Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) - Hà Thị Giang - Trường THCS Minh Tân

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức: HS hiểu được:

- Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm. Chạp thế kỷ I-thế kỷ VI, xã hội nước ta có nhiều chuyển biến sâu sắc. Do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của bọn đô hộ, tuyệt đại đa số nông dân công xã nghèo thêm, một số ít rơi vào địa vị người nông dân lệ thuộc và nô tỳ, bọn thống trị người Hán cướp đoạt ruộng đất, bắt dân ta phải cày cấy. Một số quý tộc cũ người Âu Lạc trở thành hào trưởng, tuy có cuộc sống khá giả nhg vẫn bị xem là kẻ bị trị.

- Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên trì bảo vệ phong tục tập quán của người Việt.

- Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà Triệu.

2/ Kỹ năng: Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ.

3/ Thái độ: GD lòng tự hào DT ở khía cạnh văn hoá, nghệ thuật, GD lòng biết ơn bà Triệu đã anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT.

II/ Chuẩn bị :

 1.Thầy: Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III.

 2.Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.

 

doc 4 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 4371Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) - Hà Thị Giang - Trường THCS Minh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 - Tiết 23 
Ngày soạn:19/01/2014 
 Bài 20
TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI ) (tiếp)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS hiểu được:
- Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm. Chạp thế kỷ I-thế kỷ VI, xã hội nước ta có nhiều chuyển biến sâu sắc. Do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của bọn đô hộ, tuyệt đại đa số nông dân công xã nghèo thêm, một số ít rơi vào địa vị người nông dân lệ thuộc và nô tỳ, bọn thống trị người Hán cướp đoạt ruộng đất, bắt dân ta phải cày cấy. Một số quý tộc cũ người Âu Lạc trở thành hào trưởng, tuy có cuộc sống khá giả nhg vẫn bị xem là kẻ bị trị.
- Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên trì bảo vệ phong tục tập quán của người Việt.
- Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
2/ Kỹ năng: Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ.
3/ Thái độ: GD lòng tự hào DT ở khía cạnh văn hoá, nghệ thuật, GD lòng biết ơn bà Triệu đã anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT.
II/ Chuẩn bị :
 1.Thầy: Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III.
 2.Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
III/ TiÕn tr×nh bài giảng :
1.ổn định tổ chức.( 1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
? Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI.
*Đáp án :
Sau khi đàn áp đượcuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao. Đầu thế kỷ III nhà Hán tách Châu Giao thành Quảng Châu ( thuộcTQ ) Giao Châu ( thuộc Âu Lạc cũ.
Bộ máy cai trị :Đưa ngườiHán sang làm huyện lệnh (cai quản huyện ). Nhân dân Giao Câu phảI nộp nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nạp (sản phẩm quý, thợ khéo )
 Chúng tăng cường đưa ngườ Hán sang Câu Giao. Bắt nhân dân ta học tiếng Hán. phong tục Hán
 3.Bài mới.
 Nêu vấn đề (1’): Tiết trước các em đã tìm hiểu những chuyển biến về kinh tế của đất nước ta trong các thế kỷ từ I ->VI, chúng ta đã nhận biết, tuy bị thế lực PK đô hộ tìm mọi cách kìm hãm, nhg nền kinh tế nước ta vẫn phát triển dù chậm chạp. Từ sự chuyển biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trong xã hội. Vậy các tầng lớp trong xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới, thời kỳ đô hộ ntn? Vì sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào.ta tìm hiểu bài hôm nay.
* Hoạt động 1:( 15’)
- GV treo sơ đồ phân hoá xã hội.
- GV trình bày: Kinh tế phát triển dẫn đến sự chuyển biến về xã hội và văn hóa ở nước ta ở các thế kỷ I-TK IV
- GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ.
? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự chuyển biến xã hội nước ta?.
( Thời Văn Lang- Âu Lạc, xã hội phân hoá thành 3 tầng lớp: Quý tộc, công dân công xã và nô tỳ->có sự phân chia giàu nghèo =>xã hội Âu Lạc trước khi bị PK đô hộ, bước đầu đã có sự phân hoá )
+ Thời kỳ đô hộ:- Quan lại đô hộ ( phong kiến nắm quyền cai trị). - Địa chủ Hán cướp đất ngày càng nhiều, càng giàu lên nhanh chóng và quyền lực lớn.
 - Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất quyền thống trị trở thành địa chủ địa phương, họ có thế lực ở địa phương nhg vẫn bị quan lại và địa chủ Hán chèn ép. Họ là lực lượng lãnh đạo nông dân đứng lên đấu tranh chống bọn PK phương Bắc.
 - Nông dân công xã bị chia thành nông dân công xã và nông dân lệ thuộc.
 - Nô tỳ là tầng lớp thấp hèn nhất của xã hội.)
=> GVKL:
- GV giảng theo SGK.
? HS đọc đoạn chữ in nghiêng.
? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục đích gì.
( Đồng hoá dân ta).
? GV giảng theo SGK.
? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên.
( Trường học do chính quyền đô hộ mở để dạy tiếng Hán, song chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con em mình đi học, còn đại đa số nông dân lao động nghèo khổ ko có điều kiện cho con em mình đi học, vì vậy họ vẫn giữ được phong tục tập quán, tiếng nói của tổ tiên vì được hình thành xây dựng vững chắc từ lâu đời, nó trở thành bản sắc riêng của DT Việt và có sức sống bất diệt.
- GVKL: Từ thé kỷ I ->VI, người Hán nắm quyền thống trị nước ta từ cấp huyện, chúng muốn đồng hoá dân tasống theo mọi phong tục tập quán của người Hán> Song nhân dân ta vẫ có tiếng nói riêng, sống theo phong tục tập quán của người Việt.
* Hoạt động 2: ( 18’)
- Gọi HS đọc đoạn đầu.
? Qua phần đọc em cho biết nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa.
? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì.
( Đất rộng, người đông, hiểm trở độc hạikhó cai trị )
- GV: Giữa thế kỷ III ở Cửu Chân..bà Triệu”.
? Em hiểu biết gì về bà Triệu (SGK).
- GV đọc đoạn in nghiêng.
? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì.
( ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh giàng độc lập DT)
- GV giảng theo SGK.
? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
( Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho quân Ngô khiếp sợ..)
? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại.
( Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh nhiều kế hiểm độc.)
? ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.
- HS quan sát kênh hình 46.
? Gọi HS đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân ghi nhớ công ơn bà Triệu.
- GVKL: Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô, bà Triệu đã lãnh đạo nhân dân chống lại, xong vì lực lượng quá chênh loch, quân Ngô lại lắm mưu nhiều kế, nên khởi nghĩa thất bại.
- GVCC bài: Sau thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Hán, nước ta lại bị PK phương Bắc thống trị, dưới ách thống trị của ngoại bang, nhân dân ta vẫn vươn lên tạo ra những chuyển biến về kinh tế, xã hội và văn hoá để duy trì cuộc sống và nuôi dưỡng ý chí giàng độc lập DT.
1/ Những chuyển biến về xã hội và văn hoá ở nước ta ở các thế kỷ I ->VI.
* Về xã hội: 
- Từ thế kỷ I -> VI người Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn.
* Về văn hoá: - ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo ,đạo giáo, luật lệ phong tục Hán vào nước ta.
- Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nép sống, phong tục của mình ( nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng, bánh dày).
- Nhân dân học chữ Hán theo cách đọc của riêng mình.
2/ Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (248).
a.Nguyên nhân: 
- Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô.
b- Diễn biến:
- Ta: Năm 248 khởi nghĩa ở Phú Điền (Hậu Lộc –T.Hoá), bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh quân Ngô ở Cửu Chân, đánh khắp Giao Châu.
- Giặc: Huy động lực lượng vừa đánh vừa mua chuộc, chia rẽ nội bộ của ta.
c- ý nghĩa: 
- Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí quyết giành lại độc lập của dân tộc ta.
4.Củng cố ,dặn dò: (5’)
? Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ?
* Bài tập: (bảng phụ)
 Khoanh tròn vào những câu em cho là đúng.
 Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
 A. Lực lượng quá chênh lệch
 B. Nhà ngô dùng nhiều mưu kế hiểm độc.
 C. Cả hai ý trên. - Học thuộc bài.
- Ôn các bài 17, 18, 19, 20.
- Chuẩn bị giờ sau : Bài 21- Khởi nghĩa LÍ Bí.Nước Vạn Xuân (542-603)
Rút kinh nghiệm.
....................
Ký duyệt tuần 23
Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 20. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) - Hà Thị.doc