Giáo án môn học Tin học khối 9 - Tiết 27, 28

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Giúp HS ôn lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 8 với các nội dung:

 + Mạng máy tính, mạng thông tin toàn cầu Internet

 + Thư điện tử

 + Tạo trang Web băng phần mềm Kompozer

 + Phần mềm trình chiếu

- Từ đó học sinh khắc sâu được độ bền kiến thức.

B. PHƯƠNG PHÁP:

 - Hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình, trao đổi theo cặp

C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - SGK tin 9, giáo án tin 9, một máy tính để giới thiệu

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 * BÀI CŨ:

1. Hãy cho biết thế nào là trình chiếu và cho biết ưu điểm của phần mềm trình chiếu?

2. Nêu các ứng dụng của phần mềm trình chiếu

* BÀI MỚI:

 

doc 6 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Tin học khối 9 - Tiết 27, 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2015
Ngày giảng: 23/11/2015
 Tiết 27: ÔN TẬP 
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Giúp HS ôn lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 8 với các nội dung:
	+ Mạng máy tính, mạng thông tin toàn cầu Internet
	+ Thư điện tử
	+ Tạo trang Web băng phần mềm Kompozer
	+ Phần mềm trình chiếu
- Từ đó học sinh khắc sâu được độ bền kiến thức.
B. PHƯƠNG PHÁP: 
 	- Hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình, trao đổi theo cặp
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 	- SGK tin 9, giáo án tin 9, một máy tính để giới thiệu
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
	* BÀI CŨ: 
1. Hãy cho biết thế nào là trình chiếu và cho biết ưu điểm của phần mềm trình chiếu?
2. Nêu các ứng dụng của phần mềm trình chiếu
* BÀI MỚI: 
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh
Câu 1: Phần mềm trình chiếu là gì?
Câu 2: Bài trình chiếu là gì?
Câu 3: Phân loại mạng máy tính?
Câu 4: Nêu lợi ích của mạng máy tính?
Câu 5: - Nêu một số dịch vụ trên Internet?
- Nêu ứng dụng trên Internet.
Câu 6: Tổ chức thông tin trên Internet?
Câu 7: Nêu cách tìm kiếm thông tin trên Internet? cho ví dụ.
Câu 8: Thư điện tử là gì?
Câu 9: Cho biết các dạng thông tin trên trang web.
Câu 10: Thế nào là vius máy tính?
Câu 11: Tác hại của virus máy tính?
Câu 12: Nêu cách phòng chống virus?
Câu 13: Hãy cho biết lợi ích của ứng dụng tin học?
Câu 1: Phần mềm trình chiếu là chương trình máy tính.
Câu 2: Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu được đánh số thứ tự và được lưu trên máy tính dưới dạng tệp.
Câu 3: Có hai loại mạng 
- Mạng có dây và mạng không có dây
 + Có dây: Môi trường truyền dẫn là dây dẫn (cáp, đồng trục, cáp xoắn, cáp quang, )
 + Không dây: Môi trường truyền dẫn là các loại sóng điện từ, bức xạ.
- Mạng cục bộ và mạng diện rộng:
 + Mạng cục bộ (LAN): kết nối ở phạn vi hẹp
 + Mạng diện rộng (WAN): Kết nối ở phạm vi rộng (toàn cầu)
Câu 4: Lợi ích của mạng máy tính.
- Dùng chung dữ liệu
- Dùng chung các thiết bị phần cứng, phần mềm
- Trao đổi thông tin.
Câu 5: Một số dịch vụ trên Internet.
- Tổ chức và khai thác thông tin trên web
- Tìm kiếm thông tin trên Internet: đa dạng, phong phú nhờ máy tìm kiếm đây là công cụ được cung cấp trên Internet.
* Phân biệt giữa: Tìm kiếm thông tin trên web và trên Internet.
- Tìm kiếm thông tin trên web ta lấy trực tiếp văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,  trên trang web.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet sử dụng máy tìm kiếm bằng từ khoá để đưa ta tới trang web có nội dung cần tìm dưới dạng liên kết, bằng danh mục thông tin
* Ứng dụng: - Đào tạo qua mạng
 - Thương mại điện tử
Câu 6: Tổ chức thông tin trên Internet.
- Được tổ chức dưới dạng siêu văn bản.
 + Siêu văn bản là tích hợp nhiều dạng dữ liệu như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và các siêu liên kết khác.
Câu 7: Sử dụng máy tìm kiếm (Search), có nhiều máy tìm kiếm:
 + Google, Yahoo, Microsoft, Alta Vista
B1: Truy cập vào máy tìm kiếm
B2: Gõ từ khoá cần tìm vào ô nhập từ khoá → gõ Enter
Câu 8: Thư điện tử là một ứng dụng của Internet cho phép gửi và nhận thư trên trên mạng máy tính.
 - Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên toàn thế giới.
Câu 9: Các dạng thông tin trên trang web:
- Văn bản, hình ảnh, âm thanh
- Các đoạn phim, các phần mềm.
- Đặc biệt có thành phần tương tác là các liên kết
Câu 10: - Virus máy tính là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản và lây lan rất nhanh bằng nhiều con đường.
- Virus máy tính là một trong nghững mối nguy haij lớn nhất cho an toàn thông tin máy tính.
Câu 11: Tác hại của virus máy tính.
- Tiêu tốn tài nguyên hệ thống
- Phá huỷ: dữ liệu, hệ thống.
- Đánh cắp dữ liệu.
- Mã hoá dữ liệu để tống tiền.
- Gây khó chị khác như làm ẩn tệp tin, thư mục
Câu 12: Cách phòng chống virus.
- Cảnh giác và ngăn chặn trên những con đường lây lan của virus băng cách sao lưu dự phòng dữ liệu, thường xuyên cập nhật phần mềm diệt virus và thường xuyên quét virus.
Câu 13: Lợi ích của ứng dụng tin học.
Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, giúp tăng hiệu quẩn xuất, cung cấp dịch vụ.
 - Làm thay đổi nhận thức và cách tổ chức vận hành các hoạt động xã hội.
 - Làm thay đổi phong cách sống
 - Góp phần phát triển kinh tế, xã hội.
* DẶN DÒ: - Ôn lại toàn bộ lí thuyết đã học từ bài 1 đến bài 8.
	- Làm các bài tập ở SGK để tiết sau kiểm tra thực hành
Ngày soạn: 22/11/2015
Ngày giảng: 23/11/2015
 Tiết 28: KIỂM TRA THỰC HÀNH 
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
	- Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu, độ bền kiến thức đã học của HS.
	- Khả năng vận dụng lý thuyết đã học vào thực tiễn trên máy tính của HS
B. PHƯƠNG PHÁP: 
 	- Học sinh thực hành trực quan trên máy tính
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 	- đề kiểm tra, phòng máy tính 
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
Đề ra: Em hãy tạo một bài trình chiếu về chủ “Bảo vệ môi trường”.
Yêu cầu: 
Bài trình chiếu gồm 5 trang.
Sử dụng mẫu bài trình chiếu bất kỳ mà em thích.
Nội dung trên mỗi trang chiếu tối thiểu 10 dòng.
Gửi bài vào mail: Lop91qh@gmail.com
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Học sinh tạo đủ nội dung đúng chủ đề cho 5 slide cho 	5 điểm.
Tạo được mẫu bài trình chiếu cho	2 điểm.
Gửi được vào mail của giáo viên cho	3 điểm.
E. Kết thúc:
- Chấm bài của học sinh qua mail, nếu trường hợp máy học sinh không kết nối được với Internet thì chấm trực tiếp trên máy.
 Ngày soạn: 6/12/2015
Ngày giảng: 7/12/2015
 Tiết 29: BÀI THỰC HÀNH 6 (t1)
 BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Khởi động và kết thúc phần mềm trình chiếu Power Point.
- Nhận biết màn hình làm việc của Power Point.
- Tạo thêm được trang chiếu mới.
- Hiển thị bài trình chiếu ở nhiều chế độ khác nahu.
B. PHƯƠNG PHÁP: 
 	- HS thực hành trực quan trên máy tính.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 	- Sách giáo khoa 9, phòng máy.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
	* BÀI CŨ: 
1) Để tạo nội dung cho trang chiếu ta thực hiện như thế nào? Nêu cách khởi động phần mềm mà em biết?
2) Hãy cho biết các thành phần chính trên cửa sổ Power Point?
* BÀI MỚI: 
HS: Thực hành bài 1 theo SGK trang 87
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh
1. Khởi động Power Point
2. Liệt kê điểm giống và khác nhau giữa màn hình Word và Power Point.
3. Mở bảng chọn và quan sát các lệnh trong bảng chọn.
4. Chèn thêm một vài trang chiếu
5. Chọn trang chiếu
* Sao chép hoặc xoá trang chiếu
6. Sử dụng các nút lệnh Slide Show để chuyển đổi cách hiển thị của trang chiếu.
7. Thoát khỏi Power Point
1. Khởi động phần mềm
C1: Nháy đúp chuột tại biểu tượng Power Point
C2: Start → Program → Microsoft office → chọn Power Point
2. * Điểm giống nhau: - Thanh tiêu đề
 - Thanh bảng chọn.
 - Thanh công cụ.
 - Vùng soạn thảo.
* Khác nhau: Power Point
 - Bảng chọn Slide Show
 - Biểu tượng trang chiếu
 - Các nút lệnh view Show, bảng chọn Data.
3. HS thực hành trực quan trên phần mềm → tìm hiểu chức năng của từng lệnh trong bảng chọn.
4. * Mở trang chiếu mới.
C1: Insert → New Slide
C2: Nháy chuột vào trng chiếu → Ctrl + M
C3: Nháy chuột vào biểu tượng của trang chiếu → gõ Enter.
 * Quan sát sự thay đổi trên màn hình.
 - Nháy chọn mẫu bố trí trang chiếu: HS lần lượt nháy chọn từng mẫu bố trí trang chiếu → quan sát các mẫu.
 * Chú ý: Nếu không thấy các mẫu bố trí trang chiếu ở bên phải màn hình ta thực hiện Format → chọn Slide Layout.
5. Muốn chọn trang chiếu nào ta nháy chuột vào biểu tượng của trang chiếu ở khung bên trái màn hình.
 * Xoá hoặc sao chép trang chiếu:
B1: Nháy chọn trang chiếu cần
B2: - Gõ phím Delete: Xoá trang chiếu
 - Nháy nút lệnh Copy để sao chép
* Chọn nhiều trang chiếu liền kề: Nháy chọn biểu tượng trang chiếu đầu + giữ phím Shift + nháy chọn biểu tượng trang chiếu cuối.
* Chọn nhiều trang chiếu không liền kề: Nháy chọn biểu tượng trang chiếu đầu + giữ phím Ctrl + nháy chọn lần lượt các biểu tượng trang chiếu cần.
* Sao chép toàn bộ trang chiếu:
B1: Nháy chọn trang chiếu cần sao chép
B2: Insert → chọn Duplicate Slide.
6. - Normal: Chế độ soạn thảo
 - Slide Sorter: Hiển thị tất cả các trang chiếu trên màn hình. Cho phép thay đổi vị trí trang chiếu.
 - Slide Show: Trình chiếu: Hiển thị toàn bộ nội dung của trang chiếu trên màn hình.
7. C1: Gõ Alt + F4
 C2: Nháy chọn nút Close
E. DẶN DÒ: 
	- Về nhà tập tạo một bài trình chiếu có nhập nội dung văn bản để tiết sau thực hành tiếp “Bài thực hành 6”
Ngày soạn: 6/12/2015
Ngày giảng: 7/12/2015
 Tiết 30: BÀI THỰC HÀNH 6 (t2)
 BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Tạo thêm trang chiếu mới, nhập nội dung văn bản trên trang chiếu và hiển thị bài trình chiếu ở các chế độ hiển thị khác nhau.
- Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản.
B. PHƯƠNG PHÁP: 
 	- HS thực hành trực quan trên máy tính.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 	- Sách giáo khoa 9, phòng máy.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
	* BÀI CŨ: 
1) Khỏi động power Point và mở thêm hai trang chiếu?
2) Cho hiển thị các trang chiếu ở chế độ khác nhau, thoát khỏi phần mềm?
* BÀI MỚI: 
HS: Thực hành bài 2 và bài 3 theo SGK trang 88, 89
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh
Bài 2: 
Bài 3: Trình chiếu
Bài 2: HS thực hành theo bài tập 2 SGK trang 89
- Nhập nội dung: Tạo được nội dung theo hình 69 SGK trang 89.
- Lưu tên bài trình chiếu “BAI_TH_6” 
- Sưe dụng mẫu bố trí khác nhau cho từng trang chiếu → quan sát nội dung trong từng trang chiếu.
- Sử dụng các nút lệnh view Show để xem cách hiển thị trang chiếu.
Bài 3: 
B1: C1: Gõ F5
 C2: Slide Show
B2: - Sử dụng phimd Space Bar để lần lượt xem nội dung của bài trình chiếu.
 - Muốn quay lại nội dung đã đi qua gõ phím mũi tên hoặc phím 
B3: Thôi trình chiếu gõ phím Esc
* Thoát khỏi phần mềm: Alt + F4
E. DẶN DÒ:
	- Về nhà tập tạo một bài trình chiếu với 4 Slide, nội dung “tả cảnh quê hương em”
	Xem trước bài 10 “Màu sắc trên trang chiếu” mục 1 và 2 để tiết sau học.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_thuc_hanh_6_Bai_trinh_chieu_dau_tien_cua_em.doc