I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian " Đông Hồ " và "Hàng Trống " nổi tiếng.
HS phn biệt được tranh Đông Hồ v tranh Hng Trống.
2/ Kĩ năng :
Rèn luyện tư duy khái quát, tư duy logic kỹ năng phân tích tổng hợp, hiểu và trình bày được đặc điểm của 2 dòng tranh dân gian trên.
3/ Thái độ:
Rèn luyện cho HS ý thức phát huy nghệ thuật truyền thống , yêu kính, tôn trọng những tác phẩm mĩ thuật của cha ông.
4/ Năng lực:
NL quan st v xử lí thơng tin, cảm thụ thẩm mĩ, nhận biết, phn tích v tổng hợp, giao tiếp, biểu đạt,
II/ NỘI DUNG HỌC TẬP:
Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian "Đông Hồ " và "Hàng Trống " nổi tiếng.
Bài 24 – Tiết CT: 21 Tuần dạy : 22 Bài 24: GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH TTMT DÂN GIAN VIỆT NAM ____________________ I/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian " Đông Hồ " và "Hàng Trống " nổi tiếng. HS phân biệt được tranh Đơng Hồ và tranh Hàng Trống. 2/ Kĩ năng : Rèn luyện tư duy khái quát, tư duy logic kỹ năng phân tích tổng hợp, hiểu và trình bày được đặc điểm của 2 dòng tranh dân gian trên. 3/ Thái độ: Rèn luyện cho HS ý thức phát huy nghệ thuật truyền thống , yêu kính, tôn trọng những tác phẩm mĩ thuật của cha ông. 4/ Năng lực: NL quan sát và xử lí thơng tin, cảm thụ thẩm mĩ, nhận biết, phân tích và tổng hợp, giao tiếp, biểu đạt, II/ NỘI DUNG HỌC TẬP: Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian "Đông Hồ " và "Hàng Trống " nổi tiếng. III/ CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : -Tài liệu tham khảo -ĐDDH MT 6 2/ Học sinh : -Xem trước nội dung bài. - Sưu tầm tranh ảnh về bài học. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : (1phút ) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2/ Kiểm tra miệng : ( 2 phút ) GV đặt câu hỏi kiểm tra bài. 1/ Nêu đặc điểm tranh Đông Hồ? - Đường nét đơn giản, khỏe, dứt khoát; chất liệu màu từ thiên nhiên 2/ Nêu đặc điểm tranh Hàng Trống? - Đường nét mềm mại, màu sắc tươi; chất liệu màu từ phẩm nhuộm, tô màu bằng tay. - HS trình bày; GV nhận xét chung. 3/ Tiến trình bài học : ( 32 phút ) GV giới thiệu bài mới. ( 2 phút ) Bài 24: GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN VỆT NAM. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 1: (14 phút ) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác phẩm tranh Đông Hồ: 1. Tranh Gà- Đại Cát. + Chủ đề bức tranh là gì? ( chúc tụng ). + Nội dung tranh miêu tả hình tuợng nào? ( gà tượng trưng đức tính người đàn ông ngày xưa ). - GV phân tích tranh: + Cái mào đỏ: văn. +Cựa gà: võ. + Không sợ đối thủ: dũng. + Chia sẻ mồi tìm được: nhân. + Gáy sáng đúng giờ: tín. °Học sinh quan sát bài. 2. Tìm hiểu tranh “ Đám cưới chuột”: - GV giới hiệu tranh và đặt câu hỏi: + Tranh thuộc đề tài gì? ( phê phán, châm biếm ). + Bố cục tranh như thế nào? ( chặt chẽ ). °Học sinh phát biểu. * Hoạt động 2: ( 13 phút ) Tìm hiểu 2 tác phẩm tranh Hàng Trống: 1. Tranh “ Chợ quê”: - GV đặt câu hỏi: + Tranh thuộc đề tài gì ? ( sinh hoạt). + Bố cục bài như thế nào ?(cân đối). + Kể vài hoạt động diễn ra trong tranh ? ( xem bói, đánh bài, ). °Học sinh phát biểu. - GV nhận xét, phân tích. 2. Tranh “ Phật Bà Quan Aâm” : - GV giới thiệu tranh: + Hình ảnh, đường nét tranh như thế nào? ( mảnh mai, uyển chuyển ). + Màu sắc tranh ? ( tươi sáng, có độ sáng tối ). + Nội dung tranh? Đề tài tranh ? °Học sinh phát biểu. - GV nhận xét, phân tích. * Hoạt động 3 : (3 phút) - GV hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau về đặc điểm 2 dòng tranh ĐH và HT: +Tác giả tranh. + Nơi sản xuất tranh. + Đối tượng phục vu. + Cách làm tranh. + Chất liệu màu sắc, I. Tranh Đông Hồ: 1. Tranh Gà “Đại Cát” : - Đề tài: chúc tụng; chúc mọi người đón Tết vui vẻ , nhiều tài lộc. - Nội dung: nói lên sự thịnh vượng; hình ảnh gà trống hội tụ 5 đức tính tốt mà người đàn ông cần phải có :"Văn, võ, dũng,nhân,tín" * Hình thức: In trên giấy dó quét nền điệp. - Bố cục: thuận mắt , hình vẽ đơn giản, nét viền đen to, khoẻ không khô cứng, phần chữ minh hoạ cho tranh thêm chặt chẽ. - Màu sắc: Sinh động và tươi tắn. 2. Tranh “Đám cưới chuột”: - Đề tài : châm biếm phê phán thói hư tật xấu trong xã hội . - Nội dung: phê phán nạn tham ô của những người có chức quyền trong xã hội ( Chuột tượng trưng cho người nông dân bị áp bức, Mèo tượng trưng cho tầng lớp quan lại phong kiến bốc lột ) . - Bố cục: chặt chẽ, sắp xếp theo hàng ngang dàn đều. - Hình thức diễn tả hóm hỉnh tạo cho bức tranh vẻ hài hước sinh động đường nét đơn giản. - Màu sắc hài hoà. II. Tranh hàng trống : 1. Tranh “Chợ quê” : - Đề tài: sinh hoạt. - Nội dung: diễn tả cảnh một phiên chợ ở làng quê Việt Nam như một xã hội cũ thu nhỏ. - Bố cục: cân đối. - Màu sắc: tươi sáng, tạo nên vẻ tươi tắn, sinh động cho bức tranh . 2. Tranh “Phật Bà Quan Aâm” : - Đề tài tôn giáo , tín ngưỡng . -Nội dung : khuyên răn con người làm việc thiện . - Bố cục nhịp nhàng ;bức tranh thể hiện sự huyền ảo thần bí từ cách chuyển màu tả nét mềm mại. - Màu sắc: tươi sáng. * So sánh đặc điểm 2 dòng tranh: _ Giống nhau : Đều là tranh dân gian khắc gỗ, có từ lâu đời do tập thể nhân dân sáng tác. _ Khác nhau: Tranh Đông Hồ - Sản xuất tại làng Đông Hồ - Do bà con nông dân sáng tác thể hiện ước mơ hoài bão của người dân. - In nhiều màu, mỗi màu là 1 bản in, in nét viền đen sau cùng . - Chất liệu màu từ thiên nhiên ( hạn chế ). Tranh Hàng Trống - Bày bán tại làng Hàng Trống - Do những nghệ nhân sáng tác, phục vụ cho tầng lớp trung lưu và thị dân ở kinh thành - Chỉ cần một bản gỗ khắc in nét viền đen, sau đó tô màu bằng tay. - Màu sắc chế tạo từ phẩm nhuộm ( phong phú ). 4/ Tổng kết: * Hoạt động 4 : ( 5 phút ) Đánh giá kết quả học tập. - GV đặt câu hỏi củng cố bài: + Nêu đặc điểm tranh Đông Hồ và Hàng Trống? + So sánh đặc điểm của 2 dòng tranh trên? °Học sinh phát biểu. - GV nhận xét chung. 5/ Hướng dẫn học tập: ( 5 phút ) - Đối với tiết học này: + Xem lại nội dung bài. - Đối với tiết học tiếp theo: + Chuẩn bị bài mới. Bài: Mẫu có hai đồ vật ( Vẽ hình). + Chuẩn bị vật mẫu, giấy vẽ, màu, chì, thước, + Xem trước nội dung bài. V/ PHỤ LỤC:
Tài liệu đính kèm: