Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
( Lí Lan )
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Thṍy được t́nh cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một t́nh huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường.
-Hiểu được những t́nh cảm cao quí, ư thức trách nhiệm của gia đ́nh đối với trẻ em- tương lai nhân loại.
-Hiểu được giá trị của những giá trị của những h́nh thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ,gia đ́nh dành cho con cái, thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuụ̣c đời mỗi con người,nhất là với tuổi thiếu niên,nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3. Thái độ: Bồi d¬ưỡng ý thức học tập tác phẩm văn chương, tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc TLTK liên quan đến bài giảng, soạn giáo án
2. Học sinh: Đọc văn bản; Soạn bài theo cõu hỏi sgk.
.điểm ấy ? -Để diễn đạt được nh tình cảm của em về người thân, em sẽ sd nh phương thức biểu đạt nào, phương thức nào là chính ? ? Bài viết của em có những yếu tố trên không ? -Bước thứ 2 của bài TLV là gì ? Dựa vào đâu để lập dàn ý ? -Phần MB và KB cần nêu gì ? Phần TB cần nêu gì ? -Bài viết của em đã có đủ 3 phần MB- TB- KB chưa ? ? Bước thứ 3 là gì ? Dựa vào đâu để viết thành bài văn ? ? Sau khi viết xong bài văn, em sẽ làm gì ? Em có thực hiện bước này không ? -Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs về nội dung và hình thức để các em phát huy trong các bài viết sau. -Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài viết số 3. -GV đọc bài khá và bài yếu-kém -Gv công bố kết quả cho hs *Hoạt động 3. -Phương pháp: thuyết tŕnh. -Thời gian:15 phút. -Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét. -Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm. -Gv chép câu văn lên bảng. -Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa. -Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả. I-Nhận xét và đánh giá́ chung: *Đề bài: biểu cảm về người thân. B1.Tìm hiểu đề và tìm ý: -Thể loại: biểu cảm. -Đối tượng: người thân. *Những đ.điểm của người thân: -Miêu tả đôi bàn tay thô ráp, sần sùi, có nhiều vết chai, vì phải làm nhiều công việc nặng nhọc để nuôi sống gia đình. -Miêu tả những nếp nhăn trên khuôn mặt của mẹ vì phải lo toan gánh vác gia đình. -Tự sự : Kể về sự hi sinh thầm lặng của mẹ cho gia đình mà không hề kêu ca, phàn nàn. -Biểu cảm: thương cảm xót xa cho nỗi vất vả, nhọc nhằn của mẹ. B2.Lập dàn ý: a.MB: -G.thiệu ng thân và nêu c.nghĩ chung k.quát về ng thân. b.TB: -Miêu tả 1 vài đ.điểm có sức gợi cảm về người thân: ánh mắt, miệng cười... -Kể 1 vài kỉ niệm gắn bó với người thân. -Tình cảm của người viết đối với người thân qua những cử chỉ, việc làm của người thân c.KB: -Tình cảm của em đối với ng thân, lời hứa với ng thân. B3.Viết thành bài văn: B4.Đọc và sửa chữa bài viết: 1-Ưu điểm: -Về nd: Nhìn chung các em đã nắm được cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã xđ được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; trong bài viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau( vd:Dịu,Linh,Hường,Phượng). -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, c.tả, về cách dùng từ. 2-Nhược điểm: -Về nd: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm với miêu tả, với tự sự: Bài viết còn nặng về tả các đ.điểm của người thân mà chưa chú trọng tới yếu tố biểu cảm qua 1 vài đ.điểm nổi bật của ng thân. Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc( VD: Phi,Thịnh,Quõn,Tùng...) -Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc nh lỗi c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác( Hoàng,Hiếu,Ngọc Duy...) 3-Đọc 2 bài khá và 2 bài kém 4-Kết quả: -Điểm 1-2: 0 - Điểm 5-6:18 -Điểm 3-4:10 -Điểm 7-8:4 -Điểm: 9-10: 0 II_Trả bài và chữa bài: 1-Chữa lỗi về dùng từ: -Tụi bị điểm kém tưởng mẹ sẽ chửi ( mắng). -Tôi thấy mẹ đối xử( quan tâm) tới tôi. -Ở nhà em họ là người mà em yêu quí. -Chúng em mang quà cho ( biếu)ông bà... 2-Chữa lỗi về c.tả: -Nụng mi( lụng mi) -Lết la( nết na);lứt lẻ ( nứt nẻ) -Phẳng phất một lỗi buồn... 4.Củng cố: ( 2 phút) ? Nêu các bước làm 1 bài văn biẻu cảm? 5-Hướng dẫn học bài: (1 phút) -Tiếp tục ôn lại những kiến thức về văn biểu cảm, chuẩn bị kiểm tra học kì I. -Xem lại bài viết của ḿnh , tự sửa chữa cho hoàn chỉnh. -Chuõ̉n bị : chơi chữ ,cho tiết học sau. *************************************** Ngày soạn: 30/11/2011. Tiờ́t 59 -Chơi chữ I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Hiểu được thế nào là chơi chữ tác dụng của chơi chữ. -Nắm được các lối chơi chữ. -Biết cách vận dụng phép chơi chữ vào thực tiễn nói và viết. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1.Kiến thức : - Khái niệm chơi chữ. -Các lối chơi chữ. - Tác dụng của phép chơi chữ. 2.Kĩ năng : - Nhận biết phép chơi chữ. -Chỉ rơ cách nói chơi chữ trong văn bản. III-CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -soạn bài,đọc TLTK... -Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ. -Những điều cần lưu ý: Làm cho hs phân biệt dc td tích cực và td tiêu cực của chơi chữ. Chơi chữ phải phù hợp với h.cảnh g.tiếp, tránh chơi chữ với dụng ý xấu, đùa giỡn 1 cách vô ý thức, thiếu văn hoá. 2.Học sinh: chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk. IV-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC: 1-ổn định tổ chức: ktss (1 phút) 2-Kiểm tra : ( 5 phút) Đọc 1 đv, đoạn thơ có dùng điệp ngữ và cho biết thế nào là điệp ngữ ? Td của điệp ngữ ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ ). 3-Bài mới: *Hoạt động 1: khởi động. - Mục tiêu: Định hướng học tập, tạo tâm thế cho HS - Phương pháp: thuyờ́t tŕnh. - Thời gian: ( 1 phút) ở dân tộc nào, ngôn ngữ nào cũng có h.tượng chơi chữ. Tuy nhiên ở mỗi ngôn ngữ khác nhau, h.tượng chơi chữ được b.hiện 1 cách khác nhau. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về h.tượng này. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 2. -Phương pháp: qui nạp,động năo. -Thời gian: 10 phút -Hs đọc vd (Bảng phụ). ?Trong bài ca dao có mấy từ lợi?(3 từ ). ?Em hãy giải thích nghĩa của từ lợi ở dòng thơ thứ 2 ? ?Từ lợi ở dòng thơ thứ 4 có nghĩa là gì? -Hai từ lợi này có gì giống và khác nhau ? Chúng là từ đồng âm hay là từ đồng nghĩa ? ?Khi đọc đến câu 3 thì em hiểu lời của thầy bói như thế nào ? Và khi đọc đến câu 4, em có hiểu như thế nữa không ? Vì sao? -Gv: ở đây bà già hỏi chuyện lợi lộc, thầy bói chiều theo ý bà mà trả lời bằng cách cố ý dùng từ lợi nhưng theo 1 nghĩa khác, không liên quan gì với từ lợi trước. Hai từ đồng âm này đã tạo nên chất hài hước cho bài ca dao. Tiếng cười bật ra sau khi hiểu được hàm ý của tác giả dân gian: Bà đã già rồi, lấy chồng làm gì nữa. -Hs đọc ví dụ 2 – Chú ý từ co mau. ?Em hãy giải nghĩa câu đố trên ? ? ở 2 vd trên có sd b.p tu từ chơi chữ, vậy em hiểu thế nào là chơi chữ ? *Hoạt động 3: -Phương pháp: qui nạp,động năo. -Thời gian: 10 phút. -Hs đọc ví dụ (Bảng phụ). ?Từ “ranh tướng” ở VD1 gần âm với từ nào ? ?ở VD2, các tiếng trong 2 câu thơ của Tú Mỡ có phần nào giống nhau ? ?Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo, ở VD3 có mlh gì về mặt âm thanh ? ?Từ “sầu riêng” ở VD4 nên hiểu là gì ? ?Ngoài nghĩa đó ra còn nghĩa nào khác? ?Ta thg gặp nh lối chơi chữ nào ? -Chơi chữ thg được sd ở đâu ? *Hoạt động 4. -Phương pháp: thảo luận ,động năo. -Thời gian: 15 phút. ?Đọc bài thơ của Lê Quí Đôn và cho biết tác giả đã dùng nh từ ngữ nào để chơi chữ ?(Hs thảo luận mhóm,làm bài =>đại diện nhóm tŕnh bày kết quả-nhóm khác nhận xét,gv nhận xét,bổ sung -> cho điểm cả nhóm). ?Mỗi câu sau đây có nh tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau ? Cách nói này có phải là chơi chữ không ? -Sưu tầm 1 số cách chơi chữ trong sách báo ? I-Thế nào là chơi chữ: *Ví dụ 1: sgk (163 ). -Lợi1: ích lợi, lợi lộc. -Lợi 2,3: phần thịt bao quanh răng. ->Giống nhau về âm thanh, nhưng nghĩa lại khác xa nhau – Từ đồng âm. *Ví dụ 2: Trên trời rớt xuống co mau là gì ? (Câu đố ) -Co mau: mo cau ->nói lái. *Ghi nhớ 1: sgk (164 ). II-Các lối chơi chữ: *Ví dụ: (1) Ranh tướng: danh tướng->gần âm. (2) Giống nhau ở phụ âm m->điệp âm. (3) Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo ->nói lái (4) Sầu riêng: -Là loại cây ăn quả ở Nam Bộ, quả có gai trông như mít. -Chỉ tr.thái tình cảm buồn, trái với vui chung. ->từ đồng âm, từ trái nghĩa. *Ghi nhớ 2: sgk (165 ). III-Luyện tập: 1-Bài 1 (165 ): -Bài thơ dùng từ đồng nghĩa: Rắn (loài rắn) – Rắn (cứng đầu, khó bảo). -Liu điu (rắn nc), rắn (rắn thường), hổ lửa (rắn có nọc độc), mai gầm (cạp nong, rắn độc), ráo (rắn ráo, rất hung dữ và có nọc độc), lằn (rắn thằn lằn) trâu (rắn hổ trâu), hổ mang (rắn độc). 2-Bài 2 (165 ): Các tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau: -Thịt, mỡ ; dò,nem, chả: Thuộc nhóm thức ăn liên quan đến chất liệu thịt. ->chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ đồng âm. -Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ cây cối, thuộc họ tre. -> từ đồng âm, từ gần nghĩa. =>Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí thú. 3-Bài 3 (166 ): Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non. 4.Củng cố: (2 phút) 5-Hướng dẫn học bài: ( 1 phút) -Sưu tầm các câu ca dao có sử dụng lối chơi chữ và phân tích giá trị của chúng -Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4 (166 ). -Đọc bài: Chuẩn mực sử dụng từ. ********************************************** Ngày soạn: 30/11/2011. Tiờ́t 60-LÀM THƠ LỤC BÁT I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Biết nhận diện, phân tích vần , luật bằng trắc, nhịp thơ lục bát. - Tập viết được những câu, đoạn, bài thơ lục bát ngắn đúng luật, có cảm xúc. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1.Kiến thức : - Sơ giản về vần , nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát 2.Kĩ năng : - Nhận diện , phân tích tập viết thơ lục bát. III-CHUẨN BỊ: 1. Giáoviên: - chuẩn bị bài theo yêu cầu sgk. -Đồ dùng: bảng phụ chép bài ca dao Anh đi anh nhớ quê nhà. 2.Học sinh: học bài ,chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk. IV-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC: 1-ổn định tổ chức: ktss( 1 phút) 2-Kiểm tra : ( 5 phút) ?Nêu hiểu biết của em về thể thơ lục bát (số tiếng, số câu, vần) ? 3.-Bài mới: *Hoạt động 1: khởi động. - Mục tiêu: Định hướng học tập, tạo tâm thế cho HS - Phương pháp: thuyờ́t tŕnh. - Thời gian: ( 1 phút) Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong đời sống người VN. Song trong thực tế, có nhiều em vẫn chưa nắm được thể thơ này. Điều đó ảnh hưởng đến năng lực cảm thụ thơ lục bát, cũng như s.tác thơ lục bát. Vì vậy tập làm thơ thơ lục bát là 1 y.c rất cần thiết đối với hs chúng ta. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thơ lục bát. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 2. -Phương pháp: nêu vấn đề,vấn đáp. -Thời gian: (15 phút) -Hs đọc bài ca dao (Bảng phụ). ?Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? Vì sao lại gọi là lục bát ? ?Kẻ sơ đồ và điền các kí hiệu: B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô ? -Gv: Các tiếng có thanh huyền, ngang gọi là tiếng bằng (B ); các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc (T ); Vần (V ). ?Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ? ?Nhận xét về luật thơ lục bát (số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, v.trí vần, sự thay đổi các tiếng B, T, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu) ? ?S2 luật B-T trong bài ca dao Con cò mà đi ăn đêm với luật thơ lục bát ? (Đây là trong hợp ngoại lệ: tiếng thứ 2 là thanh T thì tiếng thứ 4 đổi thành thanh B. ?Em hãy đọc 1 bài ca dao được s.tác theo thể thơ lục bát và nhận xét thể thơ lục bát trong bài ca dao đó ? ?Qua tìm hiểu về thể thơ lục bát, em rút ra kết luận gì ? *Hoạt động 3 -Phương pháp: thảo luận nhóm. -Thời gian: 20 phút -Chia nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu. -Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật ? ?Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý và về vần) ? -Hs đọc các câu lục bát. -Các câu lục bát em vừa đọc sai ở đâu ? Hãy sửa lại cho đúng luật ? -Đại diện nhóm lên trình bày - nhận xét chéo -Gv kết luận và cho điểm theo nhóm. I-Luật thơ lục bát: *Bài ca dao: Anh đi anh nhớ quê nhà. a-Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1 câu 8. Vì thế gọi là lục bát. b-Điền các kí hiệu B, T, V: Anh đi anh nhớ quê nhà B B B T B BV Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương T B B T T BV B BV Nhớ ai dãi nắng dầm sương T B T T B BV Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. T B T T B BV B B c-Tương quan thanh điệu tiếng thứ 6 và 8 trong câu 8: Nếu tiếng 6 có thanh huyền thì tiếng 8 có thanh ngang và ngược lại. d-Luật thơ lục bát: -Số câu: không g.hạn. -Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng, câu sau 8 tiếng. -Vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục sau và cứ như thế tiếp tục cho đến hết. -Luật B-T: tiếng thứ 2 thg có thanh B và tiếng thứ 4 thg là thanh T, các tiếng 1,2,5,7 không bắt buộc theo luật B-T. -Cách ngắt nhịp: thg là nhịp chẵn có khi nhịp lẻ: +Câu lục: 2/2/2 – 3/3. +Câu bát: 2/2/2/2-4/4-3/5. *Ghi nhớ: sgk (156 ). II-Luyện tập: 1-Bài 1 (157 ): -Em ơi đi học trường xa Cố học cho giỏi như là mẹ mong. -Anh ơi phấn đấu cho bền Mỗi năm mỗi lớp mới nên con người. -Ngoài vườn ríu rít tiếng chim Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài. ->Các từ đã điền vào, đảm bảo về mặt ý và mặt vần. 2-Bài 2 (157 ): Các câu lục bát này sai vần: -Vườn em cây quí đủ loài Có cam, có quýt, có bòng, có na.->xoài -Thiếu nhi là tuổi học hành Chg em ph.đấu tiến lên hg đầu.->nhanh (trở thành đoàn viên) 4-Củng cố: 2 phút -Hs đọc bài đọc thêm (sgk-157-158). -Gv: Muốn làm thơ lục bát cho hay, vượt qua trình độ vè thì câu thơ phải có hình ảnh và có hồn. 5-Hướng dẫn học bài: 1 phút -Phõn tích thi luật một bài ca dao -Tập viết bài thơ lục bát ngắn theo đề tài tự chọn. -soạn bài: chuẩn mực sử dụng từ,cho tiết học sau. ******************************************** Ngày soạn:04/12/2011 Tiờ́t 61-Tiếng Việt: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Hiểu các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. -Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG: 1.Kiờ́n thức: - Các yêu cầu của sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2.Kĩ năng : - Sử dụng từ đúng chuẩn mực. -Nhận biết được các từ được sử dụng, vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. III-CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Soạn bài,đọc TLTK. -Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ. - Lưu ý hs: Đây là bài học mang t.chất thực hành cao nên trong khi giảng dạy, gv cần cố gắng liên hệ với thực tế sd ng. ngữ của hs thì hs mới thấm thía và bài học mới trở nên sinh động. 2.Học sinh: học bài,chuẩn bị bài theo y/c sgk. IV-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC: 1-ổn định tổ chức:ktss ( 1 phút) 2-Kiểm tra: ( 5 phút) ? Giải nghĩa và PT lối chơi chữ ở 2 câu đố sau: -Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi ? -Hoa nào không có lẳng lơ Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay. (Là hoa gì ?) (Con dao: chơi chữ đồng âm, Hoa bướm: chơi chữ đồng âm). 3-Bài mới: *Hoạt động 1: khởi động. - Mục tiêu: Định hướng học tập, tạo tâm thế cho HS - Phương pháp: thuyờ́t tŕnh. - Thời gian: ( 1 phút) Khi nói viết chúng ta cần sd từ đúng chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được nh y.cõ̀u trong việc sd từ, đồng thời giúp các em có khả năng phát hiện lỗi dùng từ của mình và của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn mực, tránh nh sai sót. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 2. -Phương pháp: vấn đáp,động năo. -Thời gian: 7 phút -Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. ?Những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng khắc, dùng đã đúng chỗ chưa, có phù hợp với nh từ ngữ xung quanh không ? Vì sao ? (Vì: Dùi là đồ dùng để tạo lỗ thủng, với nghĩa ấy thì từ dùi không thể kết hợp với các từ trong câu văn đã cho. Từ tập tẹ và từ khoảng khắc cg như vậy). ?Những từ này dùng sai ở chỗ nào ? Cần phải sửa lại như thế nào cho đúng . ?Việc viết sai âm, sai c.tả này là do nh ng.nhân nào ? ?Nếu dùng sai c.tả thì sẽ dẫn đến tình trạng gì ? (ng đọc, ng nghe sẽ không hiểu được ý của ng viết). -Qua 3 vd trên, em rút ra bài học gì về việc dùng từ khi nói, viết ? *Hoạt động 3. -Phương pháp: nêu vấn đề,thuyết tŕnh,động năo. -Thời gian: 7 phút. -Hs đọc vd, chú ý các từ in đậm. ?Các từ in đậm: sáng sủa, cao cả, biết được dùng ở trong các ngữ cảnh trên đã đúng chưa, có phù hợp không ? Vì sao? (Vì: sáng sủa có 4 nghĩa: 1 có nh a.s TN chiếu vào, gây cảm giác thích thú; 2.có nh nét lộ vẻ th.minh; 3.cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; 4.tốt đẹp, có nh tr.vọng. ở câu 1 có lẽ ng viết dùng sáng sủa với nghĩa thứ 4, tuy nhiên dùng như vậy là không phù hợp với ý định th.báo, tức là dùng chưa đúng nghĩa). ?Em hãy tìm nh từ gần nghĩa với từ sáng sủa để thay thế nó ? (tươi đẹp). ?Cao cả là cao quí đến mức không còn có thể hơn. Dùng từ cao cả ở câu 2 đã phù hợp chưa với đ2 của câu tục ngữ chưa ? Từ nào có thể thay thế cho từ này ? (quí báu, sâu sắc). -Gv: Lương tâm là yếu tố nội tâm giúp con ng có thể tự đánh giá hành vi của mình về mặt đ.đức; biết là nhận rõ được ng, sự vật hay 1 điều gì đó hoặc có k.năng làm được việc gì đó. ?Vậy có thể nói biết lương tâm được không ? Có thể nói có lương tâm hay vô lương tâm được không ? ?Những từ: sáng sủa, cao cả, biết ở trên được dùng đúng nghĩa hay sai nghĩa ? Vì sao ? ?Từ 3 vd trên, em rút ra bài học gì cho việc dùng từ ? *Hoạt động 4. -Phương pháp: nêu vấn đề,động năo. -Thời gian: 7 phút -Hs đọc ví dụ (bảng phụ). ?Những từ in đậm trong nh câu trên dùng sai như thế nào? Vì sao lại dùng sai như vậy ? (Dùng sai về t.chất NP của từ – Là do không nắm được đ2 NP của từ ) ?Hãy tìm cách chữa lại cho đúng ? ?Khi nói, viết cần phải dùng từ như thế nào ? *Hoạt động 5. -Phương pháp: nêu vấn đề,động năo. -Thời gian: 7 phút -Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. -Các từ in đậm trong các câu trên sai như thế nào? (dùng sai sắc thái biểu cảm, không hợp với phong cách) ? Hãy tìm các từ thích hợp thay cho các từ đó ? ?Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học gì ? *Hoạt động 6. -Phương pháp: nêu vấn đề,động năo. -Thời gian:7 phút -Gv đưa ra tình huống: Một ng dân Nghệ An ra HN thăm bà con, bị lạc đg, muốn hỏi đg, ng đó hỏi: Cháu ơi, đg ni là đg đi mô ? Cậu bé được hỏi trả lời: Cháu không hiểu bác muốn hỏi gì ? ?T.sao cậu bé lại không hiểu câu hỏi trên ? (Vì câu hỏi có dùng nh từ đ.phg). -ở bài từ HV (bài 6) chúng ta đã rút ra được bài học: Khi nói, viết không nên lạm dụng từ HV. Vì sao ? (vì lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với h.cảnh g.tiếp) ?Qua tình huống trên, em rút ra bài học gì ? ?Khi sd từ chúng ta cần chú ý gì ? -Học sinh đọc sgk/167. I-Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả: *Ví dụ: sgk (166 ). -dùi -> vùi -tập tẹ -> bập bẹ -khoảng khắc -> khoảnh khắc (->Là nh từ dùng sai âm, sai c.tả. Là do ảnh hưởng của việc phát âm tiếng đ.phg hoặc không nhớ hình thức chữ viết của từ, hoặc liên tưởng không đúng. =>Khi nói, viết phải dùng đúng âm, đúng c.tả. II-Sử dụng từ đúng nghĩa: *Ví dụ: sgk (166 ). ->Dùng từ không đúng nghĩa là do không nắm được nghĩa của từ hoặc không phân biệt được các từ đồng nghĩa. =>Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa. III-Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ: *Ví dụ: sgk. -Hào quang -> hào nhoáng. - Thêm từ sự vào đầu câu; hoặc: Chị ăn mặc thật giản dị. -Thảm hại -> thảm bại -Giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả tạo =>Việc dùng từ phải đúng t.chất NP. IV-Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách: *Ví dụ: sgk -Lãnh đạo -> cầm đầu -Chú hổ -> nó =>Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp. V-Không lạm dụng từ địa phương, từ HV: => Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV. *Ghi nhớ: sgk (167 ). 4.-Củng cố: (2 phút) -Gv hệ thống lại k.thức toàn bài. 5-Hướng dẫn học bài: (1 phút) -Viờ́t một đoạn văn ngắn trong đó sử dụng chính xác 3 từ cụ thể. -Học thuộc ghi nhớ, đọc bài: luyện tập sử dụng từ. -Soạn: Ôn tập văn biểu cảm,cho tiết học sau. *************************************** Ngày soạn: 04/12/2011 Tiờ́t 62-Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Hệ thống hóa toàn bộ kiến thức, kĩ năng đă học ở phần đọc- hiểu các văn bản trữ t́nh trong học ḱ I II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức : - Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm - Cách lập ư và lập dàn bài cho 1 đề văn biểu cảm - Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm 2.Kĩ năng : - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm -Tạo lập văn bản biểu cảm III-CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - soạn bài,đọc TLTK. -Đồ dùng: Bảng phụ chép đv. 2.Học sinh: học và chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk. IV-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1-ổn định tổ chức:ktss ( 1 phút) 2-Kiểm tra :( 15 phút) Đề bài: ?Thế nào là văn biểu cảm ?Nờu các bước khi làm một bài văn biểu cảm? (-Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con ng đối với Tgiới xq và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ng đọc.-Có 4 bước làm bài: T́m hiểu đề và t́m ư; lập dàn ư; viết bài;kiểm tra và sửa chữa). 3-Bài mới: *Hoạt động 1: khởi động. - Mục tiêu: Định hướng học tập, tạo tâm thế cho HS - Phương pháp: thuyờ́t tŕnh. - Thời gian: ( 1 phút) Các em đã học 1 số văn bản biểu cảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảm. Như vậy các em đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảm và cg đã được rèn luyện k.năng về cách làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố, h.thống hoá lại 1 số v.đề q.trọng về văn biểu cảm. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 2. -Phương pháp: nêu vấn đề,động năo. -Thời gian: 5 phút -Hs đọc lại các đv, b.văn về Hoa hải đg (bài 5), về Hoa học trò (bài 6 ) và cho biết các văn bản biểu cảmđó đã dùng yếu tố miêu tả để làm gì ? (Bài Hoa hải đg, tác giả miêu tả chỉ nhằm đưa ra lời bình luận về loại hoa thấy ở khắp mọi nơi. Trong đó tác giả dùng phép s2: “cánh hoa khum2 như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền” và nhớ lại 1 KN lần đầu từ Nam ra Bắc đến thăm đền Hùng ngắm hoa hải đg ở núi Ngũ Lĩnh. Bài Hoa học trò cg được tác giả miêu tả cây hoa phượng vì ý nghĩa của nó gắn liền với hs, với trong lớp. Tác giả mượn hình ảnh hoa phg nở, hoa phg rơi để nói đến cái mùa hè thiếu vắng và chia phôi qua cảm xúc của mình.Tác giả đã dùng hình thức lặp lại và nh.hoá để đ.tả cái buồn trống vắng nơi sân trường “Hoa phg rơi2... Hoa phg múa. Hoa phg khóc. Hoa phg mơ, hoa phg nhớ.” -Gv: Bài Hoa hải đg là văn miêu tả, còn bài Hoa học trò là văn biểu cảm. ?Qua 2 bài văn trên, em hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảm khác nhau ở chỗ nào ? *Hoạt động 3. -Phương pháp: nêu vấn đề,động năo. -Thời gian: 5 phút. -Hs đọc bài Kẹo mầm (bài 11) và cho biết các yếu tố tự sự trong bài nhằm mục đích gì ? (Bài Kẹo mầm có đoạn tự sự nhớ lại mẹ và chị gỡ tóc, rồi vo tóc dắt lên đòn tay nhà để tác giả lấy đổi kẹo mầm và đến nay mỗi khi có lời dao: “Ai tóc rối đổi kẹo mầm” thì tác giả lại khắc khoải nhớ đến mẹ đã chết và chị đã đi lấy chồng). -Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào ? *Hoạt động 4. -Phương pháp: nêu vấn đề,động năo. -Thời gi
Tài liệu đính kèm: