Giáo án môn Ngữ văn 7 - Mùa xuân của tôi

MÙA XUÂN CỦA TÔI

 - Vũ Bằng -

I. MỤC TIU

 1. Kiến thức

 - Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng.

- Cảm xc về những nt ring của cảnh sắc thin nhin, khơng khí ma xun H Nội, về miền bắc qua nỗi lịng”sầu xứ”, tm sự day dứt của tc giả.

- Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm ; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, do dạt chất thơ.

 2. Kĩ năng

 - Đọc – hiểu văn bản tùy bút.

- Phân tích áng văn xuôi trữ tình giu chất thơ, nhận biết và làm r vai trị của cc yếu tố miu tả trong văn biểu cảm.

 3. Thái độ

 - Thấy được tình qu hương đất nước thiết tha, sâu nặng của tác giả được thể hiện qua ngịi bt ti hoa, tinh tế, giu cảm xc v hình ảnh.

- Từ đó bồi dưỡng cho bản thân biết, cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương mình.

 4. Năng lực : cảm nhận, quan sát, tưởng tượng, suy nghĩ.

II .NỘI DUNG HỌC TẬP:Nội dung v nghệ thuật

III . CHUẨN BỊ

 - Giáo viên:Sách tham khảo

 - Học sinh:Chuẩn bị bài,SGK, VBT, Vghi

 

doc 5 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1042Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Mùa xuân của tôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 15 
Tiết 69
Tuần 18
 Văn bản : MÙA XUÂN CỦA TÔI
 - Vũ Bằng -
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức
 - Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng.
- Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, khơng khí mùa xuân Hà Nội, về miền bắc qua nỗi lịng”sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả.
- Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm ; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ.
 2. Kĩ năng
 - Đọc – hiểu văn bản tùy bút.
- Phân tích áng văn xuơi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trị của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm.
 3. Thái độ
 - Thấy được tình quê hương đất nước thiết tha, sâu nặng của tác giả được thể hiện qua ngịi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.
- Từ đĩ bồi dưỡng cho bản thân biết, cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương mình.
 4. Năng lực : cảm nhận, quan sát, tưởng tượng, suy nghĩ.
II .NỘI DUNG HỌC TẬP:Nội dung và nghệ thuật 
III . CHUẨN BỊ
 - Giáo viên:Sách tham khảo
 - Học sinh:Chuẩn bị bài,SGK, VBT, Vghi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS(1 phút)
 2. Kiểm tra miệng : khơng kiểm tra mới thi
 3. Tiến trình bài học(36 phút)
 HOẠT ĐỘNG GIỮA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới( 1 phút)
Chúng ta đã từng biết và cảm thơng với tấm lịng của những người sống xa quê hương, trĩu nặng tình quê trong thơ Đường của Lí Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chương. Ở Việt Nam cũng cĩ một nghệ sĩ do hồn cảnh riêng và yêu cầu cơng tác cách mạng phải xa rời quê hương miền Bắc vào sống ở miền Nam mấy chục năm trời, đĩ là nhà văn Vũ Bằng – một nhà văn đã từng nổi tiếng trước cách mạng tháng 8 / 1945. Tấm lịng của Vũ Bằng đối với quê hương đã được gửi gắm trong tác phẩm “Thương nhớ 12” mà đoạn trích Mùa xuân của tơi là tiêu biểu.
Hoạt động 2 : Đọc –tìm hiểu chung( 10 phút)
? Dựa vào phần chú thích, em hãy giới thiệu một vài nét về tác giả Vũ Bằng .
- Vũ Bằng (1913-1984), quê Hà Nội.
- Cĩ sở trong về truyện ngắn, tuỳ bút, bút kí.
- Sau 1954, vừa viết văn, làm báo vừa hoạt động cách mạng ở Sài Gịn.
? Em hãy nêu xuất xứ và hồn cảnh sáng tác của tác phẩm .
- Trích từ thiên tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”, trong tập tuỳ bút - bút kí “Thương nhớ mười hai” của tác giả.
- Tác phẩm viết trong hồn cảnh đất nước bị chia cắt, tác giả sống trong vùng kiểm sốt của Mĩ – ngụy, xa cách quê hương đất Bắc
Hd đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm mại,hơi buồn. 
-> GV: đọc mẫu, gọi HS đọc đến hết bài.
- Giải nghĩa từ khĩ: Sgk
? Bài văn viết về cảnh sắc và khơng khí mùa xuân ở đâu ? Hồn cảnh và tâm trạng của tác giả khi viết bài này như thế nào.
- Chủ đề: Bài văn viết về cảnh sắc và khơng khí mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc qua nỗi nhớ thương da diết của một người xa quê đang sống ở Sài Gịn trong vùng kiểm sốt của Mĩ – ngụy, khi đất nước cịn bị chia cắt.
? Bài văn cĩ thể chia thành mấy đoạn ? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu, ND của mỗi đoạn là gì .
- Phần 1: Từ đầu -> mê luyến mùa xuân: Cảm nhận về quy luật tình cảm của con người đối với mùa xuân.
- Phần 2: Tiếp theo -> liên hoan: Cảm nhận về cảnh sắc và khơng khí mùa xuân đất Bắc – mùa xuân Hà Nội.
- Phần 3: Cịn lại -> Cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng giêng.
? Em cĩ nhận xét gì về sự liên kết giữa các đoạn .
- Bài văn cĩ sự liên kết chặt chẽ theo dịng cảm xúc hồi tưởng của tác giả.
Hoạt động 3 : phân tích văn bản( 15 phút)
+ Hs: đọc đoạn 1 (từ đầu -> mê luyến mùa xuân)
? Biện pháp NT nào đã được sử dụng ở đoạn này ? Tác dụng của biện pháp NT đĩ ?
- Sử dụng điệp từ, điệp ngữ và điệp kiểu câu: Nhấn mạnh tình cảm của con người đối với mùa xuân.
? Đoạn văn bình luận trên đã bộc lộ được thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với mùa xuân quê hương.
- Thể hiện sự nâng niu, trân trọng, thương nhớ, thuỷ chung với mùa xuân.
Gv: Yêu mến mùa xuân, yêu mến tháng giêng, tháng đầu tiên của mùa xuân, mùa đầu của tình yêu, hạnh phúc và tuổi trẻ, đất trời và lịng người. Nhưng đĩ chưa phải là lí do cơ bản khiến tác giả “mê luyến mùa xuân”. 
+ Hs: đọc đoạn 2 (Tiếp theo -> liên hoan)
? Câu văn nào đã gợi tả cảnh sắc và khơng khí mùa xuân đất Bắc, mùa xuân Hà Nội .
- Mùa xuân của tơi – Mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội... cĩ mưa riêu riêu, giĩ lành lạnh, cĩ..., cĩ câu hát
? Đoạn văn cĩ sử dụng những biện pháp NT nào, tác dụng của các biện pháp NT đĩ.
- Sử dụng điệp từ, phép liệt kê và dấu chấm lửng ở cuối câu –>Nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mùa xuân đất Bắc – mùa xuân Hà Nội.
? Những dấu hiệu điển hình nào đã tạo nên cảnh sắc mùa xuân đất Bắc.
- Mưa riêu riêu, giĩ lành lạnh .
- Tiếng nhạn, tiếng chống chèo, câu hát huê tình.
? Những dấu hiệu đĩ gợi 1 bức tranh xuân đất Bắc như thế nào.
- Gợi 1 bức tranh xuân với khơng khí và cảnh sắc hài hồ, tạo nên một sự sống riêng của mùa xuân đất Bắc.
? Câu văn: “Nhựa sống... đứng cạnh.” đã diễn tả sức mạnh nào của mùa xuân.
- Mùa xuân cĩ sức khơi gợi sinh lực cho muơn lồi.
? Sức mạnh nào của mùa xuân được diễn tả trong câu văn: “Nhang trầm...liên hoan”.
- Mùa xuân cĩ sức mạnh khơi dậy và lưu giữ các năng lực tinh thần cao quí của con người.
? Ở 2 đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng biện pháp NT nào ? Tác dụng của các biện pháp NT đĩ ?
- Hình ảnh so sánh mới mẻ – Diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của mùa xuân.
? Đoạn văn đã thể hiện được cảm xúc, tình cảm gì của tác giả .
- Tác giả thương nhớ mùa xuân đất Bắc.
+ Hs: đọc phần 3.
? Khơng khí và cảnh sắc thiên nhiên mùa xuân sau rằm tháng giêng được miêu tả qua những chi tiết nào.
- Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn cịn phong, cỏ lại nức một mùi hương man mác.
- Mưa xuân, trời xanh tươi... trên nền trời trongtrong, cĩ những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột xác.
? Em cĩ nhận xét gì về NT miêu tả của tác giả ở đoạn văn này ? Tác dụng của các biện pháp NT đĩ.
- Sử dụng một loạt những từ ngữ gợi tả kết hợp với hình ảnh so sánh
 - Miêu tả sự thay đổi chuyển biến của cảnh sắc và khơng khí mùa xuân.
? Qua đoạn 3 cho biết ơng là một người như thế nào với thiên nhiên .
=> Thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trước TN của tác giả.
Hoạt động 4 :Tổng kết giá trị về nội dung và nghệ thuật( 5 phút).
? Bài văn cĩ những nét đặc sắc gì về ND và NT.
- Nghệ thuật
+ Trình bày nội dung văn bản theo mạch cảm xúc lơi cuốn, say mê.
+ Lựa chọn từ, ngữ, câu văn linh hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh.
+ Cĩ nhiều so sánh, liên tưởng phong phú, độc đáo, giàu chất thơ.
- Ý nghĩa văn bản:
+ Văn bản đem đến cho người đọc cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của người con xa quê.
+ Văn bản thể hiện sự gắn bĩ máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sở - một biểu hiện cụ thể của tình yêu đất nước.
LH bản thân :HS nêu cảm nhận nổi bật của mình về mùa xuân miền Bắc qua ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả.
 -GV chốt ghi nhớ sgk/ 178. -2 HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 5 : Luyện tập(5 phút)
? Viết đoạn văn diễn tả cảm xúc của em về một mùa trong năm ở quê hương em ..
? Qua văn bản em học tập được điều gì ở tác giả.
- HS suy nghĩ , trả lời – GV nhận xét
I.Đọc –tìm hiểu chung 
 1. Tác giả
- Vũ Bằng (1913-1984), quê Hà Nội.
 2. Tác phẩm
 - Trích từ thiên tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”, trong tập tuỳ bút - bút kí “Thương nhớ mười hai” của tác giả.
3. Đọc - tìm hiểu chú thích : SGK/175,176
4. Bố cục : 3 phần
II. Phân tích văn bản 
 1. Tình cảm của con người đối với mùa xuân
- Sử dụng điệp từ, điệp ngữ và điệp kiểu câu: Nhấn mạnh tình cảm của con người đối với mùa xuân.
- Thái độ, tình cảm của tác giả đối với mùa xuân quê hương: nâng niu, trân trọng, thương nhớ, thuỷ chung
2. Cảnh sắc và khơng khí mùa xuân đất Bắc - mùa xuân Hà Nội
- Sử dụng điệp từ, phép liệt kê và dấu chấm lửng ở cuối câu : Nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mùa xuân đất Bắc – mùa xuân Hà Nội.
- Cảnh sắc mùa xuân:
 + Mưa riêu riêu, giĩ lành lạnh .
 + Tiếng nhạn, tiếng chống chèo, câu hát huê tình.
=> Gợi 1 bức tranh xuân với khơng khí và cảnh sắc hài hồ, tạo nên một sự sống riêng của mùa xuân đất Bắc.
- Hình ảnh so sánh mới mẻ: Diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của mùa xuân
- Mùa xuân cĩ sức mạnh khơi dậy và lưu giữ các năng lực tinh thần cao quí của con người.
=> Tác giả thương nhớ mùa xuân đất Bắc.
3. Cảm nhận về mùa xuân sau rằm tháng giêng:
-> Sử dụng một loạt những từ ngữ gợi tả kết hợp với hình ảnh so sánh - Miêu tả sự thay đổi chuyển biến của cảnh sắc và khơng khí mùa xuân.
=> Thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trước TN của tác giả.
III. Tổng kết
 1. Nghệ thuật
- Trình bày nội dung văn bản theo mạch cảm xúc lơi cuốn, say mê.
- Lựa chọn từ, ngữ, câu văn linh hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh.
- Cĩ nhiều so sánh, liên tưởng phong phú, độc đáo, giàu chất thơ.
2. Ý nghĩa văn bản:
- Văn bản đem đến cho người đọc cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của người con xa quê.
- Văn bản thể hiện sự gắn bĩ máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sở - một biểu hiện cụ thể của tình yêu đất nước.
* Ghi nhớ/ sgk 178.
IV. Luyện tập
 4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức) (5 phút)
 - Mùa xuân đã khơi dậy sức sống trong thiên nhiên và con người như thế nào ? Những tình cảm gì trỗi dậy mạnh mẽ trong lòng tác giả khi mùa xuân đến ?
 -> Sức sống của mùa xuân trong thiên nhiên và ở lòng người, bằng nhiều hình ảnh và so sánh cụ thể(VD : Nhựa sống ở trong người căn lên như máu căng trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối, nằm im mãi không chịu được, phải trổ ra thành những cái lá nhỏ li ti )
 - Cảnh sắc riêng của mùa xuân từ sau ngày rằm tháng giêng ?
 -> Màu sắc và không khí bầu trời mặt đất và cây cỏ cũng thay đổi, chuyển biến.
 5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà) (3 phút)
 * Đối với bài học ở tiết học này
 -Học bài: Ghi nhớ. Hoàn chỉnh vở bài tập.
 * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
 - Chuẩn bị bài: “ HDĐT : Sài Gịn tơi yêu”
 + Đọc văn bản
 + tác giả tác phẩm
 + Câu hỏi SGK
V. PHỤ LỤC : Tư liệu

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 15 Mua xuan cua toi_12231298.doc