I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Giúp HS hiểu quá trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Au,cơ cấu xã hội bao gồm 2 giai cấp cơ bản :Lãnh chúa và nông nô.
- Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. Hiểu sơ giản về thành thị trung đại : sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình thnh tầng lớp thị dn.
2/ Kĩ năng:
- Giúp hs biết Sử dụng bản đồ châu Au để xác định các quốc gia phong kiến, biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
- Tích hợp: Mục 2: Nắm được khái niệm “lnh địa phong kiến” để hiểu rằng Lnh cha phong kiến đ chiếm ruộng đất mênh mông biến nô lệ, nông dân thành nông nô để bóc lột
- Tích hợp:Mục 3:Sự ra đời thành thị trung đại ở Châu Âu.
3/ Thái độ:
- Bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển hợp qui luật của xã hội phong kiến.
PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI NĂM HỌC: 2013-2014 BÀI 1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU ( Thời Sơ Kì Trung Đại) Bài:1 Tiết:1 Tuần:1 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Giúp HS hiểu quá trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Aâu,cơ cấu xã hội bao gồm 2 giai cấp cơ bản :Lãnh chúa và nông nô. - Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. Hiểu sơ giản về thành thị trung đại : sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình thành tầng lớp thị dân. 2/ Kĩ năng: - Giúp hs biết Sử dụng bản đồ châu Aâu để xác định các quốc gia phong kiến, biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. - Tích hợp: Mục 2: Nắm được khái niệm “lãnh địa phong kiến” để hiểu rằng Lãnh chúa phong kiến đã chiếm ruộng đất mênh mơng biến nơ lệ, nơng dân thành nơng nơ để bĩc lột - Tích hợp:Mục 3:Sự ra đời thành thị trung đại ở Châu Âu. 3/ Thái độ: Bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển hợp qui luật của xã hội phong kiến. II/ NỢI DUNG HỌC TẬP: Sự xuất hiện của các thành thị trung đại. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên:. Lâu đài và thành quách của lãnh chúa (SGK) 2/ Học sinh: vỡ ghi, SGK, SBT. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/ Ổn định tổ chức: kiểm diện 2/ Kiểm tra miệngõ: 1GV : Giới thiệu chương trình môn lịch sử lớp 7. 3/ Tiến trình bài học : * Giới thiệu bài. Khoảng đầu thiên niên kĩ I TCN, các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành, đó là những quốc gia nào? (Hi Lạp và Rôma 2 quốc gia này phát triển theo chế độ chiếm hữu nô lệ, với 2 giai cấp là chủ nô và nô lệ. Đến cuối thế kỉ V TCN, xã hội chuyển sang chế độ phong kiến. Vậy quá trình hình thành từ chiếm hữu nô lệ sang chế độ phong kiến đã diễn ra như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 1: cá nhân, nhóm ( Mục tiêu cần đạt: nắm được sự ra đời xã hội phong kiến châu Âu) 1GV sử dụng bản đồ châu Âu. &GV Gọi 1 HS đọc SGK”Các quốc gia-----------Ý”. ? Tình hình các quốc gia cổ đại phương Tây cuối thế kĩ V?Nguyên nhân ? &HS: Cuối thế kĩ V các quốc gia cổ đại phương Tây có nhiều biến đổi. - Nguyên nhân: Do sự xâm lấn của người Giéc Man. 1 GV giải thích về người Giéc Man :Trước đó người Giéc Man lệ thuộc vào chủ nô Rô Ma. Đến khi Rô Ma suy yếu, các bộ tộc người Giéc Man nổi dậy tràn vào lãnh thổ Rô Ma lật đổ nhà nước này sau đó lập nên các vương quốc Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Ý. 1 GV chỉ 4 quốc gia này trên bản đồ châu Âu. ? Khi tràn vào lãnh thổ Rô Ma,người Giéc Man đã làm gì ? 1 HS:Họ chiếm ruộng đất của chủ nô đem chia cho những người có công và phong tước. ? Những việc làm ấy đã tác động như thế nào đến sự hình thành xã hội phong kiến ở châu âu ? 1 HS : Những việc làm của người Giéc-man đã tác động đến xã hội dẫn tới sự hình thành các tầng lớp mới: +Lãnh chúa phong kiến. +Nông nô. ? Lãnh chúa phong kiến và nông nô được hình thành từ Những tầng lớp nào của xã hội cổ đại ? &HS: Những người có chức, có ruộng trở thành lãnh chúa Phong kiến (giai cấp thống trị). Nô lệ, nông dân trở thành nông nô (giai cấp bị bị trị) ? Em hiểu như thế nào là lãnh chúa Phong kiến và nông nô ? 1HS: giải thích theo cách hiểu 1GV : giải thích cho hs nắm khái quát khái niệm “ lãnh chúa phong kiến “ và “ Nông nô “ 1GV : Thảo luận 3p: ? Những việc làm nêu trên cĩ tác động như thế nào đến sự hình thành xã hội phong kiến ở châu âu ? 1Hs: - gĩp phần làm cho bộ máy nhà nước chiếm hữu nơ lệ bị sụp đổ. - các tầng lớp mới xuất hiện : lãnh chúa và nơng nơ. 1GV tổng kết :sự hình thành hai giai cấp trên đánh dấu sự hình thành XH phong kiến ở Châu Aâu. Vậy các lãnh chuá phong kiến có quyền gì và tài sản của họ ra sao ? Các em sẽ tìm hiểu qua nội dung : Lãnh địa phong kiến. * Hoạt động 2: cá nhân ( Mục tiêu cần đạt: nắm được khái niệm “ lãnh địa”, những hoạt động của lãnh địa, đặc trưng cơ bản của lãnh địa ) &GV cho HS xem H1 –SGK/4 ? Dựa vào chữ in nghiêng SGK ,các em hãy miêu tả lãnh điạ phong kiến ? &HS : Là những vùng đất đai rộng lớn mà quý tộc phong kiến chiếm đoạt được: Là khu bao gồm :đất đai canh tác, đồng cỏ, ao hồ, lâu đài nhà thờ, chuồng trại. * Tích hợp MT: Nắm được khái niệm “lãnh địa phong kiến” để hiểu rằng Lãnh chúa phong kiến đã chiếm ruộng đất mênh mơng biến nơ lệ, nơng dân thành nơng nơ để bĩc lột ? Cuộc sống của các tầng lớp trong lãnh địa ? &HS: - Lãnh chúa đầy đủ xa hoa, tàn nhẫn ï. - Nông nô: phụ thuộc, khổ cực nghèo đói . &GV đọc tài liệu minh hoạ ở SGK 1GV kết luận: đó chình là nguyên nhân bùng nổ cảu các cuộc đấu tranh. 1 Giáo dục HS tư tưởng có áp bức thì có đấu tranh( Liên hệ ở Việt Nam thời kì Pháp thuộc). ? Em hãy so sánh sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã hội phong kiến ? 1 HS: - Xã hội cổ đại: chủ nô và nô lệ ( trong đó nô lệ là những công cụ biết nói ) - Xã hội phong kiến: lãnh chúa và nông nô ( trong đó nhận đất của lãnh chúa và phải nộp tô thuế ) ? Đặc trưng cơ bản của lãnh địa là gì ? 1 HS: là đơn vị kinh tế, chính trị độc lập mang tính tự cung, tự cấp, đĩng kín của một lãnh chúa. 1GV : giải thích thêm và chuyển ý qua mục 3 * Hoạt động 3 : cá nhân (Mục tiêu cần đạt: những nét cơ bản về thành thị trung đại) &GV:gọi hs đọc mục 3/4 1GV: Lãnh đïịa là đơn vị, chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phân quyền ở Châu Aâu. 1HS đọc đoạn chữ in nghiêng ở SGK . ? Đặc điểm kinh tế của lãnh địa ? &GV cho HS trực quan hình 2 –SGK-5 ?Mục đích của hội chợ ớ Đức ? 1HS: Trưng bày mua bán các sản phẩm, xây dựng nhà xưởng... 1GV kết luận : Đây là trung tâm kinh tế văn hoá . ? Nguyên nhân xuất hiện các thành thị trung đại ? 1 HS: Do nhu cầu trao đổi hàng hoá và sản xuất. ? So sánh đặc trưng cơ bản của nền kinh tế lãnh địa và thành thị ? 1HS: - Lãnh địa: Độc lập tự cung tự cấp. Thành thị:Tự do ? Những ai sống trong thành thị ? Họ làm nghề gì ? &HS: Thị dân, Thợ thủ công và thương nhân, họ sản xuất và mua bán. ? Sự ra đời của thành thị có vai trị gì ? & HS: Thúc đẩy sản xuất, làm cho xã hội phong kiến phát triển. 