I. Mục tiêu bài dạy
1: Kiến thức: HS Hiểu được:
- Những chuyển biến lớn ,cú ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.
- Công cuộc cải tiến (Kỉ thuật chế tác đá tinh xảo).
- Nghề luyện kim xuất hiện (Công cụ bằng đồng xuất hiện ).
- Năng suất lao động tăng nhanh.
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời.
2: Tư tưởng : Giỏo dục học sinh tinh thần sáng tạo trong lao động.
3: Kĩ năng : Nhận xột so sỏnh ,liờn hệ thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Giáo án, sưu tầm tư liệu
* HS: Đọc bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Ngày soạn: 25/10/2014 Ngày giảng: 28/10/2014 Chương II: Thời đại dựng nước: Văn Lang – Âu Lạc Bài 10 - Tiết 11: những chuyển biến trong đời sống kinh tế I. Mục tiêu bài dạy 1: Kiến thức: HS Hiểu được: - Những chuyển biến lớn ,cú ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta. - Cụng cuộc cải tiến (Kỉ thuật chế tỏc đỏ tinh xảo). - Nghề luyện kim xuất hiện (Cụng cụ bằng đồng xuất hiện ). - Năng suất lao động tăng nhanh. - Nghề nụng trồng lỳa nước ra đời. 2: Tư tưởng : Giỏo dục học sinh tinh thần sỏng tạo trong lao động. 3: Kĩ năng : Nhận xột so sỏnh ,liờn hệ thực tế. II. Đồ dùng dạy học: * GV: Giáo án, sưu tầm tư liệu * HS: Đọc bài ở nhà. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động dạy và học Nội dung GV: Gọi HS đọc mục 1 trang 30 SGK và hướng dẫn học sinh xem hỡnh 28,29 SGK. GV(H): Qua cỏc hỡnh trờn em thấy người nguyờn thuỷ cú những cụng cụ sản xuất gỡ ? HS: Cụng cụ sản xuất của họ : Rỡu đỏ ,lưỡi đục ,bàn mài đỏ và mónh cưa đỏ . Đồ gốm xuất hiện. Xuất hiện chi lưới bằng đất nung. xuất hiện đồ trang sức( Vũng tay ,vũng cổ bằng đỏ ). GV(H):Những cụng cụ đú được tỡm thấy ở đõu ? HS: Phựng Nguyờn (Phỳ Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hoỏ) Lủng Leng(Kon Tum).... GV: Đồ gốm lỳc nầy đó phong phỳ : Vũ,bỡnh, vại ,bỏt, đĩa ,cốc cú chõn cao...... với hoa văn đa dạng .GV: Gọi HS đọc mục 2 SGK. GV(H):Đồ đồng xuất hiện như thế nào? HS: Nhờ sự phỏt triển của nghề gốm người Phựng Nguyờn -Hoa Lộc đó tỡm thấy cỏc loại quặng đồng .Từ đú thuật luyện kim ra đời. => Đồ đồng xuất hiện . GV(H): Thuật luyện kim được phỏt minh cú ý nghĩa như thế nào? HS: Họ tỡm ra đồng , làm ra những cụng cụ theo ý muốn. Năng suất lao động cao ,của cải dồi dào , cuộc sống của người nguyờn thuỷ ổn định hơn . GV(H): Những dấu tớch nào chứng tỏ người Việt cổ phỏt minh ra nghề trồng lỳa nước? HS: Theo cỏc nhà khoa học: Nước ta là một trong những quờ hương của cõy lỳa hoang. Với những cụng cụ (đỏ,đồng) Cỏc cư dõn Việt Cổ sống định cư ở đồng bằng ven sụng hồ lớn, họ đó trồng cỏc loại rau củ đặt biệt là cõy lỳa. Nghề nụng trồng lỳa ra đời. GV khẳng định: Như vậy, cõy lỳa trở thành cõy lương thực chớnh ở nước ta. Nghề nụng nguyờn thuỷ ra đời gồm hai ngành chớnh là chăn nuụi và trồng trọt. * Mở rộng: Vai trò của ngành trồng lúa nước hiện nayỷơ nước ta nay: Xuất khẩu thứ hai thế giới 1. Cụng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? - Cụng cụ sản xuất của họ: Rỡu đỏ, được mài nhẳn 2 mặt, lưỡi đục, bàn mài đỏ - Cụng cụ bằng xương, sừng nhiều hơn. - Đồ gốm xuất hiện: Bình, vò, nồi - Xuất hiện chỡ bằng đất nung . - Xuất hiện đồ trang sức. - Người Phựng Nguyờn, Hoa Lộc phỏt minh ra thuật luyện kim. - Kim loại đầu tiờn được sử dụng là đồ đồng. - Kim loại ra đời đỏnh dấu bước phỏt triển trong chế tỏc cụng cụ SX -> SX phỏt triển. 2. Nghề nụng trồng lỳa nước ra đời từ đõu? Trong điều kiện nào? - Cỏch đõy 4000- 3500 năm cư dõn Phựng Nguyờn- Hoa Lộc đó bắt đầu trồng lỳa và dần dần trở thành cõy lương thực chớnh. - Nghề trồng lỳa ra đời -> con người sống ổn định, đời sống phỏt triển cả về vật chất vfa tinh thần 4. Luyện tập, củng cố: * GV hệ thống lại những kiến thức cơ bản của bài dạy. * Theo em sự ra đời của nghề nụng trồng lỳa cú tầm quan trọng như thế nào? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: : Học thuộc bài và tỡm hiểu trước bài 11.
Tài liệu đính kèm: