I/ MỤC TIÊU:
ã Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
ã Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
ã Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
ã Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
Biết vai trò của chương trình dịch
II/ CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
- Đọc tài liệu ở nhà trước khi
hác. Cách gọi kiểu dữ liệu và số các kiểu dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập trình có thể khác nhau HS nêu ở SGK qua VD2. Cho học sinh đọc tài liệu: Giáo viên lập bảng 2 yêu cầu học lên điền phép toán và kiểu dữ liệu Cho HS thực hiện các ví dụ ở phần này. Quy tắc tính các biểu thức số học như thế nào? GV chú ý cho học sinh khi viết các biểu thức toán trong Pascal 2, Các phép toán và dữ liệu kiểu số. Quy tắc tính các biểu thức số học cũng theo thứ tự đã quen biết: Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên; Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước; Cuối cùng thực hiện phép cộng và phép trừ. Chú ý rằng khi viết các biểu thức, để dễ phân biệt ta có thể dùng các cặp dấu ngoặc tròn ( và ), dấu ngoặc vuông [ và ], dấu ngoặc nhọn { và } để gộp các phép toán, nhưng trong các ngôn ngữ lập trình chỉ dấu ngoặc tròn được phép sử dụng cho mục đích này Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần. Đọc bài mới để giờ sau học tiếp bài này . -----------------o0o----------------- Giảng ngày: Tiết 8: Bài 3: chương trình máy tính và dữ liệu I/ Mục tiêu: Biết khái niệm kiểu dữ liệu; Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số; Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người với máy tính. II/ Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan. - Đọc tài liệu ở nhà trước khi III. Tiến trình lên lớp: Tổ chức. Kiểm tra. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Cho 3 học sinh lên bảng làm bài 1; 2; 3 SGK – tr 26. Có thể nêu các ví dụ sau đây: a) Dữ liệu kiểu số và dữ liệu kiểu xâu kí tự. Phép cộng được định nghĩa trên dữ liệu số, nhưng không có nghĩa trên dữ liệu kiểu xâu. b) Dữ liệu kiểu số nguyên và dữ liệu kiểu số thực. Phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư có nghĩa trên dữ liệu kiểu số nguyên, nhưng không có nghĩa trên dữ liệu kiểu số thực. Dãy chữ số 2010 có thể là dữ liệu kiểu dữ liệu số nguyên, số thực hoặc kiểu xâu kí tự. Tuy nhiên, để chương trình dịch Turbo Pascal hiểu 2010 là dữ liệu kiểu xâu, chúng ta phải viết dãy số này trong cặp dấu nháy đơn ('). var a: real; b: integer; c: string; begin writeln('2010'); writeln(2010); a:=2010; b:=2010; c:=’2010’ end. Lệnh Writeln('5+20=','20+5') in ra màn hình hai xâu kí tự '5+20' và '20+5' liền nhau: 5+20 = 20+5, còn lệnh Writeln('5+20=',20+5) in ra màn hình xâu kí tự '5+20' và tổng 20 + 5 như sau: 5+20=25. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạy động của học sinh Cho HS đọc tài liệu: Giáo viên lập bảng và cho HS lên điền phép so sánh và ví dụ. Dựa và bảng 3 và bảng 4. SGK trang 23. Giáo viên giới thiệu ký hiệu trong máy tính của Pascal và cách viết các phép toán so sánh. Ký hiệu toán học có khác với ký hiệu trong máy tính không. Lên bảng viết các ký hiệu toán học và ký hiệu về máy tính trong cùng phép so sánh. 3, Các phép so sánh: Có. Kí hiệu các phép toán và phép so sánh có thể khác nhau, tùy theo từng ngôn ngữ lập trình. HS lên viết Cho HS đọc tài liệu: Con người giao tiếp với máy tính như thế nào? Cho học sinh viết các lệnh trong chương trình Pascal thông qua các phần a) b) c) ở SGK và phần d) 4, Giao tiếp người và máy tính. Phụ thuộc vào các kết quả nhận được trong quá trình giải quyết các bài toán trên máy tính, con người thường có nhu cầu can thiệp vào quá trình tính toán, thực hiện việc kiểm tra, điều chỉnh, bổ sung. Ngược lại, máy tính cũng cho thông tin về quá trình tính toán, thông báo, gợi ý,... Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều như thế thường được gọi là giao tiếp hay tương tác giữa người và máy tính a. Lệnh thông báo kết quả tính toán. write('Dien tich hinh tron la ',X); cho biết diện tích hình tròn: b. Nhập dữ liệu Hai câu lệnh Pascal dưới đây sẽ cho màn hình ở hình trên: write('Ban hay nhap nam sinh NS ='); read(NS); c. Chương trình tạm ngừng Câu lệnh Pascal: Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...'); Delay(2000); d. HS tự đọc. Ghi nhớ Dữ liệu sử dụng trong các ngôn ngữ lập trình thường định nghĩa theo các kiểu, với các phép toán có thể thực hiện trên từng kiểu dữ liệu đó. Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa người và máy tính khi chương trình trình hoạt động thường được gọi là giao tiếp giữa người và máy tính. Cho HS làm các bài tập 4; 5 Hướng dẫn trả lời: Các biểu thức trong Pascal: a) a/b+c/d; b) a*x*x+b*x+c ; c) 1/x-a/5*(b+2); d) (a*a+b)*(1+c)*(1+c)*(1+c). Các biểu thức toán tương ứng: a) ; b) ; c) ; d) . Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần. Làm các bài tập còn lại, Đọc bài mới để giờ sau học thực hành. -----------------o0o----------------- Giảng ngày: Tiết 9: Bài thực hành 2: viết chương trình để tính toán. I/ Mục tiêu: Chuyển được biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal; Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau. Hiểu phép toán div, mod Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình. II/ Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan. - Đọc tài liệu ở nhà trước khi III. Tiến trình lên lớp: Tổ chức. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạy động của học sinh Giáo viên giới thiệu lại cách viết các phép toán trong Pascal sau: Cho học sinh làm thực hành bài 1; 2 Học sinh lên viết. Học sinh thực hành trên amý qua bài 1; 2. Bài 1. Luyện tập gõ các biểu thức số học trong chương trình Pascal. Hãy viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal: ; ; ; . Lưu ý: Chỉ được dùng dấu ngoặc đơn để nhóm các phép toán. Khởi động Turbo Pascal và gõ chương trình sau để tính các biểu thức trên: begin writeln('15*4-30+12 =',15*4-30+12); writeln('(10+5)/(3+1)+18/(5+1) =',(10+5)/(3+1)+18/(5+1)); writeln('(10+2)*(10+2)/(3+1)=',(10+2)*(10+2)/(3+1)); write('((10+2)*(10+2)-24)/(3+1)=',((10+2)*(10+2)-24)/(3+1)); readln end. Lưu ý: Các biểu thức Pascal được đặt trong câu lệnh writeln để in ra kết quả. Em sẽ có cách viết khác sau khi làm quen với khái niệm biến ở Bài 5. Lưu chương trình với tên CT2.pas. Dịch, chạy chương trình và kiểm tra kết quả nhận được trên màn hình. Bài 2. Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình. Mở tệp mới và gõ chương trình sau đây: begin writeln('16/3 =', 16/3); writeln('16 div 3 =',16 div 3); writeln('16 mod 3 =',16 mod 3); end. Dịch và chạy chương trình. Quan sát các kết quả nhận được và cho nhận xét về các kết quả đó. Thêm các câu lệnh thích hợp để có chương trình sau: uses crt; begin clrscr; writeln('16/3 =', 16/3); delay(5000); writeln('16 div 3 =',16 div 3); delay(5000); writeln('16 mod 3 =',16 mod 3); delay(5000); end. Lưu ý: Câu lệnh uses crt; được dùng để khai báo thư viện crt, còn lệnh clrscr; sẽ xóa màn hình. Câu lệnh clrscr; chỉ sử dụng được sau khi khai báo thư viện crt. Dịch và chạy chương trình. Quan sát chương trình tạm dừng 5 giây sau khi in từng kết quả ra màn hình. Thêm câu lệnh readln vào chương trình (trước từ khoá end.). Dịch và chạy lại chương trình. Quan sát kết quả hoạt động của chương trình. Nhấn phím Enter để tiếp tục. Theo dõi HS thực hành . Uấn nắm HS và sửa sai cho các nhóm. Qua bài 1,2 cần rút ra ý nghĩa gì? Tổng kết: Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal: +, -, *, /, mod, và div. Các lệnh làm tạm ngừng chương trình: delay(x) tạm ngừng chương trình trong vòng x phần nghìn giây, sau đó tự động tiếp tục chạy. read hoặc readln tạm ngừng chương trình cho đến khi người dùng nhấn phím Enter. Trong Pascal em có thể điều khiển cách ghi các số thực trên màn hình bằng câu lệnh writeln(:n:m); trong đó giá trị thực là số hay biểu thức số thực và n, m là các số tự nhiên. n quy định độ rộng in số, còn m là số chữ số thập phân. Lưu ý rằng các kết quả in ra màn hình được căn thẳng lề trái. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần. Làm các bài tập còn lại, Đọc bài mới để giờ sau học. -----------------o0o----------------- Giảng ngày: Tiết 10: Bài thực hành 2: viết chương trình để tính toán. I/ Mục tiêu: Chuyển được biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal; Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau. Hiểu phép toán div, mod Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình. II/ Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan. - Đọc tài liệu ở nhà trước khi III. Tiến trình lên lớp: Tổ chức. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạy động của học sinh Cho học sinh ôn lại bài 1,2 qua maý. Cho học sinh làm bài 3 Học sinh mở máy và ôn lại abì 1, 2 trên máy tính. Bài 3. Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình. Mở lại tệp chương trình CT2.pas và sửa ba lệnh cuối (trước từ khoá end.) thành: writeln((10+5)/(3+1)+18/(5+1):4:2); writeln((10+2)*(10+2)/(3+1):4:2); writeln(((10+2)*(10+2)-24)/(3+1):4:2); Dịch và chạy lại chương trình. Quan sát kết quả trên màn hình và rút ra nhận xét của em. Theo dõi HS thực hành . Uấn nắm HS và sửa sai cho các nhóm. Qua bài 1,2 cần rút ra ý nghĩa gì? Tổng kết: Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal: +, -, *, /, mod, và div. Các lệnh làm tạm ngừng chương trình: delay(x) tạm ngừng chương trình trong vòng x phần nghìn giây, sau đó tự động tiếp tục chạy. read hoặc readln tạm ngừng chương trình cho đến khi người dùng nhấn phím Enter. Trong Pascal em có thể điều khiển cách ghi các số thực trên màn hình bằng câu lệnh writeln(:n:m); trong đó giá trị thực là số hay biểu thức số thực và n, m là các số tự nhiên. n quy định độ rộng in số, còn m là số chữ số thập phân. Lưu ý rằng các kết quả in ra màn hình được căn thẳng lề trái. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần. Làm các bài tập còn lại, Đọc bài mới để giờ sau học. -----------------o0o----------------- Giảng ngày: Tiết 11: Bài 4: sử dụng biến trong chương trình. I/ Mục tiêu: Biết khái niệm biến, hằng; Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng; Biết vai trò của biến trong lập trình; Hiểu lệnh gán II/ Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan. - Đọc tài liệu ở nhà trước khi III. Tiến trình lên lớp: Tổ chức. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạy động của học sinh Cho HS đọc tài liệu SGK. Thế nào là biến. Thế nào là hằng. Gioá viên giới thiệu bién và hằng quqa ví dục ở SGK một lần nữa. 1, Biến là công cụ trong lập trình. Biến là đại lượng để lưu trữ dữ liệu, có thể thay đổi giá trị của biến tại bất kì vị trí nào trong chương trình. Muốn sử dụng biến thì phải khai báo, khi khai báo biến phải khai báo kiểu dữ liệu mà biến sẽ lưu trữ. Biến chỉ có thể lưu trữ được dữ liệu có kiểu thuộc kiểu của biến. Người lập trình tự đặt tên cho biến theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình đang sử dụng. Có thể gán giá trị cho biến và tính toán với biến. Hằng có khai báo là đại lượng để lưu trữ dữ liệu cố định. Không được phép thay đổi giá trị của hằng trong chương trình Ví dụ: SGK. Học sinh nghe và đọc. Cho HS đọc tài liệu SGK. Khai báo biến gồm có mấy phầm. Tên biến pahỉ tuân theo những quy luật nào? cho ví dụ. 2, Khai báo biến. Việc khai báo biến gồm: Khai báo tên biến; Khai báo kiểu dữ liệu biến có thể lưu. Tên biến phải tuân theo quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình. Hình dưới là một ví dụ về cú pháp khai báo biến trong Pascal: trong đó: var là từ khóa dùng để khai báo, m, n là các biến có kiểu nguyên (integer), S, dientich là các biến có kiểu thực (real), thong_bao là biến kiểu xâu (string). Tùy theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau. Cho HS lamg bài 1; 2; 3 SGK trang 33. Hướng dẫn giải bài tập. Bài 1: Đáp án: a) Hợp lệ; b) Không hợp lệ; Hợp lệ; d) Không hợp lệ. Bài 2: Mặc dù đều cùng phải khai báo trước khi có thể sử dụng trong chương trình, sự khác nhau giữa biến và hằng là ở chỗ giá trị của hằng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình, còn giá trị của biến thì có thể thay đổi được tại từng thời điểm thực hiện chương trình. Bài 3: Không thể gán lại giá trị 3.1415 cho Pi trong phần thân chương trình vì giá trị của hằng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần. Làm các bài tập còn lại, Đọc bài mới để giờ sau học tiếp bài này. -----------------o0o----------------- Giảng ngày: Tiết 12: Bài 4: sử dụng biến trong chương trình. I/ Mục tiêu: Biết khái niệm biến, hằng; Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng; Biết vai trò của biến trong lập trình; Hiểu lệnh gán II/ Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan. - Đọc tài liệu ở nhà trước khi III. Tiến trình lên lớp: Tổ chức. Kiểm tra. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Gọi 1 học sinh lên làm bài4. Cho biết sự khác nhau giữa biến và hằng. Hướng dẫn trả lời Bài 4: a) Hợp lệ; b) Không hợp lệ vì tên biến không hợp lệ; c) Không hợp lệ vì hằng phải được cho giá trị khi khai báo; c) Không hợp lệ vì hằng phải được cho giá trị khi khai báo; d) Không hợp lệ vì không được gán giá trị cho biến khi khai báo (cách gán giá trị cho biến cũng không đúng cú pháp). Bài 2: Mặc dù đều cùng phải khai báo trước khi có thể sử dụng trong chương trình, sự khác nhau giữa biến và hằng là ở chỗ giá trị của hằng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình, còn giá trị của biến thì có thể thay đổi được tại từng thời điểm thực hiện chương trình. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạy động của học sinh Cho HS đọc tài liệu SGK. Sau khi khai báo, ta có thể sử dụng các biến trong chương trình. Các thao tác được thực hiện trên các biến như thế nào? GV giới thiệu bảng gán sau : 3, Sử Dụngjbiến trong chương trình. Sau khi khai báo, ta có thể sử dụng các biến trong chương trình. Các thao tác được thực hiện trên các biến là: Gán giá trị cho biến và Tính toán với các biến. Kiểu dữ liệu được gán cho biến phải trùng với kiểu của biến và khi được gán một giá trị mới, giá trị cũ của biến bị xóa đi. Ta có thể thực hiện việc gán giá trị cho biến tại bất kì thời điểm nào, do đó giá trị của biến có thể thay đổi. Tùy theo ngôn ngữ lập trình, cách viết lệnh gán có thể khác nhau. Cho HS đọc tài liệu SGK. Thế nào là hằng? Biến và hằng khác nhau như thế nào? 4, Hằng . Hằng có khai báo là đại lượng để lưu trữ dữ liệu cố định. Không được phép thay đổi giá trị của hằng trong chương trình Mặc dù đều cùng phải khai báo trước khi có thể sử dụng trong chương trình, sự khác nhau giữa biến và hằng là ở chỗ giá trị của hằng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình, còn giá trị của biến thì có thể thay đổi được tại từng thời điểm thực hiện chương trình. ậ bài này ta cần phải ghi nhớ những gì? Ghi nhớ Biến và hằng là các đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ dữ liệu. Giá trị của biến có thể thay đổi, còn giá trị của hằng được giữ nguyên trong suốt quá trình thực hiện chương trình. Biến và hằng phải được khai báo trước khi sử dụng. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần. Làm các bài tập còn lại, Đọc bài mới để giờ sau học. -----------------o0o----------------- Giảng ngày: Tiết 13: Bài thực hành 3: khai báo và sử dụng biến. I/ Mục tiêu: Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến. Kết hợp được giữa lệnh write(), writeln() với read(). readln() để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím. Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu số nguyên, kiểu số thực. Sử dụng được lệnh gán giá trị cho biến. Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng. Hiểu và thực hiện được việc tráo đổi giá trị của hai biến. II/ Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan. - Đọc tài liệu ở nhà trước khi III. Tiến trình lên lớp: Tổ chức. Kiểm tra. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Cho biết sự khác nhau giữa biến và hằng. Hướng dẫn trả lời. Bài 2: Mặc dù đều cùng phải khai báo trước khi có thể sử dụng trong chương trình, sự khác nhau giữa biến và hằng là ở chỗ giá trị của hằng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình, còn giá trị của biến thì có thể thay đổi được tại từng thời điểm thực hiện chương trình. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạy động của học sinh Giáo viên nêu nội dung thực hành Cho học sinh đọc bài 1 Hướng dẫn học sinh làm theo SGK Cho học sinh thực hành giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh làm. Bài 1. Viết chương trình Pascal có khai báo và sử dụng biến. Bài toán SGK. Khởi động Pascal và gõ chương trình sau: program Tinh_tien; uses crt; var soluong: integer; dongia, cuocphi,thanhtien: real; thongbao: string; begin clrscr; cuocphi:=10000; thongbao:=’Tong so tien phai thanh toán : ’ {Nhap don gia va so luong hang} write(’Don gia = ’); readln(dongia); write(’So luong = ’);readln(soluong); thanhtien:= soluong*dongia+cuocphi; (*In ra so tien phai tra*) writeln(thongbao,thanhtien:10:2); readln end. Lưu chương trình với tên TINHTIEN.PAS. Dịch và chỉnh sửa các lỗi gõ, nếu có. Chạy chương trình với các bộ số liệu gõ vào đơn giá và số lượng như sau (1000, 20), (3500, 200), (18500, 123). Kiểm tra tính đúng của các kết quả in trên màn hình. Chạy chương trình với bộ số liệu gõ vào là (1, 35000). Quan sát kết quả nhận được. Hãy thử đoán lí do tại sao chương trình cho kết quả sai. Hãy rút ra ý nghĩa. TổNG KếT Cú pháp khai báo biến trong Pascal: var : ; trong đó danh sách biến gồm tên các biến và được liệt kê cách nhau bởi dấu phẩy. Kí hiệu:= được sử dụng trong lệnh gán giá trị cho biến. Lệnh read() hay readln(), trong đó danh sách biến là tên các biến đã khai báo, được sử dụng để nhập dữ liệu từ bàn phím. Sau khi nhập dữ liệu cần nhấn phím Enter để xác nhận. Nếu giá trị nhập vào vượt quá phạm vi của biến, nói chung kết quả tính toán sẽ sai. Nội dung chú thích nằm trong cặp dấu { và } bị bỏ qua khi dịch chương trình. Các chú thích được dùng để làm cho chương trình dễ đọc, dễ hiểu. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần. Làm các bài tập còn lại, Đọc bài mới để giờ sau học. -----------------o0o----------------- Giảng ngày: Tiết 14: Bài thực hành 3: khai báo và sử dụng biến. I/ Mục tiêu: Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến. Kết hợp được giữa lệnh write(), writeln() với read(). readln() để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím. Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu số nguyên, kiểu số thực. Sử dụng được lệnh gán giá trị cho biến. Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng. Hiểu và thực hiện được việc tráo đổi giá trị của hai biến. II/ Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan. - Đọc tài liệu ở nhà trước khi III. Tiến trình lên lớp: Tổ chức. Kiểm tra. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Cho biết sự khác nhau giữa biến và hằng. Hướng dẫn trả lời. Bài 2: Mặc dù đều cùng phải khai báo trước khi có thể sử dụng trong chương trình, sự khác nhau giữa biến và hằng là ở chỗ giá trị của hằng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình, còn giá trị của biến thì có thể thay đổi được tại từng thời điểm thực hiện chương trình. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạy động của học sinh Giáo viên nêu nội dung thực hành Cho học sinh đọc bài 2 Hướng dẫn học sinh làm theo SGK Cho học sinh thực hành giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh làm. Bài 2. Thử viết chương trình nhập các số nguyên X và Y, in giá trị của X và Y ra màn hình. Sau đó tráo đổi các giá trị của X và Y rồi in lại ra màn hình. Tham khảo chương trình sau: program hoan_doi; var x,y,z:integer; begin read(x,y); writeln(x,’ ’,y); z:=x; x:=y; y:=z; writeln(x,’ ’,y); readln end. Qua bài thực hành này ta có tổng kết như thế nào. Cần ghi nhớ như thế nào. TổNG KếT Cú pháp khai báo biến trong Pascal: var : ; trong đó danh sách biến gồm tên các biến và được liệt kê cách nhau bởi dấu phẩy. Kí hiệu:= được sử dụng trong lệnh gán giá trị cho biến. Lệnh read() hay readln(), trong đó danh sách biến là tên các biến đã khai báo, được sử dụng để nhập dữ liệu từ bàn phím. Sau khi nhập dữ liệu cần nhấn phím Enter để xác nhận. Nếu giá trị nhập vào vượt quá phạm vi của biến, nói chung kết quả tính toán sẽ sai. Nội dung chú thích nằm trong cặp dấu { và } bị bỏ qua khi dịch chương trình. Các chú thích được dùng để làm cho chương trình dễ đọc, dễ hiểu. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần. Làm các bài tập còn lại, Đọc bài mới để giờ sau học. -----------------o0o----------------- Giảng ngày: Tiết 15: Bài tập I/ Mục tiêu: Học sinh biết giải các bài tập về chương trình máy tính và dữ liệu qua các bài tập của bài 3 ở sách giáo khoa. Học sinh biết giải các bài tập về sử dụng biến trong chương trình qua các bài tập của bài 4 ở sách giáo khoa. Viết chương trình trên giấy để viết được vào máy tính. II/ Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan. - Đọc tài liệu ở nhà trước khi III. Tiến trình lên lớp: Tổ chức. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạy động của học sinh Cho học sinh làm bài 6; 7 sách giáo khoa trang 26. 2 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm vở. Gọi học sinh nhận xét, gioá viên nhận xét lại cho học sinh và chốt các điều cần nhớ chương trình và dữ liệu của máy tính. Bài 6. Kết quả của các phép so sánh: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng khi x > 2
Tài liệu đính kèm: