Giáo án môn Lịch sử lớp 6 năm 2012 - 2013

Bài 1. Sơ lược về môn Lịch sử

Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử

Phần một. Khái quát lịch sử thế giới cổ đại (5 tiết)

Bài 3. Xã hội nguyên thủy

Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông

Bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây

Bài 6. Văn hoá cổ đại

Bài 7. Ôn tập

Phần hai. lịch sử việt nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X

Chương 1. Buổi đầu lịch sử nước ta (2 tiết)

Bài 8. Thời nguyên thủy trên đất nước ta

Bài 9. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta

Kiểm tra viết (1 tiết)

Chương II. Thời đại dựng nước: Văn Lang -Âu Lạc (7 tiết)

Bài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế

Bài 11. Những chuyển biến về xã hội

Bài 12. Nước Văn Lang

Bài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang

Bài 14. Nước Âu Lạc

Bài 15. Nước Âu Lạc (tiếp theo)

Bài 16. Ôn tập chương I và chương II

Kiểm tra học kì I (1 tiết)

 

doc 40 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1708Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 năm 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng.
-HS tả lại cảnh làm ruộng của người Ai Cập (trồng lúa, đập, gặt, nộp thuế)
-Xã hội có giai cấp hình thành.
-Ai Cập, Aán Độ,Lưỡng Hà, Trung Quốc.
1.Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
-Cuối thời nguyên thuỷ, cư dân tập trung đông ở lưu vực các dòng sông lớn.
-Nông nghiệp trở thành ngành kinh tế chính à biết làm thuỷ lợi, trị thuỷ.
-Xã hội có giai cấp hình thành à nhà nước ra đời.
-Các quốc gia xuất hiện sớm nhất: Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ, Trung Quốc.
 Hoạt động 2:
F Xã hội cổ đại có những tầng lớp nào? 
-Cư dân chủ yếu làm nghề nông à bộ phận đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
F Nghĩa vụ của nông dân ?
F Cuộc sống của họ phụ thuộc vào ai? 
F Đứng đầu quan lại là ai?
F Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
-Cho HS quan sát hình 9 và tìm hiểu về bộ luật hamurabi và thần Samat đang trao bộ luật cho vua Hamuarabi.
F Em có nhận xét gì về đạo luật này?
F Qua đạo luật,em nghĩ gì về người cày có ruộng? 
-Sự quan tâm của nhà nước à khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
-Cày thuê ruộng phải có trách nhiệm và nghĩa vụ đối với ruộng cày cấy.
-Nông dân công xã, quý tộc và nô lệ.
-Nhận ruộng đất công xã cày cấy à nộp một phần thu hoạch, lao dịch không công cho quý tộc.
-Quý tộc, qun lại có nhiều của cải, quyền thế.
-Đứng đầu là Vua có quyến lực tối cao trong các lĩnh vực.
-Nô lệ.
-HS giải thích các từ : Công xã, lao dịch, quý tộc, Samat trong SGK.
-Người cày có ruộng.
-HS đọc 2 điều luật 42, 43 để rút ra 2 ý chính là sự quan tâm của nhà nước, quyền lợi và nghĩa vụ của nông dân.
2.Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
Có 3 tầng lớp cơ bản:
-Nông dân công xã: chiếm số đông, giữ vai trò chủ yếu trong sản xuất.
-Quý tộc: có nhiều của cải và quyền thế.
-Nô lệ: phục dịch cho quý tộc.
à nô lệ, dân nghèo nhiều lần nổi dậy (Lưỡng Hà 2300 Tr.CN, Ai Cập 1750 Tr.CN)
 Hoạt động 3:
F Các nhà nước cổ đại phương Đông do ai đứng đầu đất nước ?
F Vua có quyền hành gì?
-Giải thích: ở mỗi nước vua được gọi dưới các tên gọi khác nhau:
 + Trung Quốc: thiên tử
 + Ai Cập: Pharaon
 + Lưỡng Hà: Ensi
F Giúp việc cho vua là tầng lớp nào? 
F Nhiệm vụ của quý tộc?
à Họ tham gia vào việc chính trị và có quyền hành, thậm chí lấn quyền vua.
F Em có nhận xét gì về bộ máy hành chính của các nước phương Đông?
-Vua nắm quyền hành và được cha truyền co nối.
-Đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử những người có tội, được coi là đại diện thánh thần.
-Tầng lớp quý tộc.
-Thu thuế, xây dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy quân đội.
-Bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương còn đơn giản và do quý tộc nắm giữ.
3.Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông
-Vua nắm mọi quyền hành chính trị (chế độ quân chủ chuyên chế)
-Giúp việc cho vua là tầng lớp quý tộc.
à Bộ máy hành chính còn đơn giản và do quý tộc nắm giữ. 
4. Củng cố: 
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào trong tập.
- Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”
IV. Rút kinh nghiệm
	Duyệt tuần 4
 Tuần 5 - Tiết 5: 	
Bài 5:CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: 
- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hy Lạp và Rôma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại.
- Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại, phát huy óc sáng tạo trong lao động.
3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
II –CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ thế giới cổ đại, SGK
 - Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân.
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Oån định lớp
Kiểm tra bài cũ:
 - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
 - Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
 - Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
 - Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
	3.Bài mới:
A. Giới thiệu bài: Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây.
B.HOẠT ĐỘNG GV-HS:
 Hoạt động 1 
-Giới thiệu vị trí địa lý, thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây.
F Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Tây? 
F Điều kiện tự nhiên ở đây như thế nào? 
F Ngoài cây lúa ra, họ còn phát triển thêm nghề gì? 
F Bờ biển ở đây thuận lợi cho việc gì?
F Khi kinh tế phát triển, họ đã biết trao đổi sản phẩm với các nước phương Đông như thế nào ?
-HS tìm hai bán đảo : Ban căng và Italia trong bản đồ trong SGK
-Hy Lạp và Rôma
-Đất đai không thuận lợi cho việc trồng lúa.
-Trồng các cây công nghiệp, các nghề thủ công (luyện kim, đồ mỹ nghệ, nấu rượu nho)
-Có biển Địa Trung Hải là biển kínà Phát triển thương nghiệp và ngoại thương.
-Bán: sản phẩm thủ công, rượu nho, dầu ô liu.
-Mua: lúa mì vá súc vật.
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây
-Ở bán đảo Ban căng và Italia vào thiên niên kỷ I Tr.CN hai quốc gia hình thành: Hy Lạp, Rơ ma
-Nền tảng kinh tế là thủ công nghiệp và thương nghiệp
-Xuất khẩu: sản phẩm thủ công
-Nhập khẩu: lúa mì, súc vật.
 Hoạt động 2
F Sự phát triển kinh tế đã hình thành những giai cấp nào? 
-Giải thích: Đây là tầng lớp rất giàu có, sống sung sướng không phải lao động chân tay.
F Lực lượng sản xuất chính trong xã hội? 
F Cuộc sống của họ như thế nào?
-Giải thích: Nô lệ được coi là lao động bẩn thỉu, là công cụ biết nói của chủ nô.
F Nô lệ đã đấu tranh chống chủ nô như thế nào?
-Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu và có thế lực à Chủ nô.
-Nô lệ, tù binh.
-Phải làm việc cực nhọc, bị bóc lột nặng nề, là tài ssản của chủ.
-Nhiều hình thức: bỏ trốn, phá hoại sản xuất, khỡi nghĩa vũ trang.
à điển hình là cuộc khởi nghĩa do Xpactacut lãnh đạo, nổ ra vào năm 73 – 71 Tr.CN
2.Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
-Chủ nô: chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn à có thế lực kinh tế và chính trị.
-Nô lệ, tù binh: lao động cực nhọc à là tài sản cảu chủ nô.
 Hoạt động 3
F Thế nào là “xã hội chiếm hữu nô lệ”?
-1 xã hội có 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ.
-1 xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ.
-Chính trị: chế độ cộâng hoà.
-Tìm sự khác nhau về tổ chức nhà nước, cơ cấu xã hội của khu vực phương Đông và phương Tây :
 + Phương Đông: theo chế độ quân chủ chuyên chế, có 3 tầng lớp: quý tộc, nông dân và nô lệ.
 + Phương Tây: theo chế độ cộng hoà, có 2 giai cấp: củ nô và nô lệ.
3.Cheá ñoä chieám höõu noâ leä:
-Coù 2 giai caáp chính: chuû noâ vaø noâ leä.
-Chính trò: theo theå cheá daân chuû chuû noâ hoaëc coäng hoaø.
à Xaõ hoäi chieám höõu noâ leä.
4. Củng cố: 
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? 
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ? 
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xem trước bài: “Văn hoá cổ đại”
IV. Rút kinh nghiệm
sö 6 c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi 
 liªn hÖ ®t 0168.921.86.68 
Tuần 6 - Tiết 6: 	
 Bài 6:VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1.Kiến thức:
- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú, bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, khoa học, nghệ thuật
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Về kỹ năng: Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuât lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
II –CHUẨN BỊ:
Gv: Sách gk, Sách Gv, Gá.
 - Tranh ảnh một sồ công trình văn hoá tiêu biểu như : Kim tự tháp Ai Cập, chữ tượng hình, tượng lực sĩ ném đĩa..
Hs : Học bài củ soạn bài mới
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Oån định lớp
Kiểm tra bài cũ:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? 
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ? 
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dântộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.
HOẠT ĐỘNG 
 Hoạt động 1 
F Để có thể cày cho cấy đúng thời vụ, người phương Đông đã có những kiến thức gì?
F Làm nông nghiệp cần biết ngày tháng hay không, bằng cách gì?
F Có mấy cách tính thời gian của người xưa?
F Làm thế nào để lưu lại cho người sau?
-Gải thích: chữ tượng hình là dùng hình giản lược của một vật để làm chữ gọi vật đó hoặc dùng một số đường nét làm chữ để thể hiện một ý nào đó.
F Chữ tượng hình được viết ở đâu?
F Ngoài ra người ta dùng cái gì để ghi ngày tháng, tính toán đo đạt? 
-Giải thích: Người Aán Độ sáng tạo thêm được số 0. Tính được số pi=3,14
F Các dân tộc phương Đông đã xây dựng những công trình kiến trúc gì? 
-Tri thức thiên văn.
-Cần, làm ra lịch, chủ yếu là âm lịch về sau nâng lên thành âm – dương lịch (tính tháng theo Mặt trăng, tính năm theo Mặt trời)
-Aâm lịch
-Dương lịch
-Nghĩ ra chữ viết.
-Chữ viết (chữ tượng hình)
-HS xem hình 11 chữ tượng hình Ai Cập rồi nhận xét về chữ tượng hình.
-Trên giấy Papirút, mai rùa, thẻ tre, các phiến đất sét ướt rồi đem nung khô.
-Họ nghĩ ra phép đếm đến 10 để tính toán đo đạc.
-Xây dựng: Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Babilon ở Lưỡng Hà
1.Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
-Có kiến thức về thiên văn và làm ra lịch, biết làm đồng hồ đo thời gian.
-Dùng chữ tượng hình.
-Sáng tạo ra chữ số để ghi ngày tháng, tính toán, đo đạc
-Xây dựng những công trình kiến trúc đồ sộ: Kim tự tháp, thành Bablon.
 Hoạt động 2
F Người phương Tây và phương Đông đã có cách tính khác nhau về lịch như thế nào ?
F Trên cơ sở học tập chữ viết của người phương Đông, người Hi Lạp và Rôma đã sáng tạo chữ viết ra sao? 
F Còn các ngành khoa học cơ bản thì như thế nào? 
F Nêu những thành tựu chung về văn học, kiến trúc, điêu khắc, tạo hình? 
-Phương Đông: tính tháng theo Mặt trăng.
-Phương Tây: tính năm theo Mặt trời.
-Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c, lúc đầu gồm 20 chữ, sau là 26 chữ cái.
-Đọc SGK để tìm những đóng góp của ngành khoa học cơ bản.
-Có bộ sử thi nổi tiếng của Hô-me, những vỡ kịch thơ độc đáo của Et-sin.
2.Người Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về văn hoá:
-Dựa theo sự di chuyển của Trái đất quay quanh Mặt trời để làm ra lịch.
-Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c cho ngày nay.
-Các ngành khoa học cơ bản: số học, vật lý, thiên văn, triết học, lịch sử, địa lý có trình độ khá cao.
-Văn học nghệ thuật.
-Kiến trúc, tạo hình, điêu khắc.
4. CỦNG CỐ:
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
Bài tập ở lớp:
Có cột 1 ghi 4 môn khoa học, cột 2 ghi tên các nhà khoa học. Em hãy điền các chữ cái T, L, S, Đ vào cột 3 cho đúng với tên các nhà khoa học nghiên cứu về bộ môn đó:
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Bộ môn khoa học
Tên các nhà khoa học
()
Toán (T)
Lý (L)
Sử (S)
Địa (Đ)
Talet
Pitago
Ơclit
Acsimet
Hêrôđôt
Tuxidit
Storadon
....
..
..
Điền tên nước (nơi có công trình kiến trúc) cho khớp với các công trình kiến trúc sau:
Tên các công trình kiến trúc
Tên nước (Nơi có công trình kiến trúc)
Kim tự tháp
Đền Pac-tê-nôn
Thành Ba-bi-lon
Đấu trường Cô-li-dê
...
5 – DẶN DÒ :
 	- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Xem trước bài “Oân tập”
IV-Rút kinh nghiệm
 sö 6 c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi 
 liªn hÖ ®t 0168.921.86.68 
Bài 7: 
Tiết 7:	ÔN TẬP
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: giúp HS nắm được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại:
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử dân tộc.
2. Về kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát.
- Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính.
3. Trọng tâm: ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 6
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Lược đồ thế giới cổ đại.
Các tranh ảnh công trình nghệ thuật.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ổ định lớp
Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
Giảng bài mới:
Giới thiệu bài : Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã lao động và biến chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau.
Nội dung giảng bài mới:
F Con người có gốc tích từ đâu?
à Từ loài vượn cổ 
-Giải thích: 
Vượn cổ (20-25 triệu năm)
Vượn hộc Vượn khổng lồ (10-14tr)
Đười ươi, tinh Vượn phương Nam
Tinh, vượn tay dài (5 tr. Năm)
à (khoảng 3-4 triệu năm), trở thành người tối cổ 
F Sự kiện nào đánh dấu loài vượn cổ trở thành người tối cổ?
à Đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm, đặc biệt là biết chế tạo ra công cụ sản xuất.
1/Những dấu vất của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
-Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh (HS xác định vị trí trên bản đồ)
F Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào thời gian nào? 
à Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ lao động sản xuất.
2/Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ ?
F Thế nào là thị tộc? (huyết thống)
F Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? 
-Phương Đông: Ai Cập, Aán Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc
-Phương Tây: Hi Lạp, Rô-ma
F Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
F Các loại nhà nước thời cổ đại ?
F Thế nào là nhà nước quân chủ chuyên chế, nhà nước dân chủ chủ nô hoặc cộng hoà?
*Chuyển ý: Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.
F Hãy cho biết những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại? 
-Chữ viết, chữ số
-Các ngành khoa học cơ bản
-Các công trình nghệ thuật lớn.
F Em thử đánh giá các thành tựu văn hoá của thời cổ đại?
1.Dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở: 
Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh, cách đây 3-4 triệu năm.
2.Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thuỷ:
Đặc điểm
Người tối cổ
Người tinh khôn
Con người
Đứng ngã về phía trước, trán nhô, tay dài quá gối, chỉ làm những việc đơn giản.
Đứng thẳng, trán cao, hàm lùi vào, răng gọn, đều, tay chân như người ngày nay.
Công cụ
Đá, cành cây
Đá, sừng, tre, gỗ, đồng
Tổ chức xã hội
Sống theo bầy
Sống theo thị tộc
3.Các quốc gia, tầng lớp xã hội, nhà nước thời cổ đại:
Các quốc gia cổ đại
Tên nước
Các tầng lớp xã hội
Các loại nhà nước
Phương Đông
Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ, Trung Quốc 
Nông dân công xã, quý tộc, nô lệ
Quân chủ chuyên chế
Phương Tây
Hi Lạp, Rô-ma
Chủ nô, nô lệ
Dân chủ chủ nô, Cộng hoà
4.Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại:
Chữ viết
Chữ số
Tượng hình, chữ cái a, b, c
Phép đếm đến 10
Các khoa học cơ bản
Thiên văn, toán học, vật lý, triết học, lịch sử, địa lý, văn học
Các công trình nghệ thuật lớn
Kim tự tháp
Thành Ba-bi-lon
Đền Pac-tê-nông
Đấu trường Cô-li-dê
5.Đánh giá các thành tựu văn hoá của thời cổ đại:
-Phong phú, đa dạng, vĩ đại.
-Tạo cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại sau này.
C.Kết luận toàn bài: Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã giúp chúng ta hiểu rõ sự xuất hiện của con người trên trái đất. Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất,sự hình thành các quốc gia cổ đại, cùng với những thành tựu văn hoá to lớn của thời cổ đại, đặt cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại sau này.
4. Củng cố:
- Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu ?
- Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ: về con người, công cụ ssản xuất, tổ chức xã hội ?
- Thời cổ đại có những quốc gia nào? 
- Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
- Các loại nhà nước thời cổ đại?
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại: chữ viết, chữ số, các khoa học, các công trình nghệ thuật?
- Em thử đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại ?
5. dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị các câu hỏi để làm bài tập cho tiết tới.
Tuần: 9 - Tiết 9:
Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
 Bài 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: 
- Trên đất nước ta, từ thời xa xưa đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển thành người tối cổ đến Người tinh khôn.
- Giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS ý thức về:
- Lịch sử lâu đời của đất nước ta.
- Về lao động xây dựng xã hội.
3. Về kỹ năng: Rèn luyện cách quan sát và bước đầu biết so sánh.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Gv: Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh, một vài chế bản công cụ.
Hs: hộc bài củ, soạn bài mới.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Oån định lớp: ½ phút
Kiểm tra bài cũ
Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lịch sử lâu đời, cũng trải qua các thời kỳ của xã hội nguyên thuỷ và xã hội cổ đại.
Nội dung bài giảng:
 Hoạt động 1: 
-Sử dụng bản đồ giới thiệu cảnh quan của những vùng có liên quan đến người xưa sinh sống ?
F Tại sao thực trạng cảnh quan lại rất cần thiết đối với người nguyên thuỷ ?
F Người tối cổ là những người như thế nào ?
F Những dấu vết của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta gồm có những gì ? được tìm thấy ở đâu ?
F Em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta?
-Đọc một đoạn trong SGK từ : “Thời xa xưa  đến con người”
-Vì họ sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.
-Khi đi ngã về phía trước, tay dài quá gối, ngón tay còn vụng. Sống theo bầy, biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng lửa.
-Những chiếc răng, nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
-Người tối cổ sinh sống trên khắp đất nước ta .
1.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu ?
Năm 1960 – 1965 các nhà khảo cổ tìm thấy di tích của Người tối cổ trên đất nước ta.
-Lạng Sơn: tìm thấy răng của người tối cổ, cách đây 40-30 vạn năm.
-Thanh Hoá, Đồng Nai: phát hiện nhiều công cụ đá, ghè đẽo thô sơ
à Người tối cổ sinh sống trên khắp đất nước ta.
 Hoạt động 2: 
F Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn dựa trên cơ sở nào?
F Trải qua hàng chục vạn năm Người tối cổ đã mở rộng địa bàn sinh sống ở những nơi nào ?
F Người tối cổ đã làm gì để nâng cao thu hoạch, nâng cao cuộc sống?
F Người tinh khôn trên đất nước ta xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
F Dấu vết của Người tinh khôn đầu tiên được tìm thấy ở đâu?
F Công cụ lao động của Người tinh khôn trong giai đoạn này như thế nào?
-Dựa trên lao động sản xuất.
-Địa bàn sinh sống: Thẩm Oàm(Nghệ An), Hang Hùm (Yên Bái), Thung Lang (Ninh Bình), Kéo Lèng (Lạng Sơn)
-Họ cải tiến dần việc chế tạo công cụ đá, làm tăng thêm nguồn thức ăn.
-Vào khoảng 3-2 vạn năm trước đây.
-Được tìm thấy: Thái Nguyên, Phú Thọ, Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An
-Công cụ bằng đá được ghè đẽo thô sơ nhưng có hình thù rõ ràng.
2.Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào? 
-Vào khoảng 3 -2 vạn năm Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn.
-Biết chế tác công cụ đá tăng thêm nguồn thức ăn, mở rộng vùng sinh sống.
-Công cụ chủ yếu là rìu đá được ghè đẽo, hình thù rõ ràng.
 Hoạt động 3: 
F Người tinh khôn phát triển xuất hiện vào khoảng thời gian nào ?
F Khi chuyển hoá thành Người tinh khôn, công cụ rìu đá đặc sắc hơn ở điểm nào ?
F So sánh công cụ ở hình 20 với các công cụ ở hình 21,22,23 ?
F Theo em, ở giai đoạn này có thêm những điểm gì mới ?
-Người tinh khôn à Người tinh khôn phát triển vào khoảng từ 10.000 đến 4.000 năm.
-Biết mài ở lưỡi cho săc.
-Hình thù rõ ràng hơn, lưỡi rìu sắc hơn, có hiệu quả hơn.
-Sống định cư lâu dài, xuất hiện các loại hình công cụ mới, đặc biệt là đồ gốm.
3.Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ?
-Công cụ được cải tiến, dùng nhiều loại đá, mài ở lưỡi cho sắc.
-Biết làm đồ gốm.
-Sống định cư lâu dài.
4. Củng cố:
- Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở đất nước ta theo mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ.
- Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo.
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
- Xem trước bài “Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta”
Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.
Hồ Chí Minh
IV. Rút kinh nghiệm: ..
..
.
TUẦN 10 - Tiết 10: 
 	Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của ngưới nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn.
- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Về kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so

Tài liệu đính kèm:

  • docLịch Sử 6 (5).doc