Giáo án môn học Tin học khối 9 - Tiết 1 đến tiết 70 - Trường THCS Đăk Nang

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết vì sao cần phải có mạng máy tính, nhờ vào sự cần thiết gì mà cần phải có mạng máy tính.

- Biết thế nào là mạng máy tính, các thành phần trong mạng máy tính gồm những thành phần nào.

2. Kĩ năng:

- Nắm rõ lí do có mạng máy tính, khái niệm và các thành phần trong mạng máy tính.

3.Thái độ:

Có thái độ nghiêm túc, hiểu tầm quan trọng của sự xuất hiện mạng máy tính.

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên:

- Tài liệu liên quan đến tiết dạy, các thiết bị có thể để giới thiệu cho học sinh.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở ghi chép và đọc bài trước khi vào tiết học

 

doc 153 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tin học khối 9 - Tiết 1 đến tiết 70 - Trường THCS Đăk Nang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tin học và máy tính trong xã hội hiện đại.
a,Lợi ích của ứng dụng tin học
- Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước.
- ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý.
b, Tác động của tin học đối với xã hội:
- Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội.
- Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội.
4. Củng cố(3’)
- Nhắc lại những kiến thức của bài học.
5. Dặn dò(1’)
- Học bài
- Đọc và xem kỹ lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị trước nội dung phần còn lại.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 14	 Ngày soạn: 17/11/2013
Tiết	:28	 Ngày dạy: 19/11/2013
Baøi 7: Tin hoïc vaø xaõ hoäi (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Biết mặt hạn chế của công nghệ thông tin
	- Biết một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong xã hội tin học hóa.
	2. Kỷ năng:
	- Biết thêm một số ảnh hưởng của tin học vào đời sống xã hội
2. Thái độ:
	- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sgk, tài liệu liên quan nội dung bài học.
2. Học sinh: Sgk, nội dung bài học chuẩn bị trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1.Ổn định lớp(1’)
	2. Kiểm tra bài cũ(6’):
Câu hỏi: 	1. Nêu lợi ích của ứng dụng tin học?
	2. Nêu sự tác động của tin học đối với xã hội mà em biết?
Trả lời:	1. - Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước.
	- ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý.
	2. - Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội.
	- Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội.
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: KINH TẾ TRI THỨC VÀ XÃ HỘI HOÁ TIN HỌC(15’)
Gv. Tri thức còn gọi là kiến thức.Em cho biết mục đích học của em để làm gì?
Gv. Tin học được ứng dụng vào mọi lĩnh vực đời sống của xã hội, nâng cao hiệu quả công việc, giảm nhẹ công việc chân tay, nặng nhọc, nguy hiểm  giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
Hs. Học để có kiến thức, có kiến thức có thể làm giàu cho bản thân và góp phần vào sự phát triển của xã hội. Vậy nên kiến thức (tri thức) có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển xã hội của đất nước.
Hs. Lắng nghe và ghi bài.
2. Kinh tế tri thức và xã hội tin học hóa
a) Tin học và kinh tế tri thức:
 - Kinh tế tri thức là nền kinh tế mà trong đó tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần của xã hội. Trong đó tin học và máy tính đóng vai trò chủ đạo.
b) Xã hội tin học hóa:
 Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ trợ của tin học và mạng máy tính.
HOẠT ĐỘNG 2: CON NGƯỜI TRONG XÃ HỘI TIN HỌC HOÁ(20’)
GV: Sự ra đời của internet đã tạo ra không gian mới đó là không gian điện tử.
GV. Không gian điện tử là gì?
GV. Liệt kê các diển đàn trao đổi, tìm kiếm thông tin mà em đã từng sử dụng?
Gv: Kể một tình huống mà em cho là đẹp trong ứng xử văn hóa giữa các thành viên tham gia diễn đàn?
Gv. Kể một tình huống mà em cho là chưa đẹp trong ứng xử văn hóa giữa các thành viên tham gia diễn đàn?
Gv. Khi mà biên giới không còn là rào cản cho sự luân chuyển thông tin và tri thức thì việc tham gia vào internet mỗi cá nhân cần có trách nhiệm gì đối với thông tin trên mạng máy tính?
HS. Con người có thể tìm kiếm thông tin, xem các sản , mua các sản phẩm, tìm hiểu văn hóa các nước, tình hình kinh tế trong nước và quốc tế  mà không cần đến nơi tìm hiểu thông qua internet.
HS: Trả lời
HS trả lời
Hs: Trả lời
Hs. Chịu trách nhiệm với thông tin mà mình trao đổi cũng như đưa vào mạng.
Bảo vệ các thông tin và nguồn tài nguyên.
3. Con người trong xã hội tin học hóa
- Sự ra đời của internet đã tạo ra không gian mới đó là không gian điện tử.
+ Không gian điện tử là khoảng không gian của nền kinh tế tri thức, một nền kinh tế mà các loại hàng hóa cơ bản của nó còn có thể lưu thông dễ dàng.
- Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần:
+ Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin.
+ Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet.
+ Có văn hóa trong ứng xử trên môi trường internet và có ý thức tuân thủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin)
4. Củng cố(2’)
- Hệ thống lại những kiến thức cần nhớ cho HS nắm bắt lại.
5. Dặn dò(1’)
- Học bài, đọc bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 15	 Ngày soạn: 23/11/2013
Tiết	:29	 Ngày dạy: 25/11/2013
CHÖÔNG 111. PHAÀN MEÀM TRÌNH CHIEÁU
BAØI 8: PHAÀN MEÀM TRÌNH CHIEÁU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
	- Biết cách tạo một tệp mới theo kiểu mẫu có sẵn
	- Biết mở một tệp chứa chứa một trình diễn có sẵn
 2. Kỷ năng: 
	- Bổ sung kiến thức về phần mềm trình chiếu
	2. Thái độ:
	- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
	- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên:
	- Máy tính, máy chiếu, mạng internet.
	- Tài liệu, giáo án.
	2. Học sinh:
	- Vở ghi, tài liệu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp(1’):
	2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày(20’)
Gv: Vì sao trong cuộc sống chúng ta thường xuyên trao đổi thông tin?
Gv: Các hoạt động này người ta gọi là hoạt động trình bày
Gv: Vậy hoạt động trình bày là gì?
Gv: chốt lại để có khái niệm hoàn chỉnh
Gv:Gọi HS nhắc lại nhiều lần để ghi bài
Gv: Cho vài ví dụ về trình bày? Các công cụ hỗ trợ cho việc trình bày?
Gv: Như trên chúng ta đã nói tác dụng của các công cụ này là?
Gv: Khi máy tính ra đời thì nó cũng hỗ trợ rất nhiều cho con người trong việc trình bày
Gv: Việc trình bày bằng bảng bình thường khác với trình bày bằng máy tính ở điểm nào?
Gv: Phần mềm trình chiếu là gì?
Gv: chốt lại để hình thành khái niệm hoàn chỉnh
Gọi HS nhắc lại nhiều lần để ghi vào vở
Hs: Trả lời
Hs: Lắng nghe
Hs: trả lời
Hs: Lắng nghe và ghi nhớ
Hs: Nhắc lại kiến thức
Hs: Suy nghĩ và trả lời
Hs: Trả lời
Hs: Lắng nghe
Hs: Trả lời
Hs: Trả lời
Hs: Lắng nghe và ghi nhớ
1. Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày
- Trình bày là hình thức chia sẽ kiến thức hoặc ý tưởng với một hoặc nhiều người.
- Nội dung được chiếu cho mọi người cùng quan sát được gọi là trang chiếu và tập hợp các trang chiếu đó tạo thành bài trình chiếu.
- Việc sử dụng bài trình chiếu nhằm các mục đich:
+ Làm nổi bật nội dung và ghi nhớ các điểm chính.
+ Bài trình chiếu truyền đạt nội dung theo đúng trật tự đã được chuẩn bị từ trước.
+ Giúp mọi người dễ hình dung và dễ hiểu
Hoạt động 2: Phần mềm trình chiếu(20’)
Gv: Từ định nghĩa phần mềm trình chiếu, em thử suy nghĩ xem phần mềm trình chiếu sẽ có những chức năng như thế nào?
Gv: Cho HS quan sát ví dụ các bài trình chiếu có cùng nội dung nhưng khác nhau về số trang và tự rút ra kết luận
Gv: Theo em trong phần các phần mềm trình chiếu ta có thể soạn thảo và chỉnh sửa như trong Word không?
Gv: Vậy vì sao mình không dùng Word mà lại dùng phần mềm trình chiếu?
Gv: Ở trường ta em thấy thường dùng công cụ gì để trình chiếu?
Gv:Giới thiệu một số hình ảnh máy chiếu cho HS quan sát
Ngoài chức năng trên ta còn có thể in các trang chiếu ra giấy
Hs: trả lời
Hs: Các trang này được gọi là các trang chiếu
Hs: có sửa được giống Worrd.
Hs: vì word không có các công cụ hỗ trợ cho việc soạn thảo trình chiếu.
Hs: Microsoft powerpiont.
Hs: Quan sát
Hs: Lắng nghe
2. Phần mềm trình chiếu
Phần mềm trình chiếu được dùng để tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử.
Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung được gọi là trang chiếu.
Mội phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản.
Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn.
4..Củng cố và dặn dò(3’)
- Sử dụng bài trình chiếu dưới dạng điện tử có ưu điểm gì hơn so với sử dụng nội dung in trên giấy bình thường
5. Dặn dò(1’):
- Học bài
- Xem trước phần còn lại của bài
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
................................................................................................................................................. ..
Tuần: 15	 Ngày soạn: 24/11/2012
Tiết	:30	 Ngày dạy: 26/11/2012
BAØI 8: PHAÀN MEÀM TRÌNH CHIEÁU(tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
	- Biết được ứng dụngc của phần mềm trình chiếu.
	- Biết được một số thiết bị trình chiếu hiện nay.
	2. Kỷ năng: 
	- Bổ sung kiến thức về phần mềm trình chiếu
	3. Thái độ:
	- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
	- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống
II. PHƯƠNG PHÁP
 	- Vấn đáp, thuyết trình và quan sát
III. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	- Máy tính, máy chiếu, mạng internet.
	- Tài liệu, giáo án.
	2. Học sinh:
	- Vở ghi, tài liệu.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Tổ chức ổn định lớp(1’):
	2. Kiểm tra bài cũ(6’):
Câu hỏi: - Trình bày là gì? 
- Trang chiếu là gì?
- Bài trình chiếu là gì?
 	Trả lời: 
- Trình bày là hình thức chia sẽ kiến thức hoặc ý tưởng với một hoặc nhiều người.
- Nội dung được chiếu cho mọi người cùng quan sát được gọi là trang chiếu
- Tập hợp các trang chiếu đó tạo thành bài trình chiếu.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Ứng dụng của phần mềm trình chiếu(35’)
 Gv: Nhắc lại khái niệm về phần mềm trình chiếu?
Gv: Trong trường chúng ta phần mềm trình chiếu dùng để làm gì?
GV nhận xét và chốt lại
Gọi HS nhắc lại nhiều lần
Gv: Ngoài ra, em còn thấy người ta sử dụng bài trình chiếu ở đâu?
GV nhắc lại
Gv: Ngoài khả năng soạn thảo chỉnh sửa thì phần mềm trình chiếu còn có khả năng gì nổi trội?
Gv: Nhờ chức năng này người ta tạo ra các Album ảnh, Album ca nhạc.
Gv: Vậy ứng dụng tiếp theo của phần mềm trình chiếu là gì?
Gv: Ngoài khả năng chiếu lên màn hình, phần mềm trình chiếu còn cho phép ta làm gì?
Gv: Vậy với chức năng này người ta dùng để in các tờ rơi, tờ quảng cáo
Gv: Tóm lại ta có thể sử dụng phần mềm trình chiếu vào những hoạt động gì?
Gv: Chốt lại kiến thức và giới thiệu một số công cụ hỗ trợ trình bày cho cả lớp quan sát.
Gv: Cho Hs đọc bài đọc thêm và ghi nhớ kiến thức về những công cụ hỗ trợ trình bày.
Gv: Cho Hs quan sát các sản phẩm được tạo ra từ phần mềm trình chiếu bằng máy chiếu.
Hs: Trả lời
Hs: Suy nghĩ và trả lời
Hs: Lắng nghe và ghi nhớ
Hs: Trả lời
Hs: Trả lời
Hs: Lăng nghe và ghi nhớ
Hs: Trả lời
Hs: Trả lời
Hs: Lăng nghe
Hs: Trả lời
Hs: Lắng nghe và ghi nhớ
Hs: Đọc và ghi nhớ
Hs: Lắng nghe và ghi nhớ
3. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu
- Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,..
- Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,..
- Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng
- In các tờ rơi, tờ quảng cáo
4. Củng cố(2’)
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản của tiết học
5. Dặn dò(1’):
- Học bài
- Đọc trước bài 09
- Đọc bài đọc thêm 5
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 16	 Ngày soạn: 29/12/2013
Tiết	:31	 Ngày dạy: 02/12/2013
Baøi 9: BAØI TRÌNH CHIEÁU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu được thế nào là bài trình chiếu và nội dung trang chiếu
Biết được các thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là gì
Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu
2. Kỹ năng
	- Biết và hiểu cách trình bày nội dung trên trang chiếu
3. Thái độ
- Nghiêm túc học
II. CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu.
HS: SGK, vở ghi,....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức(1’): 
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Câu hỏi: ? Hãy nêu ứng dụng của phần mềm trình chiếu?
Trả lời
- Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,..
- Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,..
- Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng
- In các tờ rơi, tờ quảng cáo
3. Bài mới
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu(20’)
Gv : yêu cầu hs quan sát hình 63 trang 82
Gv:Bài trình chiếu được tạo ra và lưu trữ trên máy như thế nào?
Gv: Các trang chiếu được sắp xếp như thế nào?
Gv :Lưu ý hs việc chèn thêm một trang vào một trang khác thì số thứ tự các trang sẽ tự động xếp lại.
Gv: công việc quan trong nhất khi tạo bài trình chiếu là gì?
Gv: nhận xét kết luận
Hs: Quan sát
Hs: Nghiêm cứu sgk trả lời
Hs: Lắng nghe và ghi nhớ
Hs: Trả lời theo sgk
Hs: Lắng nghe và ghi bài
1/ Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu
-Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu được đánh số thứ tự
- Nội dung trên trang chiếu có các dạng:
Văn bản
Hình ảnh, biểu đồ 
Các tệp âm thanh, đoạn phim,...
Hoạt động 2: Bố trí nội dung trên trang chiếu(15’)
Gv: tại sao phải bố trí nội dung trên trang chiếu?
GV Để góp phần tăng hiệu quả của việc trình chiếu, ngoài việc tạo nội dung cho trang chiếu việc bố trí trên trang chiếu rất quan trọng
 Gv: yêu hs quan sát hình 64 sgk trang 83 xem cáu trúc bố trí trang chiếu đơn giản
Gv: lưu ý hs phần mềm trình chiếu có thiết kế sẳn mẫu bố trí nội dung gọi là Layuot hình 65 sgk
Hs nghiên cứu sgk trả lời
Hs: lắng nghe và ghi nhớ
Hs chú ý lắng nghe
Hs: Lắng nghe, quan sát và ghi bài
2/Bố trí nội dung trên trang chiếu
Trang nội dung (Layout)
Trang tiêu đề
Có nhiều loại mẫu bố trí trang khác nhau (sgk)
4. Củng cố(3’)
- Nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài học.
5. Dặn dò(1’):
- Học bài cũ
 - Đọc phần lý thuyết còn lại
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 16	 Ngày soạn: 29/12/2013
Tiết	:32	 Ngày dạy: 03/12/2013
Baøi 9: BAØI TRÌNH CHIEÁU(TT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết cách tạo nội dung văn bản cho trang chiếu
Tìm hiểu về phần mềm PowerPoint
2. Kỹ năng.
- Biết tạo nội dung trên trang chiếu
- Hiểu vể phần mềm PowerPoint
3. Thái đô.
- Nghiêm túc học
II. CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu.
HS: SGK, vở ghi,....
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức(1’): 
2. Kiểm tra bài cũ(5’): 
Câu hỏi:- Bài trình chiếu là gi? Có những nội dung nào trên bài trình chiếu?
Trả lời: -Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu được đánh số thứ tự
 - Nội dung trên trang chiếu có các dạng:
 -Văn bản
 - Hình ảnh, biểu đồ 
 - Các tệp âm thanh, đoạn phim,...
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu(15’)
Gv: trên một trang chiếu, thành phần nào là quan trong nhất?
Gv: Hãy nêu kiểu mẩu bố trí trên một trang?
Gv: Yêu cầu hs quan sát hình 66 trang 85 sgk sau đó mô tả lại
Gv: Nhận xét và bổ sung
Hs: Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là thông tin dạng văn bản
Hs xem sgk trả lời
Hs: Quan sát và trả lời
3/Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu
Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là thông tin dạng văn bản
HOẠT ĐỘNG 2: Phần mềm trình chiếu PowerPoint(20’)
Gv: Tương tự như phần mềm bảng tính, phần mềm trình chiếu cũng có nhiều loại, sau đây ta tìm hiểu phần trình chiếu Powerpoint
Gv: Yêu cầu hs quan sát hình 66 trang 85 sgk để thấy được giao diện của Powerpoint
Gv: Y/c hs nêu các thành phần trên giao diện của PowerPoint và phát biểu
Gv: Ngoài bảng chọn và thanh công cụ như Word, Excel, PowerPoint còn có; trang chiếu,bảng chọn Slide Show (trình chiếu),....
Gv: Cho HS lên máy tính tạo một trang chiếu.
Gv: Nhận xét
Hs: chú ý lắng nghe
Hs: Quan sát
Hs: Trả lời
Hs: Lắng nghe và ghi nhớ
Hs: Thực hiện yêu cầu
4/ Phần mềm trình chiếu PowerPoint
- Trang chiếu
- Bảng chọn Slise Show
4. Củng cố(3’)
- Nhắc lại kiến thức của bài học
5. Dặn dò(1’)
- Ôn tập để kiểm tra thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
...................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tuần: 17	 Ngày soạn: 7/12/2013
Tiết	:33	 Ngày dạy: 9/12/2013
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức đã được học
 2. Kỷ năng
Bổ sung kiến thức về lý thuyết và thực hành
 3. Thái độ
 - Nghiêm túc học
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Giáo án, SGK, phòng máy....
Học sinh
SGK, đồ dùng học tập...
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp(1’)
Kiểm tra bài cũ (trong quá trình ôn tập)
Bài mới
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: ÔN LẠI LÝ THUYẾT(15’)
GV yêu cầu học sinh nêu lên những thắc mắc của mình khi xem lại các bài học và bài tập.
Gv: Yêu cầu học sinh khác giải đáp các câu hỏi và bài tập ở bài 6,7,8,9.
Gv: Cho Hs thực hiện theo nhóm.
GV: Nhận xét, bổ sung thêm nếu cần thiết
Hs: Thực hiện yêu cầu
HS - Lần lượt học sinh nêu lên những thắc mắc của mình
- Nhóm giải đáp thắc mắc.
- Cả lớp nhận xét
- Ghi nhận lời giải
HOẠT ĐỘNG 2: THỰC HÀNH(35’)
Gv: Yêu cầu hs khởi động máy và mới phần mềm tạo trang web Kompozer.
Gv: Yêu cầu hoc sinh tao các trang web với nội dung tự chọn, tự thiết kế trang web và liên kết các trang web lại sao cho có nội dung theo một logic....
GV: Quan sát và hướng dẫn học sinh.
Gv: Lấy một bài thực hành tốt nhất để chiếu cho cả lớp cùng quan sát.
HS: Thực hiện yêu cầu của gv
HS: Thực hiện yêu cầu của gv
Củng cố (3’)
Nhắc lại những kiến thức cơ bản của tiết học
 5. Dặn dò(1’)
Yêu cầu học sinh về học bài thất kĩ để tiết sau kiểm tra.
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 17	 Ngày soạn: 7/12/2013
Tiết	:34	 Ngày dạy: 10/12/2012
KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức
	- Hệ thống lại kiến thưc của chương 2,3 bằng bài kiểm tra 1 tiêt
	2. Kỹ năng
	- Hiểu, biết các nội dung của chương đã học
	3. Thái độ:
	- Nghiêm túc 
II. CHUẨN BỊ
	GV: Nội dung bài kiểm tra bằng giấy
	HS: Đồ dùng học tập .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Gọi học sinh vào phòng máy.
Ổn đinh lớp
Phát đề cho Hs làm bài kiểm tra
Chấm bài kiểm tra
Nhận xét tiết kiểm tra
Yêu cầu hs ôn tập lại kiến thức đã học
 Đề kiểm tra 
 Bài học
Mức độ
Phần mềm Kompozer
Tông điểm
Biêt 
Hiểu
Vận dụng
10
10
ĐỀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
MÔN : TIN HỌC 9
THỜI GIAN: 45P
Câu 1: Sử dụng phần mềm tạo 1 trang web có nội dung sau:
Tạo mẫu trang web như trên(5đ)
Những bài hát theo thời gian, thơ về bộ đội, nhạc tiền chiến được kết nối bằng trang web trên Internet(3đ)
Hình ảnh, ca sĩ được kết nối bằng Kompezer(2đ)
ĐÁP ÁN
Thực hiện đúng yêu cầu của giáo viên
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 18	 Ngày soạn: 14/12/2013
Tiết	:35	 Ngày dạy: 16/12/2013
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Ôn tập chương I, II. Bài 8, 9.
2. Kĩ năng:
	- Năm vững kiến thức đã học
3.Thái độ
	- Nghiêm túc học
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên:
	Giáo án, SGK, bài soạn
	2. Học sinh
	Học bài cũ, đồ dùng học tập
III. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình học
Bài mới
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung 
Hoạt động 1: Ôn lý thuyết
Gv: Yêu cầu Hs nêu lên những thắc mắc của mình trong nội dung các bài học.
Gv: Yêu cầu HS khác trả lời các thắc mắc
Gv: Nhận xét
Gv: Nhắc lại những kiến thưc cần lưu ý trong quá trình học.
Hs: Thực hiện yêu cầu của giáo viên
Hs: Nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2: Thực hành
Gv: Yêu cầu Hs khởi động phần mềm Kompozer để thực hiện tạo trang web
Gv: Yêu cầu Hs tạo trang web theo chủ đề tự chọn, trong trang web phải đưa được hình anh, liên kết với các trang web trên mạng Internet và liên kết được với các trang web Kompozer.
Gv: Quan sát và hỗ trợ
Hs: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
4. Củng cố (3’)
- Nhắc lại những kiến thức cần nhớ
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò(1’):
- Học lại bài và làm bài kiểm tra học kỳ
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 19	 Ngày soạn: 21/12/2013
Tiết	:36	 Ngày dạy: 23/12/2013
KIỂM TRA HỌC KỲ I
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hệ thống lại kiến thức trong bà

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_TIN_9_NAM_1516.doc