A. Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đ/sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh.
3/ Thái độ:Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
2. Trò : Đọc trước bài.
C. Phương pháp:
Nêu sự kiện, phân tích, đàm thoại, đánh giá, kt động não
D. Tiến trình lên lớp :
Ngày soạn: .../.../2012. Tiết 9 Ngày giảng: 6A2,6A3:.//2012 6A4://2012 6A1:.../.../2012 Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA A. Mục tiêu bài học: 1/ K.thức: HS hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đ/sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh. 3/ Thái độ:Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế. 2. Trò : Đọc trước bài. C. Phương pháp: Nêu sự kiện, phân tích, đàm thoại, đánh giá, kt động não D. Tiến trình lên lớp : I.ổn định tổ chức.( 1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.(Thời.gian, địa điểm, công cụ) * Đáp án: - Giai đoạn người tối cổ: Cách ngày nay 30-40 vạn năm, công cụ đá nghè đẽo thô sơ.Tìm thấy ở núi Đọ, Quan Yên( Thanh Hoá ), Xuân Lộc ( Đồng Nai ) - Giai đoạn người tinh khôn: Cách ngày nay khoáng 3-2 vạn năm. Công cụ chủ yếu kà đá, ghè đẽo thô sơ nhưng có hình thù rõ ràng như rìu bàng đá cuội tìm thấy ở mái đá Ngườm (Sơn Vi ) - Giai đoạn người tinh khôn phát triển: cách ngày nay 12000- 4000 năm công cụ đá được mài sắc: Rìu có vai cùng các công cụ bằng sừng, xương III. Bài mới. Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua 3 giai đoạn: Người tối cổ, Người tinh khôn giai đoạn đầu và giai đoạn p.triển. ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ đẻ nâng cao đ/sống vật chất , người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV- HS. Nội dung. *Hoạt động 1:( 12’) - GV giảng theo SGK: ? ở các giai đoạn của người nguyên thuỷ công cụ chủ yếu của họ làm bằng nguyên liệu gì?. ( Bằng đá -> người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến cụ lao động.) GV: ở mỗi giai đoạn càng về sau công cụ càng được cải tiến. GV chiếu hình ảnh ? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó?. ( Ghè đẽo thô sơ-> mài mỏng-> sắc hơn-> đẹp hơn.) - Gv giảng tiếp theo SGK. ? Ngoàicông cụ bằng đá họ còn dùng nguyên liệu nào để lam công cụ và đồ dùng nữa? - Dùng tre, gỗ, xương, sừngbiết làm đồ gốm - HS quan sát H25 miêu tả và nhận xét. ? Công cụ đồ dùng nào quan trọng nhất? ( Công cụ bằng đá mài vát 1 bên, có chuôi tra cán, chày tinh sảo hơnĐồ gốm là phát minh quan trọng nhất.) ? Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ bằng đá?. - (Đất-> nặn-> nung => Chứng tỏ công cụ sản xuất được cải tiến. Đời sống của người nguyên thuỷ được nâng cao hơn) ? Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hoà Bình, Bắc Sơn là gì? ( Đồ đá tinh sảo hơn.) - GV cùng với việc cải tiến công cụ lao động người nguyên thuỷ đã biết trồng trọt và chăn nuôi ? ý nghĩa của việc trồng trọt chăn nuôi. ( Con người tự tạo ra lương thực, thức ăn cần thiết, cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên.) - GV giảng tiếp theo SGK. - GVKL: Đến thời Hoà Bình, Bắc Sơn, người nguyên thuỷ biết cải tiến công cụ với nhiều loại, nhiều nguyên liệu khác nhau, làm đồ dùng cần thiết, biết chăn nuôi trồng trọt, làm lều lợp bằng cỏ cây. * Hoạt động 2: ( 11’) - GV giảng theo SGK. " Từ đầu..ở một nơi". ?Tại sao chúng ta biết được người bấy giờ đã sinh sống định cư ở một nơi. (Hang động có lớp vỏ sò dày 3-> 4 m ). - GV giảng: số người đông hơn có quan hệ với nhau. - GV lấy dẫn chứng và so sánh với gia đình hiện nay. - GV ghi bảng theo 2 cột. Quan hệ nhóm gốc huyết thống / \ / thị tộc mẹ ->mẫu hệ - GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người, lúc đó vị trí của người phụ nữ trong xã hội và gia đình ( thị tộc) rất quan trọng ( kinh tế hái lượm và săn bắn, cuộc sống phụ thuộc nhiều vào người phụ nữ ). Trong thị tộc có người đứng đầu để lo việc làm ăn, đó là người mẹ lớn tuổi nhất. Lịch sử gọi đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ. - GVKL: Thời Hoà Bình, Bắc Sơn người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm (cùng huyết thống) ở một nơi ổn định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ. Đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ. * Hoạt động 3: ( 11’) - GV cho HS quan sát tranh và H 26. ? Có những loại hình nào, dùng để làm gì. ( Vòng tai, khuyên tai bằng đá, dùng để trang sức ). ? Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang sức đó có ý nghĩa gì. ( Cuộc sống vật chất của con người ngày càng ổn định, cuộc sống tinh thần phong phú hơn, họ có nhu cầu làm đẹp) - HS quan sát H 27 - miêu tả hình đó nói lên điều gì. ( Mối quan hệ gắn bó mẹ con, anh em => quan hệ thị tộc). - GV giảng tiếp theo SGK. ? Việc chôn lưỡi cuốc theo người chết có ý nghĩa gì. ( Người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn quan niệm rằng, người chết sang thế giới bên kia vẫn phải lao động.) _ GVKL: Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ Hoà Bình, bắc Sơn phong phú hơn. - GVCC toàn bài: Cuộc sống của người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ long đã khác nhiều nhờ trồng trọt, chăn nuôi, nên cuộc sống ngày càng ổn định, cuộc sống phong phú hơn ( thị tộc mẫu hệ) tốt đẹp hơn. Đây là giai đoạn quan trọng mở đầu cho bước tiếp theo sau vượt qua thời kỳ nguyên thuỷ. 1/ Đời sống vật chất. - Người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động, công cụ chủ yếu bằng đá. + Thời Vi Sơn: rìu, ghè đẽo. + Thời Hoà Bình, Bắc Sơn: rìu mài, bôn chày. - Họ còn dùng tre, gỗ, xương, sừng đặc biệt là biết làm đồ gốm. - Họ còn biết trồng trọt như rau, đậu, bầu bíbiết chăn nuôi chó, lợn - Họ sống chủ yếu ở hang động, mái đá, làm túp lều lợp cỏ cây 2/ Tổ chức xã hội. - Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm ở vùng thuận tiện, định cư lâu dài ở một nơi. - Quan hệ xã hội được hình thành, những người cùng họ hàng chung sống với nhau, tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ. 3/ Đời sống tinh thần. - Họ biết làm đồ trang sức vỏ ốc xuyên lỗ, vòng tay, khuyên tai bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung. - Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết vẽ trên hang đá, những hình mô tả cuộc sống tinh thần. - Họ có quan niệm tín ngưỡng (chôn công cụ lao động cùng với người chết) IV. Củng cố : ( 2’) * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau. Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội và tinh thần của người nguyên thuỷ thời kỳ Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long. Công cụ đá, rìu, ghè đẽo. S Công cụ rìu mài, đá, bôn chày, tre, gỗ, sừng, xương, gốm. Đ Biết chăn nuôi, trồng trọt. Đ Quan hệ xã hội thị tộc. S Biết làm đồ trang sức. Đ V. Hướng dẫn về nhà: - Học và nắm vững nội dung bài. - Ôn tập phầnI, phần II giờ sau KT 1 tiết. E. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------o0o----------------------- Duyệt tuần 9 Ngày:./10/2012 Nguyễn Thị Xuyến
Tài liệu đính kèm: