Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Đỗ Thị Hoa - Trường THCS Liêng Trang

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu thời Văn Lang, người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai.

2. Thái độ :

 GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc.

3. Kỹ năng : Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan, quan sát ảnh và nhận xét

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: đồ đá phục chế

 2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tậ

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra 15 phút

Đề: Ý nghĩa tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa

Đáp án:

- Phát hiện hàng loạt lưỡi cuối đá được mài nhẵn toàn bộ.

- Tìm thấy gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất nung lớn, chứng tỏ nghề nông trồng lúa nước ra đời.

- Cây lúa là cây lương thực chính trồng ở ven sông, suối thung lũng, ven biển

- Ý nghĩa và tầm quan trọng:

+ Từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn.

+ Cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả về vật chất và tinh thần.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Đỗ Thị Hoa - Trường THCS Liêng Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn: 17/11/2012
Tiết 13 Ngày dạy : 21/11/2012
Bài 13
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CƯ DÂN VĂN LANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu thời Văn Lang, người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai.
2. Thái độ :
 GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc.
3. Kỹ năng : Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan, quan sát ảnh và nhận xét
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: đồ đá phục chế
 2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tậ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra 15 phút
Đề: Ý nghĩa tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa
Đáp án: 
- Phát hiện hàng loạt lưỡi cuối đá được mài nhẵn toàn bộ.
- Tìm thấy gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất nung lớn,chứng tỏ nghề nông trồng lúa nước ra đời.
- Cây lúa là cây lương thực chính trồng ở ven sông, suối thung lũng, ven biển
- Ý nghĩa và tầm quan trọng:
+ Từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn.
+ Cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả về vật chất và tinh thần.
2. Giới thiệu bài mới
 Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế xã hội phát triển, trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Để tìm hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống vật chất
GV: Trong nông nghiệp, cư dân Văn Lang biết làm những nghề gì ?
HS: Trồng trọt và chăn nuôi
GV: Cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề thủ công gì?
HS: Trả lời
HS: Quan sát H 36, 37, 38.
GV: Qua các hình trên, em nhận thấy nghề nào được phát triển thời bấy giờ ? 
HS: Nghề luyện kim 
GV: Người Văn Lang ăn, ở, mặc, đi lại như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Vì sao họ lại ở nhà sàn ? 
HS: Tránh ẩm thấp, thú dữ.
GV: Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu bằng thuyền ? 
HS: Ven sông, lầy lội.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang
GV: Xã hội chia thành mấy tầng lớp ?
HS: Trả lời
HS: Quan sát H 38 
GV: Sau những ngày lao động mệt nhọc, cư dân Văn Lang có những sinh hoạt chung gì ?
HS: Trai gái ăn mặc đẹp, trống khèn ca hát, đua thuyềnĐây là nét đẹp về nếp sống văn hoá của cư dân Văn Lang.
GV: Cư dân rất thích lễ hội, trong các buổi lễ hội họ thường ca hát, nhảy múa,
GV: Các truyện “ Trầu cau, bánh trưng bánh giầy” cho ta biết thời Văn Lang đã có những phong tục gì?
HS: Trả lời
GV: Tín ngưỡng ?
HS:Trả lời
1. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang
- Văn Lang là một nước nông nghiệp, lúa là cây lương thực chính, ngoài ra còn trồng khoai, đậu, bí và cây ăn quả.
- Đánh cá, chăn nuôi gia súc
- Làm đồ gốm, dệt vải, xây nhà, đóng thuyềnđều được chuyên môn hoá.
- Nghề luyện kim đạt trình độ kĩ thuật cao. 
- Bắt đầu biết rèn sắt.
- Ăn: cơm rau, cá, làm mắm và dùng gừng.
- Ở: nhà sàn
- Mặc:
+ Nam đóng khố, mình trần.
+ Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, mái tóc có nhiều kiểuđeo các đồ trang sức trong ngày lễ.
- Đi lại bằng thuyền.
2. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang
- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: những người quyền quý, dân tự do, nô tì. Sự phân biệt các tầng lớp chưa sâu sắc.
- Tổ chức lễ hội, vui chơi.
- Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh, xăm mình.
- Tín ngưỡng: Thờ cúng các lực lượng tự nhiên. Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức.
GV sơ kết bài: Nhà nước Văn Lang ra đời, đời sống của cư dân Văn Lang có những chuyển biến về đời sống vật chất và tinh thần, đăc biệt là sự phát triển về nông nghiệp và thủ công nghiệp. Nơi ăn chốn ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn LangĐó là cơ sở tồn tại của quốc gia này.
4. Củng cố 
 Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà
 - Học thuộc bài cũ.
 - Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Đỗ Thị Hoa - Trường THCS Liêng Trang.doc