Giáo án môn Lịch sử lớp 6 năm 2011

 I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức: qua bài học sinh cần nắm

- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.

- Mục đích học tập Lịch sử ( để biết gốc tích tổ tiên, quê hương, đất nước, để hiểu hiện tại)

2. Kỹ năng: - Bước đầu có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát, phương pháp học tập ( cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu.

3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự khoa học trong học tập bộ môn.

 II. Chuẩn bị .

 1. Giáo viên: Tranh ảnh, sách báo có liên quan đến bài.

 2. Học sinh: Tập quan sát kênh hình và giải thích.

 III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:

 1: Ổn định tổ chức.1’

 2: Kiểm tra bài cũ: Không

 3: Nội dung bài mới: 39’

 

doc 106 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hơn ở người Việt Cổ.
A - Phong tục chung, tín ngưỡng chung.
B - Nhiều lễ hội.
C - Đời sống tinh thần phát triển cao.
X
D - Tất cả các ý kiến trên.
* Dặn dò: 
- Học bài theo câu hỏi / SGK.
- Đọc trước bài 14.
Ngày soạn: 1.12.2010 
Ngày dạy: 4.12.2010 
Bài 14 -Tiết 15
NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh nắm được:
1. Kiến thức: 
- Hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất ( sử dụng công cụ bằng đồng, bằng sắt, chăn nuôi, trồng trọt, nghề thủ công).
2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù cho học sinh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bản đồ nước Văn Lang và Âu Lạc
- Tranh ảnh, sơ đồ thành Cổ Loa.
- Truyện Mị Châu - Trọng Thuỷ.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 
1. ổn địng tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, tín ngưỡng, lễ hội.
3. Nội dung bài mới.
* Giới thiệu bài: Trong suốt thế kỉ IV - III TCN, cư dân Văn Lang sống yên bình, nhưng ở Trung Quốc đây là thời kì chiến quốc ( Thời kì hỗn chiến ), Kết quả là nhà Tần đã đánh bại được 6 nước thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN và họ tiếp tục bành trướng xuống phía Nam. Một biến đổi lớn đã xảy ra, đó là sự ra đời của nhà nước Âu Lạc.
* Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò.
Kiến thức cơ bản
 - GV: Cho học sinh đọc mục 1 /SGK.
 ? Nguyên nhân nào dẫn tới quân Tần xâm lược nước ta?
 - Vào cuối TK III TCN gặp nhiều khó khăn. Giữa lúc đó với ưu thế hơn hẳn, nhà Tần qui phục được các nước nhỏ xung quanh, với đội quân hùng mạnh và tư tưởng bành trướng xuống phía Nam để mở rộng bờ cõi, nước Văn Lang lại ở sát nước Tần, đó là miếng mồi ngon cho quân tần xâm lược. Như vậy nhà Tần xâm lược nước ta là tất yếu.
 ? Quân Tần xâm lược nước ta vào thời gian nào?
 ?Trong cuộc tiến công xâm lược phương Nam, quân Tần chiếm được những nơi nào?
 - Quân Tần chiếm được Bắc Văn Lang địa bàn cư trú của người Tây Âu và Lạc Việt, hai bộ lạc này quan hệ gần gũi lâu đời với nhau, phía Nam Trung Quốc, vùng Quảng Đông, Quảng Tây ngày nay.
 ? Khi quân Tần xâm lược người Tây Âu - Lạc Việt đã làm gì?
 ? Khi thủ lĩnh của họ bị giết, họ có đầu hàng không? Họ đã chống giặc như thế nào?
 ? Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tần như thế nào?
 ? Việc người Việt Cổ đánh bại quân Tần có ý nghĩa gì?
 - GV: Vậy nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào chúng ta sang phần 2.
 - Gọi học sinh đọc phần 2/ SGK.
