Giáo án môn Lịch sử lớp 6

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

Giúp cho học sinh hiểu Lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người, học Lịch sử là cần thiết.

2. Tư tưởng:

Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

3. Kỹ năng:

Bước đầu giúp học sinh có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.

II. Chuẩn bị:

GV: Chuẩn bị tranh ảnh Lịch sử – tư liệu.

HS: đọc trước bài mới.

III. Tiến trình dạy – học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bàicũ:

 Kiểm tra sách giáo khoa – vở ghi của học sinh.

 

doc 77 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
việc nặng nhọc.
c. Đàn ông là người luyện kim.
d. Tất cả các ý trên.
4. Hướng dẫn học tập:
Dặn dò hs về nhà học thuộc bài – trả lời câu hỏi bài tập cuối bài.
Chuẩn bị bài mới Nước văn lang.
*. Rút kinh nghiệm:
Tuần:
Tiết:
Bài:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
Nước Văn Lang
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh sơ bộ nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.
- Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhưng đó là một tổ chức quản lý đất nước bền vững, đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước.
2. Tư tưởng: 
Bồi dưỡng cho hs lòng tự hào dân tộc và tình cảm cộng đồng.
3. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng về sơ đồ một tổ chức quản lý nhà nước.
II. Chuẩn bị:
GV soạn bài – vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương.
Bản đồ ( phần Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ)
Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
Sỹ số:
2. Kiểm tra:
Em hãy nêu những nét mới về tình hình kinh tế xã hội của cư dân Lạc Việt?
3. Bài mới:
Khi công cụ bằng đồng thay thế công cụ bằng đá thì đã làm cho cư dân Lạc Việt có những chuyển biến kinh tế về xã hội. Chính những chuyển biến ấy là những điều kiện cần thiết để hình thành một thiết chế nhà nước sơ khai. Vậy nhà nước đó ra đời như thế nào ta cùng nhau tìm hiểu ở bài học hôm nay.
4. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Cho hs đọc SGK trang 35
Vào khoản cuối thế kỷ VIII đầu thế kỷ VII trước công nguyên ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã có thay đổi gì lớn?
Theo em chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân hồi đó?
Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên cư dân Lạc Việt hồi đó đã làm gì?
Em nghĩ gì về vũ khí trong các hình ở bài 11.
Hãy liên hệ các loai vũ khí ấy với truyện Thánh Gióng.
Nếu một làng chạ cần có người đứng đầu thì tình hình xã hội mới đòi hỏi một tổ chức như thế nào?
1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
* Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh phức tạp.
- Cư dân Lạc Việt luôn phải đấu tranh với thiên nhiên, chống ngoại xâm để bảo vệ cuộc sống bình yên.
 Có nhu cầu thống nhất các bộ lạc.
Hoạt động 2:
GV: Sử dụng bản đồ chỉ cho HS các khu vực phát triển
2. Nứơc Văn Lang thành lập
- Thế kỷ VII – T. kỷ VIII TCN đã hình thành các bộ lạc lớn có người đứng đầu.
Địa bàn cư trú của bộ văn lang ở đâu?
Dựa vào thế mạnh của mình thủ lĩnh bộ lạc văn lang đã làm gì:
- Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang đã thống nhất các bộ lạc ở Đồng Bằng Bắc Bộ và Bắc Trung bộ thành liên minh bộ lạc vào khoảng thế kỷ VII TCN.
Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
ở đâu? GV giải thích từ Hùng Vương.
Em có biết câu chuyện cổ tích nào kể về sự hình thành nhà nước Văn Lang không?
Sự tích Âu Cơ và lạc long Quân nói lên điều gì?
=> Thủ lĩnh Văn Lang đứng đầu Nhà nước xưng là Hùng vương – kinh đô Văn Lang (Bạch Hạc – Phú Thọ)
=? Nhà nước Văn Lang thành lập.
Hoạt động 3:
Cho HS đọc mục 3 sgk
Sau khi nhà nước Văn Lang ra đời Hùng Vương tổ chức nhà nước ntn?
Cho HS quan sát sơ đồ và giải thích (sơ đồ GV chuẩn bị sẵn ở bảng phụ).
Em có nhận xét gì về tổ chức của Nhà nước Văn Lang?
Tại sao nói nhà nứơc Văn Lang là Nhà nước đơn giản? (tổ chức đơn giản, chưa cso PL, quân đội mới hình thành). Chứng minh bằng truyện Thánh Gióng.
Cho HS quan sát hình 35 Lăng vua Hùng
Qua hình 35 em cso suy nghĩ gì ? (ND ta biết ơn vua Hùng có công dựng nước). Hàng năm ND ta tổ chức giỗ tổ Hùng vương 10/3. Nhà nước Văn Lang ra đời tổ chức chính quyền cai quản đất nước ->xây dựng đất nước.
3. Nhà nước Văn Lang được tổ chức ntn?
Hùng vương 
Lạc Hầu – Lạc tướng
(Trung ương)
Lạc tướng
(Bộ)
Lạc tướng
(Bộ)
Bồ chính
(Chiềng chạ)
Bồ chính
(Chiềng chạ)
Bồ chính
(Chiềng chạ)
- Tổ chức Nhà nứơc: 15 bộ
Để biết ơn vua Hùng ngày nay chúng ta phải làm gì? (XD và bảo vệ đất nứơc). Liên hệ với câu nói của Bác Hồ.
“ Các vua Hùng đã.... giữ lấy nước”
=> Là nhà nước đơn giản
KL: Thời kỳ các vua hùng dựng nước là thời kỳ có thật trong Lịch sử
GV: Ghi nội dung bài tập lên bảng phụ
Y/c HS lên làm bài
Cả lớp nhận xét, bổ xung
GV chốt lại: đáp áne là đúng.
- Nhà nước Văn Lang ra đời vì lý do nào?
a) Đã hình thành cac bộ lạc lớn.
b) Cần đoàn kết để chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng
c) Vì nhu cầu chống ngoại xâm
d) Vì nhu cầu giải quyết xung đột giữa các bộ lạc
e) Tất cả cac lý do trên.
4. Củng cố bài học:
GV: củng cố lại toàn bài
5/ Dặn dò:
HS về học bài – Tìm đọc cuốn Việt Nam cổ trung đại
Nếu có điều kiện có thể đi thăm đền Hùng
Sư tầm tranh ảnh tư liệu Viết về đến Hùng.
* Rút kinh nghiệm.
Tuần:
Tiết:
Bài:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
Đời sống vật chất và tinh thần 
của cư dân văn lang
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Làm cho HS hiểu thời Văn Lang người dân Việt Nam xây dựng được cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng vừa đầy đủ vừa phong phú song còn sơ khai.
2. Tư tưởng:
- Bước đầu giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc
3. Kỹ năng:
Rèn luyện thêm kỹ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét.
B. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh, lưỡi cày, trống đồng, hoa văn trang trí mật trống đồng.
- Một số câu truyện cổ tích.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
 Sỹ số:
2. Kiểm tra:
Những điều kiện nào để hình thành Nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức của Nhà nước đầu tiên này?
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cho HS đọc sgk trang 38 
Hướng dẫn HS quan sát cac công cụ LĐ hình 33 bài 1.
1. Nông nghiệp và các nghề thủ công.
a) Nông nghiệp:
Qua công cụ LĐ vừa quan sát em hãy cho biết cư dân Văn Lang xới đất và gieo cấy bằng công cụ gì?
Cư dân Văn Lang trồng những loại cây gì? chăn nuôi ntn?
Em có nhận xét gì về cuộc sống của cư dân Văn Lang?
- Với công cụ bằng đồng -> Nông nghiệp dùng cày => cư dân Văn Lang biết trồng trọt và chăn nuôi.
-> Cuộc sống ổn định -> ít phục thuộc vào thiên nhiên.
Cư dân Văn Lang biết làm những gnhề thủ công nào? cho HS quan sát hình 36, 37, 38.
Qua hình vẽ em thấy nghề thủ công nào phát triển nhất thời bấy giờ?
Kỹ thuật luyện kim phát triển ntn?
Theo em việc tìm thấy đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở nước ngoài thể hiện điêu gì?
b) Thủ công nghiệp:
- Có nhiều nghề thủ công (sgk)
- Đặc biệt là nghề luyện kim được phát triển chuyên môn hoá cao.
- Thợ thủ công đúc vũ khí, lưỡi cày, trống đồng tháp đồng, bắt đầu rèn sắt (luyện sắt).
=> Đây là thời kỳ đồ đồng -> cuộc sống ổn định no đủ , cuộc sống VH đồng nhất.
Hoạt động 2:
Cho HS đọc sgk trang 39 mục 2.
Đời sống vật chất thiết yếu của con người là gì? (ăn, ở, mặc)?
Người văn lang ở ntn? Vì sao họ ở nhà sàn? ngày nay nhà ở của người Văn Lang còn lưu giữ không?
Thưc ăn chủ yếu của người Văn Lang là gì?
Ngày nay thưc ăn như vậy có còn được sử dụng không?
Người Văn Lang có trang phục ntn?
2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?
* Nhà ở: La nhà sàn, thành làng, chạ.
* Thức ăn: Cơm, rau, cá, thịt
* Mặc: Nam đóng khố, cởi trần
 Nữ mặc váy, biết dùng đồ trang sức.
Cư dân Văn Lang có phương tiện nào để đi lại.
* Đi lại: bằng thuyền
Hoạt động 3:
Cho HS đọc sgk, quan sát hình 38.
Quan sát hình 38 em có suy nghĩ nhận xét gì? 
Em có nhận xét gì về xã hội Văn Lang.
3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới.
- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp.
+ Vua quan
+ Nông dân tự do
+ Nô tỳ
=> Sự phân biệt xã hội chưa sâu sắc.
Sau những ngày lao động mệt nhọc cư dân Văn Lang có hoạt động gì?
Qua truỵên trầu cau, bánh chưng bánh dày cho ta biết thời Văn Lang có phong tục gì? phong tục ấy có được bảo tồn đến ngày nay không?
Em có nhận xét gì về khiếu thẩm mỹ của cư dân Văn Lang.
- Cư dân Văn Lang có khiếu thẩm mỹ cao cuộc sống tinh thần phong phú.
Em có nhận xét gì về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang? Nêu đặc trưng nhất của đ/s cư dân Văn Lang là gì?
=> Tính cộng đồng sâu sắc.
Hoạt động 4: củng cố bài học
GV: củng cố bài học: đời sống vật chất, đ/s tinh thần của cư dân Văn Lang.
4. Hướng dẫn học tập
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài
- Ra câu hỏi ôn tập cho HS – hướng dẫn HS làm đề cương
Đọc trước bài mới: nước âu lạc.
* Rút kinh nghiệm
Tuần:
Tiết:
Bài:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
nước âu lạc
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ND ta ngay từ buổi đầu dựng nước. Hiểu đựơc bước tiến mới trong xây dựng đất nứơc dưới thời An Dương Vương.
2. Tư tưởng:
Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù
3. Kỹ năng:
Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học Lịch sử.
II. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
Chuẩn bị bản đồ Văn Lang - Âu Lạc – Tranh ảnh; HS học bài cũ 
Chuẩn bị bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: 
 sỹ số: 
2. Kiểm tra.
Theo em những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Cho HS đọc mục 1 trang 41
Tình hình nước Văn Lang cuối thế kỷ III trước công nguyên ntn?
1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra ntn?
Trong cuộc tiến quân xâm lược Phương Nam năm 218 – 124 TCN nhà Tần chiém được nơi nào?
Khi quân tần xâm lược lãnh thổ của Người Lạc Việt và Tây Âu 2 bộ lạc này đã làm gì?
- Quân Tần xâm lược lãnh thổ người lạc Việt. => Người Việt trốn vào rừng để kháng chiến. Ban ngày nằm yên, ban đêm tiến đánh quân Tần.
Người lạc Việt đã làm thế nào đê kháng chiến chống Tần?
Em có biết người chủ tướng được bầu là ai không?
Kết quả của cuộc k/c chống Tần ra sao?
Bầu Tuấ Việt làm chủ tướng, đó là thục phán.
? Em nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của người Tây Âu Lạc Việt.
- Đại phá quân Tần giết chủ Tướng -> nhà Tần rút về nước.
Hoạt động 2: Cho HS đọc sgk
2. Nước Âu Lạc ra đời.
Trong cuộc kháng chiến chống quân Tần ai là người có công nhất?
Em có hiểu biết gì về An Dương Vương?
Tại sao An Dương Vương cho đóng đô ở Phong Khê Bộ máy Nhà nước Âu Lạc được tổ chức ntn?
- 207 TCN Thực Phán buộc vua Hùng Vương nhượng ngôi.
=> Vùng đất của người Tây Âu và Lạc Việt được hợp nhất -> thành nước Âu Lạc.
- Đóng đô ở Phong Khê giao thông thuận tiện.
Cho HS quan sát bộ máy nhà nước Âu Lạc trên làng phục – HS vễ vào vở.
Em hay nhận xét bộ máy nhà nước Âu Lạc và Văn Lang có gì khác nhau?
=> Bộ máy nhà nước Âu Lạc cơ bản giống nhà nước Văn Lang, song vua có quyền thế hơn Trung Việt trị nứơc.
Hoạt động 3:
Cho HS đọc mục 3 trang 42 sgk
Đất nước ta cuối thời Hùng Vương đầu thời kỳ An Dương Vương có những biến đổi gì?
3. Đất nước âu lạc có gì thay đổi:
* Nông nghiệp:
Có nhiều tiến bộ (sgk)
* Thủ công nghiệp: có nhiều nghề
Đặt biệt nghề luyện kim phát triển
Tại sao lại có sự tiến bộ về nông nghiệp và thủ công nghiệp?
Thì sản phẩm XH tăng của cải dư thừa nhiều sẽ dẫn đến hiện tượng gì trong XH?
Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân biệt giàu nghèo và mâu thuẫn g/c trong xã hội?
=> Trong xã hội có sự phân biệt giàu nghèo giai cấp xuất hiện.
4. Củng cố bài học.
GV củng cố lại toàn bộ bài.
5. Hướng dẫn học tập:
Dặn dò HS về nhà học kỹ bài làm bài tập cuối bài.
Đọc trước bài mới, làm đề cương, ôn tập học kỳ để thi học kỳ.
* Rút kinh nghiệm
Tuần:
Tiết:
Bài:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
kiểm tra học kỳ I
A/ Câu hỏi
I/ Phần trắc nghiệm
Câu 1: 4 điểm (mỗi ý 1 điểm)
Hãy nghi những ý đúng ra tờ giấy thi những câu em cho là đúng:
1. Học Lịch sử để biết
A/ Cội nguồn dân tộc
B/ Truyền thống Lịch sử dân tộc
C/ Kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
D/ Cả 3 ý trên.
2. Những giai cấp cơ bản xã hội chiếm hữu nô lệ là:
A/ chữ nô
B/ Quý tộc
C/ Nô lệ
D/ Nông dân
E/ Địa chủ
G/ Nông Nô.
3. Các quốc gia cổ đại phương Đông là
A/ Ai Cập D/ ấn Độ
B/ Lưỡng Hà E/ Trung Quốc
C/ Hy Lạp G/ Rô Ma
4. Trong các di chỉ tìm thấy ở Phùng Nguyên Hoa Lộc – di chỉ nào là quan trọng hơn cả?
A/ Công cụ bằng đá
B/ Đồ gốm có hoa văn đẹp
C/ Cục đồng, Xỉ Đồng, Sừng
B/ Phần tự luận:
Câu 1: 2 điểm
Vẽ sơ đồ Bộ máy Nhà nước Văn Lang.
Câu 2: 4 điểm.
Em hãy trình bày đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
C/ Yêu cầu trả lời:
I/ Phần trắc nghiệm: 4 điểm (mỗi câu 1 điêm)
Câu 1: D
Câu 2: A, C
Câu 3: A, B, D, Đ
Câu 4: C
II/ Phần tự luận: 6 điểm
Câu 1:
Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang.
Hùng vương
Lạc hầu – Lạc tướng
(Trung ương)
Lạc tướng
(Bộ)
Lạc tướng
(Bộ)
Bộ chính
 (Chiềng, chạ)
Bộ chính
 (Chiềng, chạ)
Bộ chính
 (Chiềng, chạ)
Câu 2:
Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
- Nhà ở là nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình núi thuyền làm bằng gỗ, tre nứa lá, có cầu thang, sống trong làn Chạ, quây quần ven đồi, ven sông, vên biển.
- Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cá thịt, biết dùng mâm bát, muối, biết làm muối, mắm cá, dùng gừng làm gia vị.
- Mặc: Nam đóng khố, mình trần đi chất dất
 Nữ: mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, mái tóc có nhiểu kiểu.
Ngày lễ hội thích đeo các đồ trang sức.
Tuần:
Tiết:
Bài:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
Nước âu lạc
I. Mục tiêu bài học:
1 Kiến thức:
- Qua bài HS thấy rõ giá trị của thành cổ loa. Thành cổ loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự nước Âu Lạc.
Thành cổ loa là công trình quân sự độc đáo thể hiện được tài năng quân sự cảu cha ông ta.
- Do mất cảnh giác Nhà nứơc Âu Lạc bị rơi vào tay Triệu Đà.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục HS biết trân trọng những thành qủa mà cho ông đã xây dựng trong Lịch sử.
- Giáo dục cho HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống phải kiên quyết gìn giữ độc lập dân tộc.
3. Kỹ năng.
- Rèn luyện cho các em kỹ năng trình bày một vấn đề Lịch sử theo bản đồ và kỹ năng nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm Lịch sử.
II. Chuẩn bị:
GV: soạn bài, sư tầm tranh ảnh thành cổ loa.
HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp: 
Sỹ số: 
2. Kiểm tra: Hoàn cảnh thành lập Nhà nước Âu Lạc
3. Bài mới:
Hoạt đồng của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Cho HS quan sát sơ đồ thành cổ loa
Cho HS đọc mục 4 sgk
Tại sao người ta gọi cổ loa là loa thành?
Cho HS quan sát hình vẽ trong sgk.
GV: mô ta về cấu trúc thành cổ ở tranh vẽ
1. Thành cổ loa và lực lượng quốc phòng
- An Dương Vương cho xây dựng một khu thành đất lớn – người sau gọi là Loa Thành (cổ loa)
- Thành cổ Loa có 3 vùng khép kín
Tổng chiều dài 16.000m (sgk)
Em có nhận xét gì về cấu trúc của thành cổ Loa?
Việc xây dựng công trình thành cổ Loa nói lên điều gì?
Tại sao nói cổ Loa là một quận thành?
* Là công trình lao động quy mô nhất của Âu Lạc
=> Là tài năng sáng tạo và kỹ thuật xây dựng của nhân dân ta.
- Vừa là kinh đô, vừa là công trình quân sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia.
? Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc?
=> Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế quân sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia.
Hoạt động 2:
Cho HS đọc sgk
Em biết gì về Triệu Đà?
Cuộc KN của ND Âu Việt chống Triệu Đà diễn ra ntn?
Triệu Đà dã dùng mưu mô, Mưu kế xảo quỵêt gì để đánh Âu Lạc?
2. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?
- Năm 181 – 186 TCN Triệu Đà đem quân xâm lược Âu Việt.
- Quân dân Âu Việt chiến đấu dũng cảm đánh bại Triệu Đà. Giữ vững nền độc lập.
Em biết câu chuyện nào kể về viẹc Triệu Đà đánh Âu Lạc bằng mưu kế.
- Năm 179 TCN An Dương Vương vì thiếu cảnh giác nên mắc mưu Triệu Đà -> Âu Lạc bị thất bại.
Theo em sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì?
Bài học của An Dương Vương được áp dụng ở thời đại ntn?
* Bài học:
- Phải tuyệt đối cảnh giác
- Vua phải tin tưởng Trung Thần
- Vua phải dựa vào dân để đánh giặc.
4. Củng cố bài học:
- Em hãy trình bày nguyên nhân thất bại của An Dương vương trong cuộc KN chống quân xâm lược Triệu Đà.
5. Hướng dẫn học tập:
- Dặn dò HS về học kỹ bài
- Ôn tập lại toàn bộ chương I, II chuẩn bị cho tiết ôn tập.
*. Rút kinh nghiệm
Tuần:
Tiết:
Bài:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
ôn tâp chương I và chương II
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố những Kiến thức về Lịch sử đân tộc từ khi con người xuất hiện trên đất nứơc ta cho đến thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc.
- Nắm được những thành tựu KT và VH của các thời kỳ khác nhau.
- Nắm được những nét chính của XH và nhân dân thời Văn Lang - Âu Lạc cội nguồn dân tộc.
2. Tư tưởng:
Củng cố ý thức và tình cảm của HS đối với tổ quốc với nền VH dân tộc.
3. Chuẩn bị:
GV: sạon bài
Chuẩn bị lược đồ đất nước ta.
Tranh ảnh và công trình nghệ thuật tiêu biểu.
Ca dao về phong tục tập quán.
II. Tổ chức dạy – học
1. ổn định tổ chứ
Sỹ số:
2. Kiểm tra
Em hãy mô tả thành cổ loa của nước Âu Lạc?
Em hãy phân tích những giá trị của thành cổ loa?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung Kiến thức cân đạt
Hoạt động 1:
Căn cứ vào những bài đã học em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người Nguyên thuỷ trên đất nước ta?
GV: dùng bản dồ hình 24 sgk để HS xác định vùng người Việt cổ cư trú.
GV: hướng dẫn các em tập sơ đồ dấu tích của người tối cổ ở Việt Nam theo mẫu:
Địa điêm, thời gian, hiện vật
1. Dấu tích của sự xuất hiện của người Nguyên thuỷ trên dất nước ta đến thời kỳ dựng nước Văn Lang Âu Lạc.
- Răng hoá thạch
- Công cụ bằng đá
- Xương trán của người tinh khôn.
Hoạt động 2:
Xã hội Nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào? Căn cứ vào đâu để xác định các giai đoạn phát triển?
Tổ chức xã hội của người Nguyên thuỷ Việt Nam ntn?
2. Xã hội Nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
- Giai đoạn sơn vi: Người nguyên thuỷ sống thành từng bầy.
- Thời hoà bình – Bắc sơn: sống thành thị tộc mẫu hệ.
GV: hướng dẫn HS lập bảng những giai đoạn phát triên của XH Nguyên thuỷ Việt Nam?
- Thời phùng Nguyên: họ sống thành các bộ lạc (Bộ Lạclà liên minh các thị tộc phụ hệ)
Hoạt động 3:
Gọi 1 HS kể lại truyền thuyết Âu Cơ và LLQ. Qua truyền thuýêt trên em có suy nghĩ gì về cọi nguồn dân tộc?
Đó là truyền thuyết về LS còn thực tế thì sao? Gọi 1 HS kể chuyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh 
GV: kể chuyện Thánh Gióng.
3. Những điều kiện đẫn đến sự ra đời của nhà nứơc Văn Lang và Âu Lạc.
- Do nhu cầu trị thuỷ bảo vệ mùa màng.
- công cụ bằng đồng – sắt thay thế công cụ = đá => Đ/s 
Qua các câu truyện trên em thấy công cụ của người Việt cổ chủ yếu làm bằng gì?
Theo em lý do gì đã dẫn tới sự ra đời nhà nước đầu tiên ở nước ta?
- Nhu cầu chống lại giặc ngoại xâm
Hoạt động 4:
Những công trình văn hoá tiêu biểu cho nền văn lang - Âu Lạc là gì?
(Thời Văn Lang - Âu Lạc đã để lại cho chúng ta những gì?)
4. Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang -Âu Lạc
+ Trống đồng và thành cổ loa.
+ Nhà nước
+ Thuật luyện kim
+ Phong tục tập quán dân tộc
+ Nông nghiệp trồng lúa nước
+ Bài học cảnh giác chống kẻ thù.
? Em có suy nghĩ gì về bài học của An Dương vương?
Bài học An Dương Vương ngày nay còn cần thiết nữa không? vì sao?
Hoạt động 5:
GV: yêu cầu HS làm bài tập yêu cầu 1 HS lên chữa bài ở bảng phụ. Lớp nhận xét bổ xung.
GV: bổ xung đáp án đúng là A
5. Bài tập:
Em hãy khoanh tròn vào thành tựu văn hoá tiêu biểu thời Văn Lang.
Thành cổ Loa
Lưỡi cày đồng
Thạp đồng
Trống đồng.
4. Củng cố bài học
- Dặn dò HS về nhà ôn tập
- Toàn chương I và chương II
*. Rút kinh nghiệm
Tuần:
Tiết:
Bài:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
Chương III: 
Thời kỳ bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập cuộc khởi nghĩa hai bà trưng (năm 1940)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Cho HS thấy được sau thất bại của An Dương Vương đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị. Sự thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
- Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng được toàn dân ủng hộ, thắng lợi nhanh chóng đất nước giành được độc lập.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục HS ý thức căm thù quân xâm lược, ý thức tự hào, tự tin dân tộc. Giáo dục cho các em lòng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện Lịch sử. Rèn luyện cho HS kỹ năng về đọc bản đồ Lịch sử.
II. Chuẩn bị:
GV: soạn bài – Chuẩn bị bản đồ
HS học bài cũ - Đọc trứơc bài mới.
III. Hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Những hoa văn trên trống Đồng Đông Sơn giúp em hiểu những gì về đời sống của người Việt Cổ.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy - trò
Nội dung Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Gọi HS đọc mục 1 trang 4 sgk.
Sau cuộc khởi nghĩa của An Dương Vương thất bại dân tộc ra đã ở vào tình trạng ntn?
1. Nứơc Âu Lạc từ thế kỷ II TCN đến TK I có gì thay đổi.
- Năm 179 TCN Triệu Đà chia Âu Lạc -> 2 quận (sgk).
Sau khi nhà Hán chiếm được nước ta chúng đa thực hiện chính ách cai trị ntn?
- Năm III TCN nhà Hán chia Âu Lạc thành 3 qụân.
? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại cai trị của nhà Hán?
Âm mưu của chính sách cai trị đó là gì?
? Em biết gì về thái thú Tô Định ở nước ta
- Nhà Hán hợp 3 quận của ta vào 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao, chúng áp dụng chính sách cai trị của người Hán (sgk).
=> chúng đồng hoá ND ta -> muốn biến nước ta thành quận huỵên TQ -> cuộc sống ND ta khổ cực.
Hoạt động 2:
Y/c HS đọc mục 2 trang 48 sgk.
Vì sao cuộc KN hai bà Trưng bùng nổ.
GV: yêu cầu HS nói rõ hơn thân thế của hai bà Trưng diễn ra ntn?
GV: yêu cầu HS đọc 4 câu thơ trong sgk với 4 câu thơ đó em hiểu ntn về mục tiêu của cuộc KN?
Cuộc KN phát triển ntn?
? Em hãy kể tên một sô lực lượng ND kéo về Mê Linh tụ nghĩa với hai bà Trưng?
? Em có nhận xét gì về lực lượng tham gia khởi nghĩa?
Theo em việc khắp nơi ND kép quân về Mê Linh nói lên điều gì?
Nghĩa quân đã thắng lợi ntn?
2. Cuộc KN hai bà Trưng bùng nổ .
- Để trả nợ nước thù nhà hai bà Trưng đã nổi dậy KN ở Hát Môn.
* Diễn biến: (sgk).
Kết quả:
Khởi nghĩa đã thắng lợi
Khởi nghĩa hai bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
* ý nghĩa: Cuộc KN báo hiệu thế lực PK khống chế cai trị vĩnh viễn nước ta.
4. Củng cố bài học
Em hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
Em hãy giải thích câu nói của Lê Văn Hữu:
“ Trưng Trắc, Trưng Nhị lf phụ nữ, hô 1 tiếng mà các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp phố cùng 65 thành ở lĩnh ngoại đều hưởng ứng. Việc dựng nước xưng vương dễ như trở bàn tay, có thể thấy hình thế đất nước Việt ta đủ dựng được nghiệp bá vương”.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Sơ lược về môn Lịch sử (2).doc