1 GV kết luận: Thành thị là hình ảnh tương phản với lãnh địa, Chính sự ra đời của thành thị và trung đại đã có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của xã hội phong kiến ở Châu Âu. 1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu âu. - Cuối thế kĩ V, người Giéc Man xâm chiếm, tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây, thành lập nhiều vương quốc mới: Ăng-lơ-Xắc-xong, Phơ-răng, Tây Gốt, Đơng Gốt... - Trên lãnh thổ của Rô-Ma, người Giéc Man đã: + Chiếm ruộng đất của chủ nơ, đem chia cho nhau. + Phong cho các tướng lĩnh, quý tộc các tước vị như: cơng tước, hầu tước.. - Những việc làm của người Giéc-man đã tác động đến xã hội dẫn tới sự hình thành các tầng lớp mới: + Lãnh chúa phong kiến: là các tướng lĩnh và quý tộc cĩ nhiều ruộng đất và tước vị, cĩ quyền thế và rất giàu cĩ. + Nông nô: là những nơ lệ được giải phĩng và nơng dân , khơng cĩ ruộng đất, làm thuê, phụ thuộc vào lãnh chúa. - Xã hội phong kiến ở Châu Âu đã được hình thành. 2/ Lãnh điạ phong kiến. - Lãnh địa: là những khu đất đai rộng, trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa - như một vương quốc thu nhỏ. - Tổ chức và hoạt động của lãnh địa: + Lãnh địa bao gồm cĩ đất đai, dinh thự với tường cao, hào sâu kho tàng, đồng cỏ, đầm lầy...của lãnh chúa. + Nơng nơ nhân đất canh tác của lãnh chúa và nộp tơ thuế, ngồi ra cịn phải nộp nhiều thứ thuế khác. + Lãnh chúa bĩc lột nơng nơ, họ khơng phải lao đơng, sống sung sướng, xa hoa. - Đặc trưng cơ bản của lãnh địa: là đơn vị kinh tế, chính trị độc lập mang tính tự cung, tự cấp, đĩng kín của một lãnh chúa. 3) Sự xuất hiện của các thành thị trung đại. Nguyên nhân ra đời: + Thời kỳ phong kiến phân quyền: các lãnh địa đều đĩng kín, khơng cĩ trao đổi buơn bán với bên ngồi. + Từ cuối thế kỉ XI, do sản xuất thủ cơng phát triển, thợ thủ cơng đã đem hàng hĩa ra những nơi đơng người để trao đổi; buơn bán, lập xưởng sản xuất. => Từ đây hình thành các thị trấn, rồi phát triển thành phố, gọi là thành thị. b- Hoạt động của thành thị: - Cư dân chủ yếu của thành thị là thợ thủ cơng và thương nhân, họ lập các phường hội, thương hội để cùng nhau sản xuất và buơn bán. c- Vai trò: Thúc đẩy sản xuất, làm cho xã hội phong kiến phát triển. 4/ Tổng kết: ? Em hiểu như thế nào là lãnh chúa Phong kiến và nông nô ? HS: Lãnh chúa phong kiến: là các tướng lĩnh và quý tộc cĩ nhiều ruộng đất và tước vị, cĩ quyền thế và rất giàu cĩ. (Trắc nghiệm khách quan) Dùng bảng phụ ghi sẳn bài tập gọi hs lên củng cố: 1/ Khi tràn vào lãnh thổ Roma và Hylạp người Gecman đã làm gì ? Tiêu diệt các vương quốc nhỏ lập ra các vương quốc mới. Chiếm ruộng đất và phong chức tước cho nhau. Lập ra các lãnh địa. Tất cả các ý trên. 2/ Xã hội phong kiến châu âu gồm cĩ những tầng lớp nào ? Chủ nơ và nơ lệ. Lãnh chúa và nơng nơ. Địa chủ và tá điền. nơng nơ và nơ lệ. 3/ Thành thị trung đại xuất hiện vào thế kỉ thứ mấy ? thế kỉ V thế kỉ X thế kỉ XI Hs : 1d, 2b, 3c. Gv nhận xét và kết luận chốt lại vấn đề cần nắm. 4.5/ Hướng dẫn học tập : Đ ới với bài học ở tiết học này: Học thuộc bài, xem kĩ nội dung SGK.trả lời các câu hỏi cuối bài. Hoàn thành các bài tập ở SBT. Đới với bài học ở tiết học tiếp theo: - Xem trước bài 2 : “ Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu âu “/6 - Trả lời các câu hỏi sau: ? Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí được thực hiện ? ? Những ai đã tìm ra những vùng đất mới và đó là những vùng đất nào ? ? Chủ nghĩa tư bản ở châu âu được hình thành như thế nào ? V/ RÚT KINH NGHIỆM: * Nội dung: ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................... * Phương pháp: ........................................................................................................................ .................................................................................................................................................... * Thiết bị : ................................................................................................................................. .....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: