Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 92: Phương pháp tả người

Tiết 92 Ngày soạn: 26/1/2018

PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu được phương pháp làm bài văn tả người.

- Rèn kĩ năng làm bài văn tả người theo thứ tự.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

 1. Kiến thức: Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người.

 2. Kỹ năng

- Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả.

- Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí.

- Viết một đoạn văn, bài văn tả người.

- Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước lớp.

III. CHUẨN BỊ

 1- Giáo viên:

 + Soạn bài

 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

 2- Học sinh:

 + Soạn bài

 

docx 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 92: Phương pháp tả người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 92 Ngày soạn: 26/1/2018
PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được phương pháp làm bài văn tả người.
- Rèn kĩ năng làm bài văn tả người theo thứ tự.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức: Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người.
 2. Kỹ năng
- Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả.
- Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí.
- Viết một đoạn văn, bài văn tả người.
- Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước lớp.
III. CHUẨN BỊ
 1- Giáo viên:
 + Soạn bài
 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 2- Học sinh:
 + Soạn bài
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới
 HĐ1. Khởi động: Bên cạnh các bài tả cảnh thiên nhiên, loài vật, chúng ta còn gặp trong sách báo, trong thực tế không ít đoạn, bài văn tả người. Nhưng làm thế nào để tả người cho đúng, cho hay? Cần luyện tập những kĩ năng gì?Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay
 Hoạt động 1. Tìm hiểu phương pháp viết văn tả người(NLHT-NLGQVĐ)
* GV chia 3 nhóm trình bày sự chuẩn bị của các nhóm theo câu hỏi
? Mỗi đoạn văn tả nhân vật nào?
? Như vậy, điều đầu tiên khi tả người ta phải làm gì?
? Những đối tượng đó có đặc điểm gì nổi bật ?
? Đặc điểm đó được thể hiện ở từ ngữ, hình ảnh nào? 
* HS trao đổi – đại diện nhóm trình bày – các nhóm nhận xét – GV chốt
? Muốn tả người(giống tả cảnh) ta cần những kĩ năng nào?
? Làm thế nào để làm nổi bật từng đối tượng miểu tả ( cách sử dụng từ ngữ, sử dụng các BPTT) 
* HS quan sát lại các đoạn văn
? Trong các đoạn văn trên, đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung nhân vật?
* HS quan sát lại đoạn văn tả Cai Tứ
? Hãy nhận xét cách dùng từ loại của TG khi tả chân dung nhân vật này?
? Vì sao khi tả chân dung n/v lại ít dùng động từ mà dùng nhiều tính từ và danh từ?
- Vì khi tả chân dung thường gắn với hình ảnh tĩnh nên dùng nhiều DTvà TT.
? Đoạn văn nào miêu tả hình ảnh người gắn với công việc?
? Trong đoạn này, từ loại nào được dùng nhiều? Nhận xét cách dùng từ ở đoạn này ntn? 
? Vì sao khi tả nhân vật kết hợp hành động lại cần dùng nhiều ĐT, TT?
- Vì con người gắn với hoạt động
? Yêu cầu khi làm văn tả người
? Khi tả người cần lưu ý điều gì?
? Đoạn văn thứ 3 gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có ba phần. Em hãy chỉ ra và nêu nội dung mỗi đoạn?
? Nhiệm vụ của phần MB? TB? KB?
* GV phân tích nhiệm vụ từng phần của bài văn(đoạn 3), từ đó rút ra nhiệm vụ của các phần trong bố cục bài văn.
? Nếu phải đặt tên cho bài văn thì em đặt tên gì?
? Xác định nhiệm vụ mỗi phần trong văn bản
? Quá trình tả người gồm có những bước nào?
? Bố cục bài văn tả người gồm mấy phần?
* GV nhấn mạnh ghi nhớ - HS đọc 
I. PHƯƠNG PHÁP VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 1. Yêu cầu đoạn văn, bài văn tả người
 a. Tìm hiểu VD: (SGK-Tr59,60,61)
 * Đối tượng miêu tả
 - đ1: Tả Dượng Hương Thư - Người chèo thuyền, vượt thác.
 - đ2: Tả Cai Tứ - Người đàn ông gian hùng.
 - đ3: Tả hai đô vật tài, mạnh: Quắm đen và Ông Cản Ngũ trong keo vật ở Đền Đô.
=> Xác định đối tượng miêu tả
* Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện
 - Đoạn 1: DHT: như một pho tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn...
 - Đoạn 2: Mặt vuông, má hóp, lông mày lổm nhổm, đôi mắt gian hùng, mồm toe toét, tối om, răng vàng hợm...
 - Đoạn 3: Lăn xả, đánh ráo riết, thế đánh lắt léo, hóc hiểm, thoắt biến hoá khôn lường... đứng như cây trồng giữa xới, thò tay nhấc bổng như giơ con ếch có buộc sợi dây ngang bụng, thần lực ghê gớm...
=> Quan sát, lựa chọn đặc điểm tiêu biểu
 * Đặc điểm của mỗi đối tượng được tả
 - Đoạn 2: Tả chân dung nhân vật Cai Tứ
-> dùng ít động từ mà nhiều tính từ, danh từ.
 - Đoạn 1,3: Tập trung miêu tả chân dung nhân vật kết hợp với hành động
-> dùng nhiều động từ, ít tính từ.
 b. Nhận xét
 - Xác định đối tượng...
 - Quan sát, lựa chọn đặc điểm tiêu biểu...
 - Trình bày theo một trình tự...
* Lưu ý: Tùy từng đối tượng miêu tả (chân dung, tả người hoạt động cần sử dụng từ ngữ miêu tả thích hợp...)
2. Bố cục bài văn tả người
 a. Đoạn văn 3
 - Mở bài: Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu.
 - Thân bài: Diễn biến của keo vật( chia làm 3 đoạn nhỏ)
 + Những nhịp trống đầu tiên. Quắm Đen ráo riết tấn công. Ông Cản Ngũ lúng túng đón đỡ, bỗng bị mất đà do bước hụt.
 + Tiếng trống dồn lên, gấp rút giục giã. Quắm Đen cố mãi cũng không bê nỗi cái chân của ông Cản Ngũ.
 + Quắm Đen thất bại nhục nhã.
- Kết bài: Mọi người kinh sợ trước thần lực ghê gớm của ông Cản Ngũ.
 Đặt nhan đề cho bài văn: 
 - Keo vật thách đấu; Quắm Đen thảm hại; Hội vật đền Đô năm ấy...
 b. Nhận xét: Bố cục: 3 phần...
 - MB: giới thiệu người được tả
 - TB: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói)
 - KB: nhận xét, nêu cảm nghĩ
 * Ghi nhớ 
 Hoạt động 2 II. LUYỆN TẬP
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập - HS chia 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu
Bài 1: Tìm các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chọn khi miêu tả các đối tượng:
 a/ Một cụ già cao tuổi:
 Da nhăn nheo nhưng đỏ hồng hào hoặc đồi mồi, vàng vàng, mắt vẫn tinh tường lay láy hoặc châm chạp, tóc bạc như mây trắng hay rụng lơ thơ...Tiếng nói trầm vang hay thều thào yếu ớt.
 b. Em bé: Mắt đen lóng lánh, môi đỏ chót, hay cười toe toét, mũi tẹt, thỉnh thoảng thò lò, sụt sịt, nói ngọng...
 c. Cô giáo say mê giảng bài trên lớp: Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật, đôi mắt lóng lánh niềm vui, bàn tay nhịp nhàng viên phấn, chân bước chậm rãi từ trên bậc xuống lối đi giữa lớp... cô như đang trò truyện với nhà văn, với chúng em, với cả những người trong sách....
Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 trong ba đối tượng trên
Bài 3: Những từ có thể thêm vào chỗ chấm...
 - Đỏ như: Tôm luộc, mặt trời, người say rượu...
 - Trong không khác gì: thiên tướng, Võ Tòng, con gấu lớn, hộ pháp trong chùa 
 - Đó là hình ảnh Ông cản Ngũ vào xới vật.
Củng cố:
 Sơ đồ TẢ NGƯỜI
 Bố cục
 Phương pháp
 Xác định 
 đối tượng
 miêu tả
 Trình bày 
 quan sát
 theo thứ
 tự
 Quan sát
 lựa chọn
 chi tiết
 MB:
 giới thiệu
 người 
 được tả
 KB:
 nêu 
nhận xét 
 cảm nghĩ
 TB:
 tả chi tiết
 (ngoại hình
 cử chỉ)
 5. Hướng dẫn học tập
 Học bài, thuộc ghi nhớ.
Làm phần bài tập còn lại
Soạn bài mới: Đêm nay Bác không ngủ
 + Các nhóm chuẩn bị phần TGTP
 + Tìm hiểu hình ảnh BH và tâm tư anh đội viên, chiến sĩ

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai 22 Phuong phap ta nguoi_12266014.docx