 ? Trong cuộc kháng chiến chống quân Tần ai là người có công nhất?
 - GV: Âu Lạc là sự kết hợp giữa 2 thành tố Âu 
(Tây Âu) và Lạc (Lạc Việt).
 - Do nhu cầu của cuộc kháng chiến chống Tần hai bộ lạc này đã hợp nhất với nhau để bảo vệ lãnh thổ.
 ? Tại sao An Dương Vương lại đóng đô ở Phong Khê? 
 - Là vùng đất đông dân, nằm ở trung tâm đất nước, vừa gần sông Hồng vừa có sông Hoàng chảy qua, giao thông thuận lợi...
 ? Bộ máy nhà nước Âu Lạc có gì thay đổi so với nhà nước Văn Lang?
 - GV: Treo sơ đồ bộ máy nhà nước Âu Lạc.
- GV: Cho học sinh kẻ sơ đồ vào vở.
Vua
Lạc Hầu- Lạc tướng
Lạc tướng
( Bộ)
Lạc Tướng
(Bộ )
Bồ chính
(Chiềng, chạ)
Bồ chính
(Chiềng, chạ)
Bồ chính
(Chiềng, chạ)
 - Qua sơ đồ tổ chức nhà nước không có gì khác so với nhà nước Văn Lang nhưng uy quyền nhà vua lớn hơn nhiều.
 - GV: Sau khi nhà nước Âu Lạc ra đời đất nước có sự thay đổi gì về kinh tế, xã hội.
 - Học sinh theo dõi SGK.
 ? Đất nước ta cuối thời Hùng Vương đầu thời kì An Dương Vương có những biến đổi gì?
 - GV: Cho học sinh quan sát: Mũi tên đồng, lưỡi cày đồng.
 ? Theo em, tại sao có sự tiến bộ này?
 - Luyện kim phát triển, công cụ sản xuất có nhiều tiến bộ, năng suất lao động tăng.
 ? Khi sản phẩm xã hội tăng, của cải dư thừa sẽ dẫn đến điều gì trong xã hội được nảy sinh?
 - GV: Từ khi nước Văn Lang ra đời đến sự hình thành nước Âu Lạc trải qua 4 thời kì -->xã hội không ngừng phát triển.
1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào?
 * Nguyên nhân: 
- Nước Văn Lang suy yếu.
- Nhà Tần thành lập bành trướng xuống phía Nam.
* Diễn biến:
- Năm 218 TCN - Quân Tần xâm lược nước ta.
- Người Tây Âu Lạc Việt đứng lên kháng chiến. Ban ngày họ trốn vào rừng ở yên. Ban đêm tiến ra đánh.
- Bầu người tuấn kiệt làm chủ tướng: Thục Phán.
* Kết quả: Sau 6 năm người Việt đại phá quân Tần, quân Tần phải rút về nước.
* ý nghĩa: Tinh thần chiến đấu kiên cường để bảo vệ
chủ quyền lãnh thổ dân tộc.
2. Nước Âu Lạc ra đời.
- Năm 207 TCN Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình.
- Hợp nhất 2 vùng đất Tây Âu - Lạc Việt thành đất Âu Lạc.
- Thục Phán tự xưng là An Dương Vươg đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội )
- Đứng đầu nhà nước là An Dương Vương, giúp việc cho vua là các Lạc hầu, Lạc tướng.
- Chia nước thành nhiều bộ, đứng đầu các bộ là Lạc tướng, đứng đầu Chiềng, Chạ là Bồ Chính.
3. Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi.
* Kinh tế:
+Nông nghiệp: Lưỡi cày đồng dùng phổ biến, lúa, gạo, rau, đậu nhiều hơn, chăn nuôi, đánh cá, săn bắt phát triển.
+ Thủ công nghiệp có nhiều tiến bộ: Đồ gốm, dệt, làm đồ trang sức.
+Luyện kim phát triển: Giáo mác, rìu đồng, cuốc sắt, rìu sắt được sản xuất.
* Xã hội: Có sự phân biệt giàu nghèo, mâu thuẫn giai cấp xuất hiện.
4.Củng cố - dặn dò: 
* Củng cố:
? Cuộc kháng chiến của nhân dân Tây âu - Lạc Việt chống quân xâm lước Tần diễn ra như thế nào?
? Nhà nước Âu Lạc được thành lập trong hoàn cảnh nào?
* Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu x vào ô em cho là đúng nhất.
	1.Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc.
X
a. 205 trước Công Nguyên. c.207 trước Công Nguyên.
b. 206 trước Công Nguyên. d. Cả 3 ý trên.
	2. Kinh đô nhà nước Âu Lạc.
a. Văn Lang ( Bạch Hạc - Vĩnh Phú ). c. Thăng Long ( Hà Nội ).
X
b. Phong Khê ( Cổ Loa - Hà Nội ). d. Cả hai ý trên.
	* Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1 - 2 - 3 SGK.
	- Đọc trước bài 15.
Ngày soạn:7.12.2010 
Ngày dạy: 10.12.2010
Tiết 16: -Bài 15 
NƯỚC ÂU LẠC
( Tiếp )
I . Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh cần nắm
	1. Kiến thức: 
	 - Thành Cổ Loa và sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 trước Công nguyên
	2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện cho các em kĩ năng trình bày một vấn đề lịch sử. 
- Sơ đồ thành Cổ Loa ( quan sát kênh hình và miêu tả theo sơ đồ)
 3.Thái độ: 
- Giáo dục cho học sinh biết trân trọng những thành quả mà cha ông ta đã xây dựng trong lịch sử ( Thành Cổ loa ).
	- Giáo dục cho học sinh tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù, trong mọi tình huống phải kiên quyết giữ gìn độc lập dân tộc.
II. Chuẩn bị :
	1. Giáo viên: Sơ đồ thành Cổ Loa.
	2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	? Cuộc kháng chiến chống quân Tần của người Tây Âu và Lạc Vệt diễn ra như thế nào?
	3. Nội dung bài mới.
	* Giới thiệu bài: ở bài học trước các em đã nắm được hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc. Nước Âu Lạc bảo vệ đất nước như thế nào bài học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu.
	* Dạy và học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
 - GV: Cho học sinh quan sát hình 41/ SGK.
 ? Tại sao người ta gọi Cổ Loa là Loa Thành?
 - Thành có hình xoáy trôn ốc nên người ta còn gọi là Loa Thành.
 GV: Cổ Loa còn có tên là Chạ Chủ và Khả Lũ. Đến TK XV mới xuất hiện tên Loa Thành và Cổ Loa.
 ? Em có nhận xét gì về cấu trúc thành Cổ Loa?
 GV: Vòng thành nội hình chữ nhật chu vi 1650 mầno 5 m, mặt thành rộng 10 ->12 m, chân rộng20 -> 30 m, có một cửa Nam trông thấy vào thiết triều.
 - Thành trung và thành ngoại không có hình thù rõ ràng. Thành trung dài 6500 m, có 5 cửa, cửa Nam chung với thành ngoại.
 - Thành ngoại dài 8000 m có 3 cửa. Các cửa thành bố trí so le với nhau để khi giặc vào thành ngoại, vòng trong có thẻ tác chiến.
 - Học sinh quan sát bản đồ và cho biết bên trong thành nội là khu vực gì?
 ? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào TK III - II TCN ở nước Âu Lạc?
 GV: Dân số Âu Lạc lúc đó chỉ có khoảng 1 triệu người đắp được 3 vòng thành Cổ Loa, đó là 1 kì công của người Việt Cổ.
 ? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành? 
 - ở đây có một lực lượng quân đội lớn: Bộ binh, thuỷ binh được trang bị vũ khí bằng đồng.
 ? Căn cứ vào đâu chúng ta kết luận Cổ Loa là một thành quân sự?
- ở phía Nam thành người ta đã phát hiện hàng vạn mũi tên đồng.Đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến vừa tập luyện vừa sẵn sàng chiến đấu.
 ? Em hãy nêu những điểm giống và khác nhau của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc ?
 - Hai nhà nước này giống nhau về tổ chức nhà nước.
 - Vua có quyền quyết định tối cao.
 - Giúp vua cai trị đất nước là các Lạc Hầu - Lạc Tướng.
 - Lạc Tướng đứng đầu các bộ, bồ chính đứng đầu Chiềng, Chạ.
 - Khác nhau: Nước Văn Lang kinh đô ở Bạch Hạc - Phú Thọ.
 - Nước Âu Lạc: Kinh đô ở đồng bằng: Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội ).
 - Vua An Dương Vương có quyền lực tập trung hơn vua Hùng.
 GV: Gọi học sinh đọc phần 5 SGK.
 ? Em biết gì về Triệu Đà? 
 - Là một tướng của nhà Tần, được giao cai quản các quận giáp phía Bắc Âu Lạc.
 - Năm 2007 TCN , nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà đã cắt đất 3 quận, lập thành nước Nam Việt và sau đó đem quân và đánh vào đất Âu Lạc.
 ? Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc diễn ra như thế nào?
 GV: Sau nhiều lần tiến quân đánh Âu Lạc không thắn lợi. Triệu Đà đã dùng quỉ kế: Vờ xin hoà và dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta.
 ? Triệu Đà dùng kế xảo quyệt gì để đánh Âu Lạc?
 GV: Gọi 1 học sinh kể chuyện: Mị Châu - Trọng Thuỷ.
 GV: Năm 179 TCN, sau khi chia rẽ được nội bộ Âu Lạc, các tướng giỏi của An Dương Vương như Cao Lỗ, Nồi Hầu bỏ về quê. Triệu Đà đã đem quân đánh Âu Lạc, An Dương Vương không đề phòng ( Trọng Thuỷ biết rất rõ về kĩ thuật quân sự của Âu Lạc. Trọng Thuỷ đã báo với vua cha là Triệu Đà bàn kế đánh nước ta.
 - Mặt khác mất hết tướng giỏi An Dương Vương trở tay không kịp cho nên Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu ( Năm 179 TCN mở đầu thế kỉ hơn 1 ngàn năm Bắc thuộc của dân tộc ta.
 ? Theo em, sự thất bại của An Dương Vương đã để lại cho đời sau bài học gì?
 - GV: An Dương Vương vừa có công vừa có tội với lịch sử. Ông có công dựng nước nhưng ông có tội là mất cảnh giác để nước ta rơi vào tay Triệu Đà.
4. Thành Cổ loa và lực lượng quốc phòng.
- Thành có 3 vòng khép kín:
+ Chu vi: 1600 m .
+ Cao 5 - 10 m.
+ Mặt thành rông trung bình 10 m.
+ Chân thành 10 - 20 m có hào bao quanh thông với sông Hoàng, sông Hồng.
- Bên trong là nơi ở và làm việc của vua va các Lạc Hầu, Lạc Tướng.
- Đó là công trình lao động qui mô nhất của Âu Lạc.
- Thể hiện tài năng sáng tạo và kiến trúc xây thành của nhân dân ta.
- Thành vừa là kinh đô vừa là một công trình quân sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia.
5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?
- 181 - 180 TCN Triệu Đà đem quân xâm lược Âu Việt.
- Quân dân Âu Lạc đánh bại quân Triệu Đà
- Năm 179 TCN An Dương Vương đã mắc mưu Triệu Đà, Âu Lạc bị thất bại nhanh chóng. 
- Đối với kẻ thù phải tuyệt đối cảnh giác. - Vua phải dựa vào dân để đánh giặc.
	4 Củng cố - dặn dò:
* Củng cố:
	* Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu X vào ô em cho là đúng nhất.
	1 Triệu Đà dem quân xâm lược nước ta vào năm.
A - Năm 181 TCN. C - Năm 111 TCN.
X
B - Năm 179 TCN. D - Năm 207 TCN.
	2. Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì?
A - Phải luôn luôn cảnh giác với kẻ thù xâm lược.
B - Vua tôi phải đoàn kết một lòng.
C - Không ỷ lại vào sức mạnh của vũ khí.
X
D - Tất cả các ý trên. 
	* Dặn dò:
	- Về ôn tập từ bài 1 -> 14.
	- Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Ngày soạn: 9.12.2010
Ngày giảng: 11.12.2010 
Tiết 17
ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
 I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc.
 - Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hóa tiêu biểu của các thời kỳ khác nhau.
 - Nắm được những nét chính về tỡnh hình xã hội và nhân dân thời Văn Lang, Âu Lạc cội nguồn của dân tộc.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng khỏi quát sự kiện lịch sử tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống 
 3. Thái độ: củng cố ý thức và tình cảm của học sinh đối với tổ quốc đối với nền văn hóa dân tộc.
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên: Lược đồ đất nước ta thời Nguyên thủy và Văn Lang - Âu Lạc.
 - Một số tranh ảnh về công cụ, các công trình văn hóa tiêu biểu cho từng giai đoạn.
 - Một số câu ca dao về phong tục, tập quán và nguồn gốc dân tộc.
 2. Học sinh: Ôn tập chương I và II - Làm đề cương bài 16.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Nội dung bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Chúng ta vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang, Âu Lạc.
 * Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
? Căn cứ vào những bài đó học, em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người nguyên thủy trên đất nước ta?
 - G/v dung bản đồ 29-SGK 
 - H/s xác định những vùng người Việt cổ cư trú.
 + Người ta tìm thấy răng hóa thạch của người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai ( Lạng Sơn )
 + Núi Đọ ( Thanh Hóa ) người ta tìm thấy nhiều công cụ bằng đá của người nguyên thủy cách đây 3-4 vạn năm.
 + Tìm thấy chiếc răng và mảnh xương trán của người tinh khôn ở hang Kéo Lèng (Lạng Sơn)- H/sinh lập bảng 
Câu 1: Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta thời kỳ Văn Lang, Âu Lạc.
- Cách đây khoảng hàng chục vạn năm đó có người Việt cổ sinh sống.
- Những người Việt cổ và thế hệ con cháu họ là chủ nhân muôn thủa của đất nước Việt Nam.
 Địa điểm
Thời gian
Hiện vật
- Hang Thẩm Khuyên- Thẩm Hai (Lạng Sơn)
- Núi đọ (Thanh Hóa)
- Hang Kéo Lèng (Lạng Sơn)
- Hàng chục vạn năm
- 30-40 vạn năm
- 4 vạn năm.
- Chiếc răng của người tối cổ
- Công cụ bằng đá của người nguyên thủy dược ghè đẽo thô sơ
- Răng và xương của người tinh khôn.
Câu 2: Xã hội nguyên thủy của người Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
Giai đoạn
Địa điểm
Thời gian
Công cụ sản xuất
Người tối cổ
Người tinh khôn (Giai đoạn đầu)
Người tinh khôn ( Giai đoạn &)
Sơn Vi
Hòa Bình - Bắc Sơn
Phùng Nguyên
Hàng chục vạn năm
40-30 vạn năm
4000-3500 năm
Đồ đá cũ, công cụ đá được ghè đẽo thô sơ
Đồ đá giữa và đồ đá mới công cụ đá được mài tinh xảo
Thời đại kim khí, công cụ sản xuất bằng đồng thau, bằng sắt
Câu 3: Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang?
 ? Vào các TK VIII-VII(TCN) ở nước ta đó hình thành những vùng văn hóa lớn nào?
 + Óc eo - Sa Huỳnh - Đông Sơn
 ? Trong 3 khu vực này khu vực nào & cao hơn, rộng hơn? (văn hóa Đông Sơn)
 ? Trình độ & của khu vực VHóa này ntn?
 + Đồng thau" sơ kỳ sắt
 ? Sự & của nền kinh tế được biểu hiện ntn? ( Sống bằng nghề nông)
 ? Sự & kinh tế dẫn đến sự phân hóa xã hội thế nào? (phân húa giàu nghèo)
 ? Vậy lý do nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước đầu tiên ở nước ta?
 ? Nhà nước Văn Lang ra đời đó tạo nên những cơ sở vật chất và tinh thần cho buổi đầu dựng nước Văn Lang ntn?
 ? Theo em quỏ trỡnh dựng nước Âu Lạc là do đâu?
? Những công trình văn hóa tiêu biểu của cư dân Văn Lang- Âu Lạc là gì?
* Những điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang:
- Hình thành những bộ lạc lớn gần gũi nhau về tiếng nói và phương thức hoạt động kinh tế
- Sản xuất & dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo
- 15 bộ lạc sinh sống ở Bắc Bộ và BTBộ liên kết với nhau để trị thủy, chống lũ lụt bảo vệ mựa màng.
- Họ còn đấu tranh chống ngoại xâm, giải quyết xung đột giữa các tộc người, giữa các bộ lạc với nhau.
_ Nhà nước Văn Lang ra đời (khoảng TK VII TCN)
* Những điều kiện ra đời của nhà nước Âu Lạc:
- Quá trình dựng nước Âu Lạc cũng là quá trình người Việt cổ phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Tần thắng lợi và chống Triệu
- Năm 207 (TCN) Thục Phán lên ngôi vua
- Thời gian: Khoảng đầu TK III(TCN)
Câu 4: Những công trình văn hóa tiêu biểu của nước Văn Lang- Âu Lạc
- Trống đồng và thành Cổ Loa.
 4. Củng cố: 
 + Thời Văn Lang- Âu Lạc đó để lại cho chúng ta: "Tổ quốc
 Thuật luyện kim
 + Người dân sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp
 + Người dân đó hình thành nhiều phong tục, tập quán riêng.
 + Để lại cho con cháu bài học dựng nước, giữ nước.
 - Hướng dẫn học ở nhà:
 + Học ôn các bài 
 + Làm bài tập theo mẫu
Những sự kiện chính
Thời kỳ
dựng nước
đầu tiên
- VII (TCN)
- 218 (TCN)
- 208 (TCN)
- 207 (TCN)
- 179 (TCN)
-------------------------------
Ngày Tiết 18: Kiểm tra học kì I ( Kiểm tra theo đề chung) 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Chương III
THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
Tiết 19 - Bài 17
CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG NĂM 40
 I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh đạt được:
 1. Kiến thức: 
- Trình bày được một số nét khái quát tình hình nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I: Chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương bắc đối với nước ta ( Xoá tên nước ta, đồng hoá và bóc lột tàn bạo nhân dân ta).
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: công việc chuẩn bị, sự ủng hộ của nhân dân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh biết tìm nguyên nhân, mục đích của sự kiện LS.
 - Bước đầu rèn kỹ năng vẽ, đọc bản đồ lịch sử.
 - Sử dụng lược đồ để xác định địa điểm bùng nổ cuộc khởi nghĩa.
 3. Thái độ: Giáo dục cho các em ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân tộc.
 - Giáo dục các em lòng biết ơn hai bà Trưng về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng năm 40 và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
 2. Học sinh: Tập vẽ lược đồ H43/49
 III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Nội dung bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà do An Dương Vương chủ quan thiếu phòng bị nên thất bại. Nước ta bị Triệu Đà thôn tính và sát nhập vào nước Nam Việt. Từ đố nước ta liên tục bị các triều đại PKPB thống trị kéo dài hơn 1000 năm. Sử cũ gọi là thời kỳ Bắc thuộc. Đây là thời kỳ đen tối và nguy nan nhất của dân tộc ta.
 Khi nhà Hán đánh bại nhà Triệu đát nước ta lại rơi vào ách thống trị của nhà Hán. Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Hán đó đẩy nhân dân ta đến thử thách nghiêm trọng: Đất nước bị mất tên. Dân tộc có nguy cơ bị đồng hóa nhưng nhân dân ta quyết không chịu sống trong cảnh nô lệ đó liên tục nổi dậy mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng năm 40. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của dân tộc ta thời kỳ đầu công nguyên
 * Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
 - Học sinh đọc mục 1 (SGK)
 - G/v dùng lược đồ Nam Việt và Âu Lạc TK III (TCN) chỉ cho học sinh rừ: Nước Nam Việt và nước Âu Lạc là 2 quốc gia láng giềng gần kề nhau
 ? Sau kháng chiến của An Dương Vương chống Triệu Đà thất bại, dân tộc ta đó rơi vào tình trạng ntn?
 - Dân tộc ta bước vào giai đoạn hơn môt ngàn năm Bắc thuộc
 - Năm 179 (TCN) Triệu Đà sát nhập Âu Lạc vào Nam Việt chia Âu Lạc làm hai quận của Trung Quốc là: Giao Chỉ - Cửu Chân
 - G/viên giải thích: Quận là đơn vị hành chính gồm nhiều huyện như tỉnh ngày nay.
 ? Sau nhà Hán đánh bại được nhà Triệu ( năm 111(TCN) chúng đó thực hiện những chính sách gì ở nước ta?
 - G/viên dùng lược đồ để học sinh thấy được c/sách thâm độc của nhà Hán.
 ? Sau khi nhà Hán chiếm nước ta, chúng đó thực hiện những chính sách cai trị ntn?
 - G/viên vẽ sơ đồ bộ máy Châu Giao
Châu giao
( Thứ sử )
Quận
(Tháithú-
đô úy
Quận
(Tháithú-
đô úy
Quận
(Tháithú-đô úy
Huyện
(Lạc tướng)
Huyện
( Lạc tướng )
Huyện
(Lạctướng)
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHÂU GIAO
? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành Châu Giao nhằm mục đích gì ?
- Chiếm đóng lâu dài, xóa tên nước ta biến thành một bộ phận lãnh thổ của TQ.
 ? Qua sơ đồ bộ máy nhà nước Châu Giao em có nhận xét gì về cách đặt quan lại cai trị của nhà Hán? - Dập khuôn nhà Hán
 ? C/sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta về mặt kinh tế ntn?
 - N/dân Châu Giao bị bóc lột nặng nề, bị đối sử tàn tệ" cống nạp của nhân dân ngày càng khốn khổ, đau thương.
 ? Về văn hóa nhà Hán đó thi hành những biện pháp gì đối với nhân dân ta? 
 - Đưa người Hán sang các quận Giao Chỉ, Cửu Chân bắt N/dân ta theo phong tục của họ: ăn, ở mặc.
 ? Việc nhà Hán đưa người sang ở Châu Giao nhằm mục đích gì?
 - Đồng hóa: C/sách nhằm thay đổi lối sống của một dân tộc khác theo lối sống của dân tộc mình.
 ? Nêu những hiểu biết của em về thái thú Tô Định ( người Hán) ở nước ta?
 - G/v khái quát.
 "Nước Âu Lạc từ TK V TCN"TK I có những thay đổi về mọi mặt KT, CT, VH, XH.
 - H/sinh đọc từ đầu" bị quân hán giết.
 ? vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ? 
 - G/v dùng bản đồ tường thuật cuộc k/nghĩa.
 - Đọc 4 câu thơ. 
 ? Qua 4 câu thơ trên em hãy cho biết mục tiêu của cuộc khởi nghĩa?
 ? Vậy cuộc k/n được& ntn?
(Sử dụng lược đồ để xác định địa điểm bùng nổ cuộc khởi nghĩa).
 - H/s đọc chữ in nghiêng SGK.
 ? Theo em việc khắp nơi đều kéo quân về Mê Linh nói lên điều gì? 
 - G/v tường thuật diễn biến: Mê Linh-Cổ Loa- Luy Lâu.
 ? Cho biết kết quả của cuộc khởi nghĩa?
 ? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc k/nghĩa Hai Bà Trưng?
 ? Cuộc khởi nghĩa thắng lợi có ý nghĩa ntn?
1. Nước Âu Lạc thế kỷ II (TCN) đến thế kỷ I có gì thay đổi
* Chính trị:
- Từ khi mất độc lập dất nước Âu Lạc bị sát nhập vào đất TQ và chia thành nhiều quận huyện.
* Kinh tế:
- Thực hiện chính sách áp bức bóc lột nặng nề: thuế, cống nạp
* Văn hóa xã hội:
- Thực hiện c/sách đồng hóa dân tộc ta.
- Bọn quan lại người Hán tham lam, tàn bạo điển hình là Tô Định.
2. Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ.
* Nguyên nhân: 
- Do c/sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán. Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc.
* Diễn biến:
- Mùa xuân năm 40(tháng 3 dương lịch) Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.
* Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn.
* Nguyên nhân thắng lợi: Tinh thần yêu nước và đoàn kết của nghĩa quân
- Được toàn dân ủng hộ.
-Tài chỉ huy của Hai Bà Trưng.
* Ý nghĩa lịch sử: Là cuộc khởi nghĩa lớn thể hiện ý chí quyết tâm giành lại độc lập sau hơn 2 thế kỷ bị n

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Sơ lược về môn Lịch sử (4).doc