I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .
1.Kiến thức :
-Trên đất nước ta, từ xa xưa đã có con người sinh sống .
-Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó dần dần chuyển từ người tối cổ đến người tinh khôn.
Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS phân biệt và hiểu được các giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên đất nước ta.
2.Tư tưởng :
Bồi dưỡng cho HS ý thức về :
-Lịch sử lâu đời của đất nước ta.,Về lao động xây dựng xã hội.
3.Kĩ năng :
Rèn luyện cách quan sát, nhận xét và bước đầu biết so sánh .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bản đồ Việt Nam hoặc vẽ lược đồ H24 ra giấy to.
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.ỔN ĐỊNH LỚP.
2.KIỂM TRA BÀI CŨ.
-Kể tên những quốc gia lớn thời cổ đại ?
-Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại ?
3.GIỚI THIỆU BÀI MỚI.
Cũûng nhö moät soá nöôùc khaùc treân theá giôùi vaø trong khu vöïc,VN cuûng coù lòch söû laâu ñôøi, traûi qua caùc thôøi kì xh nguyeân thuûy vaø xh coå ñaïi .Vậy thời nguyên thủy trên đất nước ta như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học.
LỊCH SỬ VIỆT NAM CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA Bài 8 : THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT . 1.Kiến thức : -Trên đất nước ta, từ xa xưa đã có con người sinh sống . -Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó dần dần chuyển từ người tối cổ đến người tinh khôn. Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS phân biệt và hiểu được các giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên đất nước ta. 2.Tư tưởng : Bồi dưỡng cho HS ý thức về : -Lịch sử lâu đời của đất nước ta.,Về lao động xây dựng xã hội. 3.Kĩ năng : Rèn luyện cách quan sát, nhận xét và bước đầu biết so sánh . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bản đồ Việt Nam hoặc vẽ lược đồ H24 ra giấy to. III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.ỔN ĐỊNH LỚP. 2.KIỂM TRA BÀI CŨ. -Kể tên những quốc gia lớn thời cổ đại ? -Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại ? 3.GIỚI THIỆU BÀI MỚI. Cũûng nhö moät soá nöôùc khaùc treân theá giôùi vaø trong khu vöïc,VN cuûng coù lòch söû laâu ñôøi, traûi qua caùc thôøi kì xh nguyeân thuûy vaø xh coå ñaïi .Vậy thời nguyên thủy trên đất nước ta như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học. 4.DAÏY VAØ HOÏC BAØI MÔÙI: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG H: Em hiểu “ dấu tích” là gì? TL: Cái còn lại của thời xa xưa, của quá khứ tương đối xa. GV cho HS đọc SGK” thời xa xưacon người” H: Cảnh quan đất nước ta thời xa xưa như thế nào? TL: Là vùng đồi núi rậm rạp có nhiều hang động, mái đá, nhiều sông suối, có vùng ven biển dài, khí hậu hai mùa nóng lạnh rõ rệt, thuận lợi cho cuộc sống cỏ cây muôn thú và con người. ?Tại sao quang cảnh thiên nhiên đó cần thiết đối với người ng/th?( họ sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên)® t/nh cần thiết đối với cuộc sống con người, cần biết bvtn HS xem tranh người tối cổ ? Người tối cổ là những người như thế nào? TL: Chỉ khác loài vượn chút ít, nhưng đã biết đi bằng hai chân, cầm nắm bằng hai tay, trán nhô ra trước và đặc biệt đã biết làm công cụ. HS quan sát lược đồ H: Hãy xác định thời gian, địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta? TL: Thời gian : 40 - 30 vạn năm trước đây. -Địa điểm : Thẩm Khuyên, Thẩm Hai, núi đọ, quan Yên, Xuân Lộc. GV : Dùng bản đồ Việt Nam chỉ các địa danh phát hiện được di tích của người tối cổ . ? Nêu nhận xét của em về địa điểm sinh sống của người tối cổ ? TL: Người tôi cổ sống trên cả 3 miền đất nước H: các nhà khảo cổ đã tìm thấy những dấu tích gì của người tối cổ? TL: Tìm thấy răng, những mảnh đá được ghè mỏng. HS quan sát tranh 18, GV giới thiệu răng người tối cổ. Quan sát tiếp tranh hình 19 H: Em có nhận xét gì về công cụ của người tối cổ? TL: Thô sơ dùng để chặt. H: Việc tìm thấy dấu tích của người tối cổ chứng tỏ điều gì ? TL: Việt Nam có lịch sử lâu đời, là một trong những chiếc nôi của loài người, bằng chứng là những di tích mà người tối cổ đã để lại trên đất nước ta. Chuyển ý: Cũng như người tối cổ trên thế giới trải qua hàng chục vạn năm lao động người tối cổ Việt Nam cũng chuyển dần thành người tinh khôn. Vậy ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế nào? GV treo tranh H: Nêu đặc điểm của người tinh khôn? TL: Cơ thể giống như người ngày nay, xương cốt nhỏ hơn người tối cổ, bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt . HS đọc SGK “Trái quangười tinh khôn” H: Người tinh khôn trên đất nước ta xuất hiện và thời gian nào? TL: Trải qua hàng chục vạn năm lao động, khoảng 3- 2 vạn năm trước người tối cổ chuyển thành người tinh khôn. H: Dấu tích của người tinh khôn giai đoạn đầu được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? TL: Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) GV xác định trên lược đồ. H: Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những công cụ gì? TL: Những chiếc rìu bằng hòn cuội HS quan sát tranh hình 20 và hình 19 H: Công cụ sản xuất của người tinh khôn có gì khác so với người tối cổ? TL: Vẫn còn thô sơ nhưng có hình thù rõ ràng hơn trước. GV : Vậy giai đoạn đầu người tinh khôn đã cải tiến được công cụ lao động -> làm tăng thêm nguồn thức ăn GV : Gọi HS đọc to mục 3 SGK.Yêu cầu HS quan sát H21, H22, H23 so sánh với H20. H: Công cụ của người tinh khôn ở giai đoạn phát triển có gì tiến bộ? TL: : Công cụ được cải tiến với việc dùng nhiều chủng loại đá, biết mài cho sắc, hình dáng đã phù hợp hơn với sản xuất. H: Taïi sao coù söï tieán boä ñoù? TL:Nhờ lao động, quá trình tìm kiếm thức ăn, đòi hỏi phải cải tiến công cụ lao động.đ H: Công cụ sản xuất cải tiến có tác động như thế nào tới đời sống, sản xuất ? TL : Sản xuất được thuận lợi, năng suất cao hơn, đời sống được cải thiện . H: Hãy liệt kê các địa danh mà tại đó đã tìm được dấu vết sinh sống của người tinh khôn ? HS : Quan sát SGK và lên chỉ bản đồ Việt Nam. GV : Chỉ trên bản đồ hai địa danh Bắc Sơn, Quỳnh Văn và trình bày : Tại đây người ta còn tìm thấy đồ gốm và lưỡi cuốc đá . H: Ở giai đoạn này có điểm gì mới so với giai đọan đầu của người tinh khôn? TL : Dựa vào SGK trả lời ( chỗ ở lâu dài, xuất hiện các loại hình công cụ mới đặc biệt là đồ gốm ) GV : Trên đất nước ta từ xa xưa đã có con người sinh sống 1.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu ? -Thời gian : 40 - 30 vạn năm trước đây. -Địa điểm : Thái Nguyên, Phú Thọ, Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa... 2.Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế nào? -Thời gian : 3 -2 vạn năm trước đây. -Địa điểm : Ở mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) -Công cụ : vẫn là đá gheø đẽo nhưng hình thù rõ ràng hơn . 3.Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới ? -Công cụ được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai → Mở rộng sản xuất, cải thiện cuộc sống. -Nhiều loại hình công cụ đặc biệt là đồ gốm. 4.CỦNG CỐ . -Yêu cầu HS dùng SGK đánh dấu trên bảng đồ nơi tìm thấy dấu tích của người tinh khôn ở hai giai đoạn . -Sử dụng phiếu học tập ( phô to phát tới HS ) -Lập bảng hệ thống các giai đọan phát triển của người nguyên thủy trên đất nước ta. -Theo mẫu : thời gian, địa điểm, công cụ. 5.HƯỚNG DẪN HỌC TẬP. -Học thuộc lòng các phần đã ghi. -Chuẩn bị trước bài : ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐÁT NƯỚC TA. +Đời sống vật chất. +Tổ chức xã hội +Đời sống tinh thần.
Tài liệu đính kèm: