯƠNG PHÁP
- Hoạt động theo nhóm
- Đặt và giải quyết vấn đề + thuyết trình
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
1. Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu, mạng internet, Tài liệu, giáo án.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị các nội dung kiến thức đã học trong chương I
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
I.Ổn định: (1’): 
- Kiểm tra sĩ số học sinh, ổn định trật tự
II. Kiểm tra bài cũ: (không kt)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’)
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức đã học
2. Triển khai bài (41’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Từ máy tính đến mạng máy tính. (8’)
+ Khái niệm mạng máy tính (MMT)?
(Học sinh hoạt động cá nhân)
+ Các thành phần của mạng?
(Học sinh hoạt động cá nhân) 
+ Vai trò và lợi ích của mạng máy tính?
(Học sinh hoạt động nhóm)
- MMT được hiểu là tập hợp các MT kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành 1 hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm máy in, máy fax  
- Bao gồm: 
+ Các thiết bị đầu cuối ( MT, máy in ..)
+ Môi trường truyền dẫn.
+ Dùng chung dữ liệu. 
– Dùng chung các thiết bị phần cứng. 
– Dùng chung các phần mềm. 
– Trao đổi thông tin.
Hoạt động 2 : Mạng thông tin toàn cầu Internet
+ Internet là gì? 
(Học sinh hoạt động cá nhân) 
+ Một số dịch vụ trên Internet ?
(Học sinh hoạt động nhóm)
+ Làm thế nào để kết nối internet ?
(Học sinh hoạt động cá nhân) 
Là hệ thống kết nối MT và MMT ở qui mô toàn thế giới.
+ Tổ chức khai thác thông tin trên web. 
+ Tìm kiếm thông tin trên Internet. 
+ Trao đổi thông tin qua thư điện tử. 
+ Hội thảo trực tuyến. 
+ Đào tạo qua mạng. 
+Thương mại điện tử.
- Người dùng kết nối internet thông qua nhà cung cấp dịch vụ internet.
Hoạt động 3 : Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
+ Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web ?
(Học sinh hoạt động cá nhân)
+ Khái niệm về địa chỉ trang web, website, địa chỉ website và trang chủ ?
(Họ

Tài liệu đính kèm:

  • docTin_9_2_cot_chinh_them_la_mat_chuan.doc