BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Học sinh biết được mạng máy tính gồm những loại nào.
-vai trò của mạng máy tính trong mạng
-Lợi ích của mạng máy tính
2. Kỹ năng
-Hiểu và nắm rõ được một số vai trò và lợi ích của việc sử dụng máy tính
3. Thái độ
-Nghiêm túc, có hứng thú với tiết học
II. PHƯƠNG PHÁP
-Lấy học sinh làm trung tâm
- Kết hợp thuyết trình, giảng giải, trực quan, vấn đáp
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
-Giáo án, sgk, tranh ảnh
2. Học sinh
trang tiêu đề giới thiệu nội dung tổng quát của bài, những trang còn lại là những trang trình bày nội dung chi tiết. - Mỗi trang chi tiết có thể bố trí nội dung khác nhau tuy nhiên thường có một ô văn bản làm tiêu đề trang . HS: Quan sát HS: Ngồi theo nhóm HS: Lắng nghe và ghi bài - Có thể thay đổi mẫu áp dụng cho trang chiếu đã có nội dung một cách nhanh chóng mà không cần gõ lại nội dung. IV. CỦNG CỐ VÀ RA NHIỆM VỤ VỀ NHÀ (3 phút) -GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận trả lời. + Nội dung trên các trang chiếu thường chứa dạng thông tin nào? +Bố trí nội dung trên trang chiếu như thế nào? - Về nhà các em trả lời các câu hỏi 1,2 ở cuối bài - Xem trước nội dung của phần còn lại. Ngày soạn: 27/11/2014 Tiết: 32 BÀI 9: BÀI TRÌNH CHIẾU (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nhận biết các thành phần trên giao diện của phần mềm trình chiếu Impress và các chế độ hiển thị trình chiếu. - Biết nhập nội dung văn bản vào các khung văn bản có sẵn trên trang chiếu 2. Kỹ năng -Thực hiện được một số thao tác để tạo bài trình chiếu nhờ phần mềm Impress 3. Thái độ -Nghiêm túc, tự giác, yêu thích môn học II. PHƯƠNG PHÁP -Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp, hình ảnh trực quan III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên -Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học ( máy tính cài đặt sẵn phần mềm trình chiếu) 2. Học sinh -SGK, dụng cụ học tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Ổn định lớp B. KiÓm tra bµi cò Câu 1: Bài trình chiếu là gì? Nội dung trên các trang chiếu có thể là gì? C. Néi dung bµi míi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK/ 84 GV: Trong các loại đối tượng trên trang chiếu, dạng thông tin nào quan trọng và nhất thiết phải có? GV: Treo hình 66, sgk cho HS quan sát và giới thiệu các khung văn bản. (dùng máy chiếu cho hs quan sát) + Khung chứa tiêu đề trang; +Khung chứa nộ dung. GV: Yêu cầu học sinh phân biệt sự khác biệt giữa các khung GV: Giống như hộp văn bản trong Word, để nhập nội dung vào văn bản em phải làm gì? HS: Đọc bài HS: Suy nghĩ và trả lời -Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là văn bản HS: Quan sát HS: Quan sát và trả lời - Khung văn bản là các khung với đường biên kẻ chấm mờ. + Khung tiêu đề trang, chứa văn bản làm tiêu đề trang. + Khung nội dung: được định dạng sẵn để nhập văn bản dạng liệt kê làm nội dung chi tiết của trang chiếu. HS: Suy nghĩ và trả lời Hoạt động 2: Phần mềm trình chiếu Impress GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK/85 GV: Có rất nhiều phànn mềm trình chiếu khác nhau, tuy nhiên chúng đều có một số điểm chung tương tự và cùng một mục đích là giúp ta trình bày một nội dung nào đó cho mọi người cùng xem. Gv: Phần mềm được dùng phổ biến nhất hiện nay là PowerPoint của Microsoft. Bên cạnh phần mềm Powerpoint hiện nay phần mềm Impress cũng được sử dụng phổ biến. Trong chương trình lớp 9 này chúng ta sẽ tìm hiểu các thao tác tạo bài trình chiếu trên phần mềm Impress của hãng Open Office. Org 3.0 GV: Cho HS quan sát màn hình làm việc của phần mềm PowerPoint. Trong SGK và Gv cho học sinh quan sát màn hình làm việc của phần mềm Impress trên máy GV: Quan sát vào màn hình làm việc của Impress em có nhận xét gì? GV: Màn hình Impress có sự khác biệt gì so với Word và excel? GV: Nói rõ hơn về trang chiếu và bảng chọn SlideShow HS: Đọc bài HS: Lắng nghe HS: Lắng nghe HS: Quan sát HS: Quan sát và đưa ra nhận xét Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh quen thuộc giống như trong chương trình Word, Excel HS: trả lời -màn hình làm việc có thêm các đặc điểm sau. + Trang chiếu: Nằm ở vùng chính của cửa sổ. + Bảng chọn SlideShow: Bao gồm các lệnh dùng để thiết đặt trình chiếu Ngăn bên trái hiển thị biểu tượng các trang chiếu. Khi cần làm việc với một trang chiếu cụ thể, chỉ cần nháy chuột trên biểu tượng của nó HS: Lắng nghe D. Cñng cè vµ HDVN -GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận trả lời. +Các thao tác soạn thảo nội dung trong khung chứa văn bản như thế nào? - Đọc phần ghi nhớ - Về nhà các em trả lời câu hỏi và bài tập SGK dựa trên phần mềm các em được học là Impress.. - Chuẩn bị trước bài thực hành 6. Bài trình chiếu đầu tiên của em. - Tìm 4 file ảnh, 1 file âm thanh và chủ đề để làm bàt tập ở tiết sau Ngày soạn: 08/12/2014 Tiết: 33 ÔN TẬP HỌC KỲ I (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hệ thống lại một số kiến thức đã được thực hành kết hợp luyện tập các thao tác trên máy từ bài 1 đến bài 4 2. Kỹ năng -Áp dụng tốt kiến thức lý thuyết để thực hiện các thao tác trên máy tính một cách nhanh chóng và chính xáIII. 3. Thái độ -Nghiêm túc, tự giác, yêu thích môn học II. PHƯƠNG PHÁP -Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp, hình ảnh trực quan III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên -Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học ( phòng máy tính có cài đặt một số phần mềm đã học, các máy tính được kết nối Internet. 2. Học sinh -SGK, dụng cụ học tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Ổn định lớp ( 1 Phút) B. KiÓm tra bµi cò Thực hiện trong quá trình ôn tập C. Néi dung bµi míi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Dùng hệ thống câu hỏi để củng cố kiến thức lý thuyết kết hợp thực hành Gv: Hệ thống câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính + Khái niệm mạng máy tính (MMT)? (HS HĐ cá nhân) Gv: Các máy tính trong phòng máy của chúng ta có được gọi là mạng máy tính hay không? Gv: Yêu cầu hs quan sát phòng máy + Các thành phần của mạng? (HS HĐ nhóm) Gv: Qua thực tế các em đã sử dụng máy tính hãy nêu: + Vai trò và lợi ích của mạng máy tính? (Cho HS HĐ theo nhóm từng lợi ích và giải thích rõ) Hs: Lắng nghe và trả lời câu hỏi -MMT được hiểu là tập hợp các MT kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành 1 hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in Hs: Quan sát và trả lời Hs: Quan sát và trả lời câu hỏi. Bao gồm: - Các thiết bị đầu cuối ( MT, máy in ..) - Môi trường truyền dẫn (dây dẫn, sóng điện tử, hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh ) -Các thiết bị kết nối mạng (vỉ mạng, hub, modem, bộ định tuyến,..) -Giao thức truyền thông: là tập hợp các qui tắc qui định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận. Hs: trả lời câu hỏi - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng. - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet Gv: Đặt một số câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời + Internet là gì? (HS HĐ cá nhân) + Một số dịch vụ trên Internet ? (HS HĐ cá nhân) Gv: Các em đã sử dụng dịch vụ nào trên Internet hay chưa? + Làm thế nào để kết nối internet ? (HS HĐ cá nhân) Hs: Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu -Là hệ thống kết nối MT và MMT ở qui mô toàn thế giới . *Một số dịch vụ trên Internet -Tổ chức khai thác thông tin trên weII. -Tìm kiếm thông tin trên Internet. -Trao đổi thông tin qua thư điện tử. -Hội thảo trực tuyến. - Đào tạo qua mạng. -Thương mại điện tử. - Người dùng kết nối internet thông qua nhà cung cấp dịch vụ internet. Bài 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet Gv: Yêu cầu hs trả lời một số câu hỏi + Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web ? (HS HĐ cá nhân) + Khái niệm về địa chỉ trang web, website , địa chỉ website và trang chủ ? (HS HĐ nhóm) + Trình duyệt web là gì ? (HS HĐ cá nhân) Gv: Em hãy nêu một số trình duyệt web mà em biết. + Cách truy cập trang web ? (HS HĐ nhóm) + Máy tìm kiếm là gì? (HS HĐ nhóm) + Cách sử dụng máy tìm kiếm ? Gv: Yêu cầu các nhóm hoạt động để thực hiện Nhóm 1: Thực hiện tìm kiếm thông tin về “Lịch sử dựng nước của Vua Hùng” Nhóm 2: Thực hiện tìm kiếm thông tin về “7 kì quan thiên nhiên thế giới” Nhóm 3: Thực hiện tìm kiếm thông tin về “định lí Pitago” Hs: Trả lời một số câu hỏi theo yêu cầu -Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video ... và các siêu liên kết tới cac siêu văn bản kháIII. Trang web là 1 siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên internet. - Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ. -Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. -Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang weII. -Trang chủ: Mỗi khi truy cập vào một website, bao giờ cũng có một trang web được mở ra đầu tiên, được gọi là trang chủ. -Là phần mền ứng dụng giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet -Một số trình duyệt web thường dùng. Internet expoler, mozilla firefox, google chrome,... *Truy cập trang web ta cần thực hiện: -Khởi động trình duyệt web -Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ . - -Nhấn enter. -Là công cụ hộ trợ tìm kiếm TT trên mạng Internet theo yêu cầu của người dùng. Một số máy tìm kiếm: -Google: http //www.google.com.vn - Yahoo: -Microsoft: -AltaVista: -Máy tìm kiếm dựa trên từ khóa do người dùng cung cấp sẽ hiển thị danh sách các kết quả có liên quan dưới dạng liên kết. Các bước tìm kiếm: -Truy cập máy tìm kiếm - Khởi động máy tìm kiếm. ví dụ : -Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóI. -Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới Hs: Thực hiện hoạt động nhóm theo yêu cầu của giáo viên Bài 4: Thư điện tử Gv: Yêu cầu hs trả lời một số câu hỏi + Thư điện tử là gì? (HS HĐ cá nhân) + Hệ thống thư điện tử ? (HS HĐ cá nhân) + Cách mở tài khoản, gửi và nhận thư diện tử? (HS cá nhân) + Cách nhận và gửi thư điện tử? (HS HĐ cá nhân). Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để thực hiện soạn thảo thư và gửi thư đính kèm tệp tin mà nhóm đã thực hiện tìm kiếm lúc đầu Hs: Trả lời một số câu hỏi theo yêu cầu + Thư điện tử dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua hộp thư điện tử. + Trong hệ thống thư điện tử, người gửi và người nhận đều phải có một tài khỏan thư điện tử để có địa chỉ gửi và nhận thư. Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên tòan thế giới. a) Mở tài khoản thư điện tử Để gửi và nhận thư chúng ta cần phải mở một tài khoản thư điện tử. Sau đó nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử sẽ cung cấp một hộp thư điện tử. Mọi địa chỉ thư điện tử luôn gồm hai phần: @ Vd:chuthuy85cmg@gmail.com; thuytinhda85@yahoo.com. - Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên toàn thế giới. @ Mở hộp thư điện tử: + B1: Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử. + B2: Gõ tên đăng nhập, gõ mật khấu rồi nhấn Enter. - Dịch vụ thư điện tử cho phép nhận và đọc thư, viết và gửi thư, trả lời thư và chuyển tiếp thư cho người khác. - Mở tài khoản thư điện tử - Nhận và gửi thư. Hs: Hoạt động nhóm để thực hiện theo yêu cầu. D. Cñng cè vµ HDVN -GV hệ thống lại một số nội dung lý thuyết và một số thao tác thực hành yêu cầu hs về nhà ôn tập thêm. -GV: nhận xét tiết thực hành của các nhóm và cả lớp. Ngày soạn: 08/12/2014 Tiết: 34 ÔN TẬP HỌC KỲ I (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hệ thống lại một số kiến thức đã được thực hành kết hợp luyện tập các thao tác trên máy từ bài 5 đến bài 9 2. Kỹ năng -Áp dụng tốt kiến thức lý thuyết để thực hiện các thao tác trên máy tính một cách nhanh chóng và chính xác. 3. Thái độ -Nghiêm túc, tự giác, yêu thích môn học II. PHƯƠNG PHÁP -Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp, hình ảnh trực quan III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên -Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học ( phòng máy tính có cài đặt một số phần mềm đã học, các máy tính được kết nối Internet. 2. Học sinh -SGK, dụng cụ học tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Ổn định lớp ( 1 Phút) B. KiÓm tra bµi cò Thực hiện trong quá trình ôn tập C. Néi dung bµi ( 42 Phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Dùng hệ thống câu hỏi để củng cố kiến thức lý thuyết kết hợp thực hành Bài 5: Tạo trang web bằng phần mềm kompozer Gv:Yêu cầu hs trả lời một số câu hỏi + Nêu các thao tác để thực hiện tạo mới, mở và lưu trang web Gv: Yêu cầu một số học sinh khởi động phần mềm Kompozer và thực hiện một số thao tác theo yêu cầu của giáo viên -Để tạo mới trang web nháy vào biểu tượng New trên thanh công cụ -Để mở trang web đá có nháy vào biểu tượng Open () -Để lưu trang web nháy vào biểu tượng save ( -Nháy nút để đóng trang HTML Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính Gv: Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi + Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính? (HS HĐ nhóm) + Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn TT MT? + Nêu những tác hại của virus MT,các con đương lây lan của virus và cách phòng tránh virus? Gv: Yêu cầu một số nhóm học sinh sử dụng phần mềm diệt virus để thực hiện diệt virus trên máy tính mà mình đang ngồi -Thông tin MT có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thông tin MT bị mất sẽ gây ra những hậu quả. -Các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính: a. Yếu tố công nghệ – vật lí b. Yếu tố bảo quản và sử dụng. c. Virus máy tính. I.Tác hại của virus. -Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. -Phá huỷ dữ liệu. - Phá huỷ hệ thống. - Đánh cắp dữ liệu. - Mã hoá dữ liệu để tống tiền. -Gây khó chịu khác: Thiết lập các chế độ ẩn cho tập tin tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt động bình thường của hệ điều hành cũng như các phần mềm ứng dụng, các trình duyệt, phần mềm văn phòng II. Các con đương lây lan của virus. - Qua việc sao chép tập tin đã bị nhiễm virus. - Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu. - Qua các thiết bị nhớ di động. - Qua mạng nội bộ, mạg Internet, đặc biệt là thư điện tử. - Qua "lỗ hỗng" phần mềm III. Phòng tránh virus. Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: "Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng" 1. Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không nên chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy. 2. Không mở những tập tin gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. 3. Không truy cập các trang web không rõ nguồn gốc. 4. Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành. 5. Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus phá hoại. 6. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus. - Có rất nhiều chương trình diệt virus khác nhau như các phần mềm của McAfee, Norton, Kaspersky... BKAV. Bài 7: Tin học và xã hội. Gv: Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi +Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại? +Những tác động của tin học đối với xã hội + Mỗi cá nhân khi tham gia vào Internet phải như thế nào? Gv: Qua những thông tin em vừa tìm hiểu và qua sự hiểu biết của em. +Em hãy nêu những mặt trái của tin học và máy tính? Hs: Trả lời một số câu hỏi theo yêu cầu a) Lợi ích của ứng dụng tin học - Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước - Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý. b) Tác động của tin học đối với xã hội: - Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội. - Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội. c. mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần: + Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin. + Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet. + Có văn hóa trong ứng xử trên môi trường internet và có ý thức tuân thủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin) Bài 8. Phần mềm trình chiếu Gv: Yêu cầu hs trả lời một số câu hỏi + Phần mềm trình chiếu là gì? +Ứng dụng của phần mềm trình chiếu? Gv: Em hãy nêu một số phần mềm trình chiếu đã được cài đặt trên máy tính mà em đang sử dụng? -Phần mềm trình chiếu được dùng để tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử. - Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung được gọi là trang chiếu. - Mội phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản. - Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn. - Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,.. - Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,.. - Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng - In các tờ rơi, tờ quảng cáo Bài 9: bài trình chiếu Gv: Yêu cầu hs trả lời một số câu hỏi + Các dạng nội dung trên trang chiếu? + Bố trí nội dung trên trang chiếu? Gv: Yêu cầu các nhóm thực hiện khởi động phần mềm trình chiếu Impress Gv: Yêu cầu các nhóm soạn thảo nội dung cơ bản của trang tiêu để của bài trình chiếu? Gv: Yêu cầu học sinh tự luyện tập một số thao tác vừa được ôn tập. – Nội dung trên trang chiếu có các dạng: Văn bản, Hình ảnh, biểu đồ ,Các tập tin âm thanh, đoạn phim,... Một bài trình chiếu thường có: -Trang tiêu đề (cho biết chủ đề của bài trình chiếu) -Trang nội dung (Layout) Có nhiều loại mẫu bố trí trang khác nhau . Hoạt động 2: Bài tập áp dụng Gv: Yêu cầu học sinh làm một số bài tập áp dụng Bài 1: Bảo vệ thông tin máy tính là đảm bảo sao cho các tệp được lưu trong máy tính: a. Không bị hỏng và có thể chạy hoặc mở lại được để sử dụng. b. Không bị xóa ngoài ý muốn c. Không bị sao chép mà không được sụ đồng ý của người sở hữu thông tin. d . Cả a, b và c Bài 2: Những thao tác hay sự cố nào dưới đây có thể dẫn đến việc mất mát hoặc hỏng thông tin trong máy tính của em? a. tắt máy tính không hợp lệ b. Tắt màn hình máy tính trong khi máy tính vẫn hoạt động c. Quên lưu kết quả trước khi thoát khỏi chương trình đang làm việc d. Nghe nhạc bằng máy tính trong khi soạn thảo văn bản e. Mất kết nối mạng trong khi đang truy câp Internet Bài 3: Em hãy chỉ ra đâu là đáp án “ĐÚNG” và đâu là đáp án “VI PHẠM”: Khi mua phần mềm có bản quyền, em có lợi ích gì? a. Có tài liệu chính thức hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm. b. Có thể sao chép phần mềm và bán lại cho người khác c. Có thể nhận được các hỗ trợ kĩ thuật từ những người phát triển phần mềm. d. Sử dụng hết các tính năng của phần mềm, không bị hạn chế như những bản dùng thử. Hs: Làm bài tập Hs: Đáp án d Hs: Đáp án a,c Hs: a. Đúng b. Vi phạm c. Đúng d, đúng “ VÌ HÀNH ĐỘNG SAO CHÉP PHẦN MỀM VÀ BÁN LẠI CHO NGƯỜI KHÁC ĐỂ HƯỞNG LỢI LÀ VI PHẠM LUẬT BẢN QUYỀN” D. Cñng cè vµ HDVN Gv: Yêu cầu hai học sinh bất kì thực hiện một số thao tác: -Tìm kiếm một thông tin về hình ảnh Bác Hồ -Đăng nhập tài khoản thư điện tử của mình -Khởi động phần mềm trình chiếu, tạo 3 trang chiếu với 3 mẫu bố trí khác nhau. -Về nhà các em ôn tập lại lý thuyết và luyện tập thêm các thao tác để tiết sau các em Kiểm tra học kỳ trong 2 tiết (1 tiết lý thuyết, 1 tiết thực hành). Ngày soạn: 14/12/2014 Tiết: 35 KIỂM TRA HỌC KỲ I (TH) I/ Mục tiêu -Củng cố lại một số kiến thức và các thao tác sử dụng máy tính áp dụng lý thuyết đã được học II/ Nội dung kiểm tra - III/ Hình thức ra đề - Ra đề tự luận, học sinh làm trên máy và giáo tại lớp viên chấm IV/ Ma trận V/ Đề ra Câu 1: Yêu cầu học sinh thực hiện tìm kiếm một số hình ảnh về đảo Trường Sa và Hoàng SI. Đưa thông tin đó về thư mục mang tên em và lớp em ở ổ đĩa E:\ Câu 2: Em hãy đăng nhập tài khoản thư điện tử của mình và soạn thảo một bức thư cho một người bạn nói về “Tình yêu thương của em đối với biển đảo Hoàng Sa và Trường Sa” Câu 3: Em hãy gửi bức thư em vừa soạn thảo đến địa chỉ nbkcmgdl@gmail.com . Gửi thư đính kèm thư mục mang tên em và lớp em, trong thư mục đó có tệp tin mà em vừa tìm kiếm ở trên. VI. Hướng dẫn chấm Câu 1: Tìm kiếm được thông tin (1.5 điểm), đưa thông tin đó về thư mục mang tên em và tên lớp ở ổ đĩa E:\ (1.5 điểm) Câu 2: Biết đăng nhập tài khoản thư điện tử (2 điểm). Viết thư theo nội dung yêu cầu (1.5 điểm) Câu 3: Biết cách nén thư mục dưới dạng đuôi .ZIP (1.5 điểm). Biết viết địa chỉ người nhận và chủ đề (1 điểm). Đính kèm được tệp tin theo yêu cầu và gửi thư (1 điểm) VII. CỦNG CỐ VÀ RA NHIỆM VỤ VỀ NHÀ (1 phút) -Gv nhận xét tiết kiểm tra -Yêu cầu học sinh về ôn kĩ thêm kiến thức lý thuyết để tiết sau thi học kỳ lý thuyết . Ngày soạn: 14/12/2014 Tiết: 36 KIỂM TRA HỌC KỲ I (LT) I/ Mục tiêu - Củng cố lại một số kiến thức lý thuyết đã được học. II/ Nội dung kiểm tra III/ Hình thức ra đề - Ra đề tự luận, học sinh làm trên máy và giáo tại lớp viên chấm IV/ Ma trận Chủ đề Các mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số Tự luận Câu hỏi điểm Câu 1 1.5 đ Câu 1 1.5 đ 3 đ Câu 2 1.5 đ Câu 2 1.5 đ 3 đ Câu 3 2 đ 2 đ Câu 4 2 đ 2 đ V/ Đề ra Câu 1: Mạng máy tính là gì? Tại sao nói mạng Internet là mạng của tất cả các mạng máy tính? (3 đ) Câu 2: Vi rus máy tính là gì? Một số tác hại của Virus? (3 đ) Câu 3: Em hãy nêu một số tác động của tin học đối với xã hội? (2 đ) Câu 4: Em cần phải làm gì khi sống trong xã hội tin học hóa? (2 đ) IV. Hướng dẫn chấm Câu 1: * Mạng máy là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, ...(1.5 đ) * Nói mạng Internet là mạng của các mạng máy tính vì: Mạng Internet bao gồm các mạng khác như: Mạng LAN, mạng WAN,... (1.5 đ) Câu 2: -Vi rus máy tính là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng lây nhiễm khác mỗi khi đối tượng lây nhiễm được kích hoạt. (1.5 đ) -Một số tác hại của Virus (1.5 đ) +Tiêu tốn tài nguyên hệ thống +Phá hủy dữ liệu +Phá hủy hệ thống +Đánh cắp dữ liệu +Mã hóa dữ liệu để tống tiền +Gây khó chịu kháIII. Câu 3: Một số tác động của tin học đối với xã hội: * Mặt lợi: (1 đ) - Làm thay đổi cách nhận thức và cách tổ chức, vận hành các hoạt động xã hội. - Thay đổi phong cách sống của con người. - Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa
Tài liệu đính kèm: