Phần I. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Bài 1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU (THỜI SƠ, TRUNG KÌ TRUNG ĐẠI)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Trình bày sự ra đời của xã hội phong kiến Châu Âu.
- Hiểu được sơ giản về thành thị trung đại: sự ra đời, các mối quan hệ kinh tế, sự hình thành tầng lớp thị dân.
2. Kĩ năng.
- Biết xác định được vị trí các quốc gia phong kiến châu âu trên bản đồ.
- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
3. Thái độ: Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người: chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ châu Âu thời phong kiến.
- Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến va thành thị trung đại.
- Giáo trình lịch sử thế giới trung đại.
ào em nhớ nhất? Công lao đóng góp của các vị anh hùng tiêu biểu? (Học sinh khá) - Thời Lý: Lý Thường Kiệt, Lý Kế Nguyên, Tông Đản, hoàng tử Hoằng Chân. - Thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Toản, Trần Quốc Tuấn Vai trò: - Tập họp quần chúng nhân dân, đoàn kết chống giặc. - Chỉ huy nghĩa quân tài tình, sáng suốt. Hỏi: Em có nhận xét gì về tinh thần đoàn kết đánh giặc trong mỗi cuộc kháng chiến của dân tộc? (Học sinh khá) - Kháng chiến chống Tống: sự đoàn kết chiến đấu giữa quân đội triều đình với đồng bào các dân tộc thiểu số ở vùng núi - Kháng chiến chống Mông – Nguyên: dân nhân theo lệnh triều đình thực hiện “ vườn không nhà trống”, tự xây dựng làng chiến đấu, phối hợp với quân triều đình để tiêu diệt giặc. Hỏi: Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến? (Học sinh trung bình) - HS trình bày như SGK. Gv chốt lại: - Các tầng lớp nhân đoàn kết, chiến đấu anh dũng. - Sự đóng góp của các vị anh hùng tiêu biểu với đường lối chiến lượt, chiến thuật đúng đắn, kịp thời, sáng tạo. 1. Những cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý Trần - Thời Lý: Tiến hành cuộc kháng chiến chống Tống 1075 – 1077 qua 2 giai đoạn. + Giai đoạn 1: 1075 + Giai đoạn 2: 1076-1077 - Thời Trần: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. + Lần 1: chống quân xâm lược Mông cổ (1258) + Lần 2: Chống quân xâm lược Nguyên (1285) + Lần 3: Chống quân xâm lược Nguyên (1285-7-1288) 2. Đường lối kháng chiến của nhà Trần. + Kháng chiến chống Tống: chủ động đánh giặc, buộc giặc đánh theo cách của ta. + Kháng chiến chống Mông- Nguyên: “vườn không nhà trống” - Tấm gương tiêu biểu: Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn 3. Nguyên nhân thắng lợi. + Sự ủng hộ của nhân dân. + Sự chuẩn bị chu đáo của nhà Trần. + Tinh thần quyết chiến, quyết thắng của nhân dân nhà Trần mà nòng cốt là của quân đội nhà Trần. + Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của các tướng lĩnh. 4. Củng cố. (2 phút) - Các triều đại phong kiến Việt Nam từ 1009 - 1407? - Những chiến thắng tiêu biểu trong sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc ta ở thế kỉ XI; thế kỉ XIII? - Dựa vào đâu có thể nhận định: thời Lý - Trần dân tộc ta xây dựng được nền văn minh rực rỡ, gọi là văn minh Đại Việt? - Theo em, trách nhiệm của chúng ta đối với những thành quả mà ông cha ta đã làm là gì? 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Học bài cũ, đọc trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. .......Tuần: 17 Ngày soạn: 03/12/2017 Tiết: 33 Ngày dạy: 05/12/2017 Chương IV. ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (XV – XVI) Bài 18. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Trình bày được cuộc xâm lược của nhà Minh và cuộc kháng chiến của nhà Hồ. - Trình bày được âm mưu xâm lược và và chính sách thống trị của nhà Minh đối với nước ta - Trình bày được những nét chính diễn biến các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần 2. Kĩ năng: Trình bày các sự kiện lịch sử, đánh giá đúng các nhân vật lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí bất khuất anh hùng của nhân dân ta. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của giáo viên: lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP. Vấn đáp, nêu vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút) CH: Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến Trả lời: - Các tầng lớp nhân đoàn kết, chiến đấu anh dũng. - Sự đóng góp của các vị anh hùng tiêu biểu với đường lối chiến lượt, chiến thuật đúng đắn, kịp thời, sáng tạo. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG 1. Hoạt động 1: (14 phút) Hỏi: Vì sao nhà Minh kéo vào xâm lược nước ta? (Học sinh khá) - Quân Minh mượn cớ khôi phục nhà Trần để đô hộ nước ta. Giảng: quân Minh đánh nhà Hồ 1 số điểm ở Lạng Sơn, nhà Hồ rút về bờ bắc sông Hồng, lấy thành Đa Bang làm cố thủ. 22/1/1407, quân Minh đánh tan nhà Hồ ở Đa Bang → nhà Hồ cố thủ ở Tây Đô → 6/1407 cha con Hồ Quý Ly bị bắt, cuộc kháng chiến thất bại. Hỏi: Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ nhanh chóng thất bại? (Học sinh trung bình) - Vì cuộc kháng chiến của nhà Hồ không thu hút được nhân dân tham gia, không phát huy được sức mạnh toàn dân. 2. Hoạt động 2: (12 phút) - Giảng: sau khi đánh bại nhà Hồ, nhà Minh đã thiết lập chính quyền thống trị ở nước ta. Hỏi: Hãy nêu chính sách thống trị của nhà Minh đối với nước ta? (Học sinh trung ìbnh) - Xoá bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ - Thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân, bóc lột tàn bạo. - Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, trẻ em làm nô tì. - Thiêu huỷ và mang về Trung Quốc những bộ sách có giá trị. Hỏi: Nhận xét các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta? (Học sinh khá) - Các chính sách đó vô cùng thâm độc, táo bạo Hỏi: Các chính sách sách đó nhằm mục đích gì? (Học sinh trung bình) - Chúng muốn dân ta phải lệ thuộc vào chúng (đồng hoá, nô dịch) 3. Hoạt động 3: (10 phút) - Giảng: ngay sau khi cha con họ Hồ bị bắt, phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra khắp nơi. Hỏi: Em hãy trình bày các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ? (Học sinh trung bình) - Khởi nghĩa Trần Ngỗi: Trần Ngỗi là con cháu của vua Trần Nghệ Tông được đưa lên làm minh chủ vào 10 - 1407 và tự xưng Giản Định hoàng đế. Trần Ngỗi kéo quân vào Nghệ An được Đặng Tất và Nguyễn Cảnh Chân hưởng ứng. 12 - 1408, một trận quyết liệt diễn ra ở Bô Cô, nghĩa quân đã tiêu diệt 4 vạn quân Minh, thanh thế nghĩa quân vang xa. Lợi dụng cơ hội Đặng Tất, Nguyễn Cảnh Chân bị giết Trương Phụ cho 5 vạn quân tấn công đại bản doanh của Trần Ngỗi - Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng cuộc khởi nghĩa phát triển nhanh chóng từ Thanh Hoá đến Hoá Châu, giữa 1411 quân Minh tăng viện binh → 1413 Nguyễn Cảnh Dị, Đặng Dung, Trần Quý Khoáng bị bắt→ khởi nghĩa thất bại. Hỏi: Các cuộc khởi nghĩa diễn ra có ý nghĩa gì? (Học sinh trung bình) - Được coi là ngọn lửa nuôi dưỡng tinh thần yêu nước của nhân dân ta 1. Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ. - Quân Minh mượn cớ khôi phục lại nhà Trần để xâm chiếm, đô hộ nước ta. - 1/1047, quân Minh chiếm Đông Đô và thành Tây Đô → 6/1407 cha con Hồ Quý Ly bị bắt → cuộc kháng chiến thất bại. 2. Chính sách cai trị của nhà Minh. - Chính trị: xoá bỏ quốc hiệu nước ta, sáp nhập vào Trung Quốc. - Kinh tế: đặt ra hàng trăm thứ thuế; bắt trẻ em, phụ nữ làm nô tì. - Văn hoá: thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân, bắt nhân dân phải bỏ phong tục tập quán của mình. 3. Cuộc đấu tranh của quý tộc Trần. a. Khởi nghĩa Trần Ngỗi. - 10 - 1407 Trần Ngỗi làm minh chủ - 12 - 1408, nghĩa quân đánh tan 4 vạn quân ở Bô Cô - 1409 cuộc khởi nghĩa thất bại. b. Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng. - Cuộc khởi nghĩa phát triển nhanh chóng, từ Thanh Hoá đến Hoá Châu - 1413 cuộc khởi nghĩa thất bại. 4. Củng cố. (3 phút) - Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh xâm lược? - Nêu các chính sách cai trị của quân Minh đối với nước ta? - Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV? 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Yêu cầu HS về nhà xem lại toàn bộ các kiến thức đã học. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần: 17 Ngày soạn: 04/12/2017 Tiết: 34 Ngày dạy: 06/12/2017 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ (PHẦN CHƯƠNG III) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững chắc các kiến thức đã học, hệ thống hoá toàn bộ kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì I. 2. Kĩ năng: Trình bày các sự kiện lịch sử, đánh giá đúng các nhân vật lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí bất khuất anh hùng của nhân dân ta. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ thế giới, tranh ảnh và các câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. - Giáo trình lịch sử thế giới trung đại. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP. Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) CH: Hãy nêu chính sách thống trị của nhà Minh đối với nước ta Trả lời: - Xoá bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ - Thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân, bóc lột tàn bạo. - Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, trẻ em làm nô tì. - Thiêu huỷ và mang về Trung Quốc những bộ sách có giá trị. 3. Bài mới. (35 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hỏi: Như thế nào là chế độ phong kiến tập quyền và phân quyền? (Học sinh trung bình) Hỏi: Em hãy nhận xét về quá trình hình thành, phát triển và suy vong của chế độ phong kiến phương Đông và chế độ phong kiến châu Âu? (Học sinh trung bình) + (Học sinh khá) Hỏi: Cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược của quân dân Đại Việt có ý nghĩa gì? (Học sinh trung bình) Hỏi: Nguyên thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên (TK XII)? (Học sinh trung bình) Hỏi: Sau chiến tranh, nhà Trần đã làm gì để khuyến khích nông nghiệp phục hồi và phát triển? (Học sinh trung bình) Hỏi: Vì sao nói nhà nước phong kiến thời Trần là nhà nước quân chủ quý tộc? (Học sinh khá) - Phong kiến phân quyền là chế độ phong kiến trong đó tập trung mọi quyền lực vào tay vua. - Phong kiến phân quyền là chế độ phong kiến trong đó nhà vua chỉ có danh không có thực quyền cai trị toàn quốc, quyền lực bị phân tán cho các lãnh chúa ở các địa phương. - Xã hội phong kiến ở phương Đông hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng và suy vong kéo dài, khi các nước này rơi vào tình trạng lệ thuộc hoặc là thuộc địa của chủ nghĩa tư bản phương Tây. - Chế độ phong kiến châu Âu xuất hiện muộn, phát triển nhanh, kết thúc sớm, bước nhanh sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản. - Cuộc kháng chiến thắng lợi thể hiện tinh thần chiến đấu dũng cảm, kiên cường của các tầng lớp nhân dân ta trong sự nghiệp đấu tranh chống quân Tống, bảo vệ vững chắc nền độc lập của Tổ quốc, trong đó có sự tham gia của các dân tộc ít người. - Kháng chiến thắng lợi thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta trên dưới 1 lòng, dưới sự chỉ huy tài giỏi của Lý Thường Kiệt, chiến công của ông xứng đáng được sử sách dân tộc muôn đời lưu mãi. - Kháng chiến chống Tống thắng lợi đập tan ý chí xâm lược của giặc ngoại xâm, buộc nhà Tống từ bỏ hoàn toàn mộng xâm lược Đại Việt, đất nước bước vào thời kì thái bình. - Toàn dân tham gia kháng chiến. - Công cuộc chuẩn bị chu đáo, toàn diện, nổi lên hội nghị Bình Than – Diên Hồng với mục tiêu: đoàn kết đánh giặc, bảo vệ Tổ quốc. - Có sự lãnh đạo tài tình của nhà quân sự thiên tài Trần Quốc Tuấn, vua tôi nhà Trần có những chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo. - Tinh thần hi sinh, quyết chiến, quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội nhà Trần. - Cách đánh giặc đúng đắn đó là thấy được chỗ mạnh, chỗ yếu của kẻ thù, biết phát huy chỗ mạnh, lợi thế của đất nước, buộc địch từ thế mạnh chuyển dần sang thế yếu, từ chủ động sang bị động để tiêu diệt chúng. - Các vương hầu, quý tộc vẫn tiếp tục chiêu lập dân nghèo khai hoang, lập điền trang. - Nhà Trần còn ban thái ấp cho các vương hầu quý tộc. - Ruộng đất công làng xã chia cho nông dân cày cấy và thu thu thuế. - Bởi vì sau kháng chiến chống Mông – Nguyên xã hội ngày càng phân hoá mạnh mẽ, sự phân biệt đẳng cấp ngày càng sâu sắc, nhất là tầng lớp quý tộc, vương hầu nhà Trần có nhiều đặc quyền, đặc lợi, trong khi đó tầng lớp nông nô, nô tì đông đảo nhưng họ là tầng lớp thấp kém nhất xã hội, họ bị lệ thuộc. * Bài tập 1. * Bài tập 2. * Bài tập 3. * Bài tập 4. * Bài tập 5. * Bài tập 6. 4. Củng cố. (3 phút) - GV yêu cầu HS học lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. - Học tất cả các kiến thức đã học. 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Yêu cầu HS về nhà xem lại toàn bộ các kiến thức đã học. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Tuần: 18 Ngày soạn: 10/12/2017 Tiết: 35 Ngày dạy: 12/12/2017 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ (1009 – 1400). - Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ. 2. Tư tưởng: Nâng cao cho HS lòng yêu đất nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn tổ tiên để noi gương, học tập. 3. Kĩ năng: HS biết sử dụng bản đồ, quan sát phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời câu hỏi. II/ CHẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Lược đồ Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ. - Lược đồ các cuộc kháng chiến chống Tống, Mông – Nguyên. - Một số ảnh chụp về văn hoá, nghệ thuật thời Lý, Trần, Hồ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP. Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG 1. Hoạt động 1: (17 phút) Lý thuyết. GV yêu cầu HS nhắc lại các nét về tìn ình chính trị, xã hội thời kì này - Tên nước - Tổ chức bộ máy nhà nước. Hỏi: Nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh nào? (Học sinh trung bình) Hỏi: Khi lên ngôi vua Lý Công Uẩn đã tiến hành tổ chức xây dựng đất nước như thế nào? (Học sinh trung bình) + Đặt tên nước là Đại Việt + Dời đô từ Hoa Lư về Đại La. + Tổ chức lại bộ máy nhà nước 2. Hoạt động 2: (12 phút) Quân Tống xâm lược đất nước ta nhằm thực hiện mưu đồ gì? (Học sinh trung bình) - Giải quyết những khó khăn chồng chất. Hỏi: Cuộc kháng chioến chống quân xâm lược Tống trải qua mấy giai đoạn? đó là những giai đoạn nào? (Học sinh trung bình) Hỏi: Vì sao nhà Lý sụp đổ? Nhà trần ra đời trong hoàn cảnh nào? (Học sinh khá) 3. Hoạt động 3: (12 phút) GV yêu cầu HS nhắc lại cá giai đoạn chống xâm lược của nhà Trần I. Lý thuyết - Chương I: Nước ta buổi đầu độc lập + Thời Ngô – Đinh - Tiền Lê. - Chương II: Nước Đại Việt thời Lý 1. Nhà Lý thành lập. 2. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống a. Âm mưu xâm lược đất nước ta của quân Tống là gì? b. Các giai đoạn chống Tống: - Lần 1: năm 1075 - Lần 2: năm 1076-1077 3. Đặc điểm kinh tế xã hội nhà Lý sau chiến tranh Chương III: Nước Đại Việt thời Trần - Nhà Trần thành lập. - Các cuộc kháng chiến của nhà Trần II. Bài tập: - Dạng bài tập trắc nghiệm: ? Nhà Lý được thành lập vào năm nào? A. 1009 B 1010 C 1054 ? Kinh đô nhà Lý đặt ở đâu? A. Hoa Lư B. Thăng Long - Dạng bài tập điền khuyết Năm 1075 Văn Miếu được xây dựng ở.............để thờ Khổng Tử. Năm 1076.............để chọn quan lại. 4. Củng cố. (2 phút) - GV khái quát lại nội dung ôn tập - GV yêu cầu HS học lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. - Học tất cả các kiến thức đã học. 5. Dặn dò và hướng dẫn về nhà. (1 phút) Về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học và soạn đề cương ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì 1. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần: 18 Ngày soạn: 12/12/2016 Tiết: 36 Ngày dạy: 14/12/2016 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc đã học ở chương trình học kì I 2. Tư tưởng: Củng cố, nâng cao cho HS lòng yêu đất nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn tổ tiên để noi gương, học tập. 3. Kĩ năng: HS biết sử dụng bản đồ, quan sát phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời câu hỏi. II/ CHẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên: Chuẩn bị kiến thức để ôn tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học từ trước. III. PHƯƠNG PHÁP. Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ. Không 3. Bài mới. (40 phút) * Thời gian bắt đầu và kết thúc các cuộc kháng chiến: * Thời Lý: Kháng chiến chống Tống (1075 -1077) * Thời Trần: - Kháng chiến chống quân Mông Cổ lần 1 (1258) - Kháng chiến chống quân Nguyên lần 2 (1285) - Kháng chiến chống quân Nguyên lần 3 (1287 – 1288) * Kháng chiến chống Tống: + Đường lối chung: Chủ động đánh giặc, buộc giặc đánh theo cách đánh của ta. + Giai đoạn 1: Tiến công trước để tự vệ + Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng phòng tuyến như Nguyệt, không cho giặc tiến vào Thăng Long, tìm cách phản công tiêu hao lực lượng địch . * Kháng chiến, chống Mông – Nguyên: + Đường lối chung: Thực hiện chủ trương “Vườn không nhà trống” tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long + Lần 1: Nhân dân rút khỏi thành, quân Mông Cổ thiếu lương thực trầm trọng, quân Trần phân công mạnh vào Thăng Long. + Lần 2: Làm tiêu hao sinh lực địch rồi tổ chức phản công, đánh giặc nhiều nơi rồi tiến sâu vào Thăng Long. + Lần 3: Chủ động mai phục tiêu diệt đoàn thuyền lương, mở cuộc phản công tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng. * Em hãy trình bày nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí. - Sản xuất phát triển dẫn đến nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường cao. - Con đường giao lưu qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm. - Khoa học – kĩ thuật có những bước tiến quan trọng như kĩ thuật đóng tàu, la bàn, hải đồ * Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Những ai sống trong thành thị trung đại. - Cuối thế kỉ XI, do hàng thủ công xuất hiện ngày càng nhiều, một số thợ thủ công đã đưa hàng hóa của mình đến những nơi đông người qua lại để bán và lập người sản xuất. - Từ đó họ lập ra các thị trấn sau đó trở thành các thành phố lớn gọi là các thành thị trung đại. * Cư dân của thành thị trung đại: chủ yếu là thương nhân và thợ thủ công. * Vì sao nông nghiệp thời Lý phát triển? + Ruộng đất được chia để cày cấy. + Hàng năm tổ chức lễ cày tịch điền để khuyến khích nông dân tham gia sản xuất nông nghiệp. + Nhà Lý khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, tiến hành đào kênh kênh mương, khai ngòi đồng thờì cho đắp đê phòng ngập lụt. + Ban hành lệnh cấm giết trâu bò để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp. Nông nghiệp bội thu, mùa màng phát triển. * Những điểm giống và khác nhau giữa bộ máy quan lại và hệ thống hành chính các cấp thời Lý và thời Trần: - Giống nhau: đều được tổ chức theo mô hình quân chủ trung ương tập quyền gồm 3 cấp. - Khác nhau: thời Trần được tổ chức quy cũ, đầy đủ hơn, có chế độ Thái Thượng hoàng. * Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. - Toàn dân tham gia bảo vệ quê hương, đất nước. - Sự chuẩn bị chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. - Thắng lợi này gắn liền với tinh thần hi sinh, quyết chiến, quyết thắng của toàn dân, mà nòng cốt là quân đội nhà Trần. - Vương triều nhà Trần có chiến lược, chiến thuật đúng đắn * Nhận xét về các cải cách của Hồ Qúy Ly và nhà Hồ: - Khá toàn diện, có một số mặt tích cực, nhưng một số chính sách không triệt để (gia nô, nô tỳ chưa được giải phóng thân phận), chưa phù hợp với tình hình thực tế. - Chính sách cải cách cũng chưa giải quyết được những yêu cầu bức thiết của cuộc sống đông đảo nhân dân. 4. Củng cố (3 phút) - GV khái quát lại nội dung ôn tập - GV yêu cầu HS học lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. 5. Dặn dò và hướng dẫn về nhà. (1 phút) Học tất cả các kiến thức đã học. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần: 19 Ngày soạn: 24/12/2013 Tiết: 37 Ngày dạy: 26/12/2013 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học nội dung của Khái quát lịch sử thế giới trung đại Chủ dề 1: Xã hội phong kiến châu Âu.và một phần của Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX thuộc hai chủ đề: Chủ đề 4: Nước Đại Việt thời Lý và Chủ đề 5: Nước Đại Việt thời Trần (TK XIII – XIV) và nhà Hồ (đầu TK XV). 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí. - Lí giải ở mức độ thấp sự phát triển của nền nông nghiệp thời Lý. - Nêu được nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên? 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan. - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra. - Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Ôn tập kiến thức đã học - Đề kiểm tra Học kì I III. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra đánh giá. IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra ĐỀ BÀI: III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Chủ đề/ mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Mức độ thấp Mức độ cao Khái quát lịch sử thế giới trung đại Chủ dề 1: Xã hội phong kiến châu Âu. - Nêu được nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí SC: TL: SĐ: SC: 1 TL: 30% SĐ: 3.0 SC: 1 TL: 30% SĐ: 3.0 Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chủ đề 4: Nước Đại Việt thời Lý - Lí giải được vì sao nông nghiệp thời Lý phát triển. SC: TL: SĐ: SC: 1 TL: 30% SĐ: 3.0 SC: 1 TL: 30% SĐ: 3.0 Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chủ đề 5: Nước Đại Việt thời Trần (TK XIII – XIV) và nhà Hồ (đầu TK XV) - Nêu được nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông–Nguyên SC: TL: SĐ: SC: 1 TL: 40% SĐ: 4.0 SC: 1 TL: 40% SĐ: 4.0 TSC: TL: TSĐ: SC: 2 TL: 70% SĐ: 7.0 SC: 1 TL: 30% SĐ: 3.0 TSC: 3 TL: 100% TSĐ: 10 Câu 1: (3.0 điểm) Em hãy trình bày nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí. Câu 2: (3.0 điểm) Vì sao nông nghiệp thời Lý phát triển? Câu 3: (4.0 điểm) Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 1. Hướng dẫn chấm: - Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10. - Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp. - Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời. 2. Đáp án - biểu điểm: Câu Đáp án Điểm 1 * Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí: - Sản xuất phát triển dẫn đến nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường cao. - Con đường giao lưu qua Tây Á và Địa Tru
Tài liệu đính kèm: