Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 91: Nhân hóa

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa.

 - Tác dụng của phép nhân hóa.

 2. Kĩ năng:

 - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.

 - Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết.

 3. Thái độ:

 Có ý thức sử dụng nhân hóa đúng lúc, đúng chỗ trong nói, viết.

II. NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa, tác dụng của nhân hóa.

 thực hành.

 

doc 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 91: Nhân hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 22 - Tiết CT 91
Tuần 24
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa.
 - Tác dụng của phép nhân hóa.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.
 - Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết.
 3. Thái độ: 
 Có ý thức sử dụng nhân hóa đúng lúc, đúng chỗ trong nói, viết.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa, tác dụng của nhân hóa.
 thực hành.
III. CHUẨNBỊ:
 1. Giáo viên: Bảng phụ
 2. Học sinh: SGK, vở BT, soạn bài. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
 2. Kiểm tra miệng: 
 ? Nêu các kiểu so sánh? Ví dụ từng kiểu so sánh?(9 đ)
 Có 2 kiểu so sánh:
 - So sánh ngang bằng.
 - So sánh không ngang bằng.
 Ví dụ: - Cô giáo như mẹ hiền.
 - Thà rằng ăn bát cơm rau
 Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời.
 - Kiểm tra vở ghi bài, vở BT, vở soạn (1đ) 
 3. Tiến trình bài học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt đông1 :Vào bài: 
*Hoạt đông2: Tìm hiểu khái niệm nhân hóa.
*GV treo bảng phụ ghi VD sẵn.
- Gọi HS đọc ví dụ 1 (bảng phụ ).
?.Những sự vật nào được nói đến trong khổ thơ?
- Trời, mía, kiến.
? Bầu trời được gọi bằng gì? 
- Bầu trời được gọi bằng ông
?Tìm các từ ngữ dùng để tả trời, tả cây mía, tả kiến?
-Trời: mặc áo giáp, ra trận; cây mía: múa gươm; kiến: hành quân.
? Những từ ngữ dùng để gọi, tả các sự vật trên thường dùng để gọi, tả đối tượng nào trong cuộc sống?
- Đó là những hành động của con người chuẩn bị ra trận chiến đấu.
-> GV: Những từ ngữ dùng để gọi, tả con người dùng gọi, tả vật gọi là phép nhân hóa.
? Vậy thế nào là nhân hóa? 
- HS nêu: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người;
*GV Treo bảng phụ (ví dụ SGV/66)
? So sánh cách diễn đạt ở mục 1và 2, em rút ra kết luận gì? 
 - Cách diễn a hay hơn vì phép nhân hóa trong khổ thơ làm cho những sự vật, cây cối, con vật được miêu tả trở nên sinh động gần gũi với con người như những con người ở tư thế sẵn sàng chiến đấu, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm, tài năng của người viết (yêu quý thiên nhiên, giao hòa cùng thiên nhiên, quan sát, miêu tả thiên nhiên một cách tinh tế, độc đáo).
- Còn cách b miêu tả cảnh vật một cách khách quan.
? Nêu tác dụng của phép nhân hóa.
- Làm cho thế giới loài vật cây cối, đồ vật, trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
 +HS đọc Ghi nhớ SGK/57
*Hoạt động 3:Tìm hiểu các kiểu nhân hóa.
* Cho HS đọc ví dụ SGK/57 ở bảng phụ. 
? Tìm sự vật được nhân hóa và cho biết chúng được nhân hóa bằng cách nào?
- HS trình bày:
 a) miệng, tai, mắt, chân, tay: dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
 b) tre: dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
 c) trâu: trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
* Gọi HS cho ví dụ thêm
- HS trình bày – nhận xét. 
- GV nhận xét - chốt ý. 
? Vậy có mấy kiểu nhân hóa?
- Gọi HS đọc Ghi nhớ- SGK/58
*Hoạt động4: Hướng dẫn HS luyện tập. 
- Gọi HS đọc bài tập 1 
- Xác định yêu cầu.
- HS Trình bày - nhận xét 
**GV Chốt lại: bảng phụ
*Gọi HS đọc bài tập 2 - xác định yêu cầu.
 + HS: Trình bày - nhận xét, bổ sung
* GV chốt 
* Gọi HS đọc bài tập 3 - xác định yêu cầu
Thảo luận theo nhóm đôi (2 phút ) 
+HS trình bày.
+Nhận xét, bổ sung.
* Gọi HS đọc bài tập 4 - xác định yêu cầu
 Thảo luận theo 4 nhóm (2 phút) 
 Nhóm 1 câu a
 Nhóm 2 câu b
 Nhóm 3 câu c
 Nhóm 4 câu d
+HS đại diện nhóm trình bày - nhận xét 
*GV Chốt lại: bảng phụ 
I. Nhân hóa là gì?
 1. Ví dụ: SGK/56
 - trời => ông, mặc áo giáp, ra trận.
 - cây mía => múa gươm
 - kiến => hành quân
 => Tăng tính biểu cảm của câu thơ, làm cho quang cảnh trước cơn mưa sống động hơn.
 2. Ghi nhớ 1: SGK/57
II. Các kiểu nhân hóa:
 1. Ví dụ: SGK/57
 2. Ghi nhớ 2: SGK/58
III. Luyện tập:
 Bài tập 1:
 Các từ ngữ dùng để nhân hóa: đông vui, mẹ, con, anh, em, tíu tít, bận rộn.
 => Làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn.
 Bài tập 2:
 Đoạn 1 sử dụng nhiều phép nhân hóa, nhờ vậy mà sinh động, gợi cảm hơn.
 Bài tập 3: 
Giống nhau: đều tả cây chổi rơm
Khác nhau: 
+ Cách 1: dùng phép nhân hóa à văn biểu cảm.
+ Cách 2: không dùng phép nhân hóa à Văn bản thuyết minh.
 Bài tập 4:
 a) (núi) ơi: 
 - Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
 b) (cua cá) tấp nập:(cò, sếu, vạc, le..,) cãi cọ om sòm:
 - Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
 họ (cò,sếu, vạc, le, ), anh (cò): 
 - Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
 c) (chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm, lặng nhìn; (thuyền) vùng vằng. 
 - Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
 d) (cây) bị thương; thân mình; vết thương; cục máu: 
 - Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
 4. Tổng kết: 
? Nhân hóa là gì?
 - Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vậtbằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người
 ? Nêu các kiểu nhân hóa?
 - Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
 - Dùng những từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
 - Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
 5. Hướng dẫn học tập: 
 *Đối với bài học ở tiết học này:
 - Học thuộc nội dung bài.
 - Làm tiếp bài tập 5, bổ sung đủ các bài tập SGK vào VBT (TV)
 * Đối với bài học ở tiết hoc tiếp theo
 - Chuẩn bị bài: ẨN DỤ 
 + Đọc và trả lời câu hỏi SGK/68,69
 + Xem kĩ các bài tập SGK /69,70 định hướng cách giải. 
 - Chuẩn bị tiết liền kề: Phương pháp tả người.
V. PHỤ LỤC:

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 22 Nhan hoa_12271330.doc