Giáo án môn Ngữ văn 7 - Ôn tập - Trường THPT Phan Thị Ràng

PHẦN 1 - VĂN HỌC

A/ Hệ thống kiến thức : VĂN BẢN NHẬT DỤNG.

1- Văn bản “Cổng trường mở ra” – Lý Lan

a) Nghệ thuật:

-Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ nói với con.

-Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm.

b) Nội dung: Bài văn thể hiện tấm lòng yêu thương, tình cảm sâu nặng của mẹ đối với con.

c) Ý nghĩa của văn bản “ Cổng trường mở ra”

- Tấm lòng, tình cảm của mẹ đối với con;

- Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.

 2- Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”- Khánh Hoài

a) Nghệ thuật: -Xây dựng tình huống tâm lí;

-Lựa chọn ngôi kể thứ nhất;

-Khắc họa hình tượng nhân vật;

-Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc.

 

doc 16 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Ôn tập - Trường THPT Phan Thị Ràng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i với cuộc sống; Xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa 
b) Nội dung : Với ngôn ngữ giản dị, bài thơ “ Bánh trôi nước” đã mượn hình ảnh chiếc bánh trôi để nói đến vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng thủy chung của người phụ nữ trong XH xưa 
c)Ý nghĩa : Bài thơ “Bánh trôi nước” thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết , ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng của người phụ nữ vừa bày tỏ niềm cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ trong xã hội phong kiến.
5- Bài “ Qua Đèo Ngang” – Bà Huyện Thanh Quan
a) Nghệ thuật : Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật; Sử dụng từ láy, từ đồng âm, ẩn dụ, chơi chữ, đổi trật tự cú pháp,; Tả cảnh ngụ tình 
b) Nội dung : Với phong cách trang nhã, bài thơ Qua Đèo Ngang cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả. 
 c) Ý nghĩa : Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang. 
6- Bài “ Bạn đến chơi nhà” – Nguyễn Khuyến (1835-1909),quê ở Bình Lục- Hà Nam. 
a) Nghệ thuật : Lập ý bất ngờ; ngôn ngữ giản dị dân dã; tình huống bất ngờ.
b) Nội dung : Bài thơ lập ý bằng cách cố tình dựng lên tình huống khó xử khi bạn đến chơi, để rồi hạ một câu kết : “ Bác đến chơi đây, ta với ta”, nhưng trong đó là một giọng thơ hóm hỉnh chứa đựng tình bạn đậm đà, thắm thiết.
c) Ý nghĩa : Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn - Tình cảm bạn bè tri ân, tri kỷ thắm thiết, sâu sắcNó vẫn còn có ý nghĩa, giá trị to lớn trong cuộc sống của con người hôm nay.
IV- Hệ thống kiến thức văn học nước ngoài
1) Văn bản của tác giả Lí Bạch ( 701-762)
a) “ Xa ngắm thác núi Lư”: 
*) Cảnh tượng thiên nhiên tráng lệ huyền ảo ; Tình người đắm say với thiên nhiên.
*) Nghệ thuật : Sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại, lien tưởng, tưởng tượng; Ngôn ngữ giàu hình ảnh
*) Ý nghĩa : Bài thơ đã khắc họa vẻ đẹp kì vĩ mạnh mẽ của thiên nhiên và tâm hồn phóng khoáng bay bổng của nhà thơ.
 b) Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ) 
* Nghệ thuật : Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên,bình dị, sử dụng phép đối.
*) Nội dung : Bài thơ mượn hình ảnh ánh trăng để nói đến tâm trạng nhớ quê hương của tác giả.
*Ý nghĩa : Tình cảm đối với quê hương da diết, sâu nặng của tác giả.
2) Văn bản “ Hồi hương ngẫu thư” của Hạ Tri Chương (659- 744)
a) Nghệ thuật : Sử dụng các yếu tố tự sự, cấu tứ độc đáo, nghệ thuật tiểu đối, giọng điệu bi hài.
b) Nội dung : 
 Vẻ đẹp tâm hồn thủy chung với quê hương được biểu hiện chân thực,sâu sắc, hóm hỉnh.
c) Ý nghĩa : Tình quê hương là 1 trong những t/cảm lâu bền và thiêng liêng nhất của con người.
 IV/ Hệ thống kiến thức : Thơ văn hiện đại Việt Nam..
1- Bài thơ “ Cảnh khuya” và “ Rằm tháng giêng” – Hồ Chí Minh 
a- Bài “ Cảnh khuya” ( Viết năm 1947 )
* Nghệ thuật: Viết theo thể thơ Thất ngôn Tứ tuyệt Đường luật; Có nhiều hình ảnh thơ lung linh, kì ảo; Sử dụng các phép tu từ so sánh, điệp từ
* Nội dung : thể hiện tình yêu thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm của Bác đồng thời thể hiện nỗi lo nước nhà của vị lãnh tụ kính yêu.
* Ý nghĩa : Bài thơ thể hiện tâm hồn nhạy cảm, sự hòa hợp giữa thiên nhiên và con người.
b- Bài “Rằm tháng giêng” (Viết năm 1948)
* Nghệ thuật : Bài thơ viết bằng chữ Hán, thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt; bản dịch theo thể lục bát; sử dụng điệp từ có hiệu quả.; Lựa chọn từ ngữ gợi hình,gợi cảm. 
* Nội dung : thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu nước và phong thái ung dung lạc quan của người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh.
 * Ý nghĩa : bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ.
2- Bài “ Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh 
a) Nghệ thuật : Sử dụng hiệu quả điệp ngữ “ Tiếng gà trưa” có tác dụng nối mạch cảm xúc, gợi nhắc kỉ niệm lần lượt hiện về.
b- Nội dung : Hình ảnh tiếng gà trưa gợi lại những kỷ niệm về người tình bà cháu, về tuổi thơ. Đó là tình cảm gia đình và tình yêu quê hương đất nước thiêng liêng cao quý, sâu sắc, chân tình của người chiến sĩ.
c- Ý nghĩa : Những kỷ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận.
3- Bài “ Một thứ quà của lúa non : Cốm” – Thạch Lam 
a- Nghệ thuật: 	- Lời văn trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, giàu chất thơ.
- Chọn lọc chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm;
- Sáng tạo trong lời văn xen kể và cảm nhận
b- Nội dung : Cốm - sản vật tự nhiên của đất trời- là chất quý của Trời, mang đậm nét văn hóa bản sắc của dân tộc: gắn liền với cuộc sống, với phong tục của nhân dân.
c- Ý nghĩa : Bài văn thể hiện sự thành công những cảm giác lắng đọng , tinh tế mà sâu sắc của Thạch Lam về văn hóa và lối sống của người Hà Nội.
4- Bài “ Mùa xuân của tôi” – Vũ Bằng 
a- Nghệ thuật : - Trình bày văn bản theo mạch cảm xúc lôi cuốn,say mê;
Lựa chọn từ ngữ câu văn linh hoạt, biểu cảm giàu hình ảnh ;
Có nhiều so sánh, lien tưởng phong phú, độc đáo giàu chất thơ.
b- Nội dung : Cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được tác giả cảm nhận trong nỗi nhớ da diết của một người xa quê
c- Ý nghĩa : Bài văn đã thổ lộ chân thực và cụ thể tình quê hương đất nước, lòng yêu cuộc sống và tâm hồn tinh tế nhạy cảm ngòi bút tài hoa của tác giả.
5- Bài “ Sài Gòn tôi yêu” của Minh Hương 
a) Nghệ thuật : Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về Sài Gòn; Sử dụng ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ; Lối viết nhiệt tình có chỗ hóm hỉnh, trẻ trung.
b) Nội dung : Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết nồng nàn và những ấn tượng nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn
c) Ý nghĩa văn bản: Vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của người con xa quê. Đồng thới thể hiện sự gắn bó máu thịt con người xa quê
B- TIẾNG VIỆT : 
I/ Hệ thống kiến thức:	Từ tiếng Việt 
1-Hệ thống kiến thức về cấu tạo của từ :
 a- K/n : Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu
b- Phân loại : Từ bao gồm 
* Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng có nghĩa 
 *Từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng có nghĩa tạo thành 
	-Từ phức bao gồm 	 - Từ ghép	 - Từ ghép chính phụ 
 	 - Từ ghép đẳng lập
 	 - Từ láy	 - Láy toàn bộ 
 	- Láy bộ phận 
2- Đại từ
a- K/n : Đại từ là những từ dùng để trỏ người, sự vật hoạt động, tính chất hoặc dùng để hỏi trong một ngữ cảnh nhất định. Đại từ giữ chức vụ CN, VN trong câu hay phụ ngữ của DT, ĐT, TT
 b- Đại từ gồm : 
 * Đại từ dùng để trỏ : 
về người, sự vật ( Đại từ xưng hô) ; về số lượng; về hoạt động, tính chất, sự việc.
 	* Đại từ dùng để hỏi : về người ,sự vật ; về số lượng; về hoạt động, tính chất, sự việc.
3- Sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp 
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh cảm giác thô tục, ghê sợ;
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với không khí xã hội xưa.
4- Quan hệ từ : 
* Về ý nghĩa : biểu thị ý nghĩa quan hệ : sở hữu, so sánh, nhân quả, đối lập
* Về chức năng : Nối kết các thành phần của từ, cụm từ các câu trong đoạn văn.
5- Từ đồng nghĩa : 
 a* Khái niệm : Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. 
b* Các loại từ đồng nghĩa : 
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( Không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa, chúng có thể thay thế cho nhau) Ví dụ : trái quả ; mùng màn
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái nghĩa khác nhau , chúng không thể thay thế cho nhau); Ví dụ : chết , hy sinh, băng hà, tử trận, mất
c- Sử dụng từ đồng nghĩa : 
Cần phải cân nhắc, lựa chọn từ ngữ cho phù hợp với đối tượng giao tiếp.
6- Từ trái nghĩa : 
a* Khái niện : Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
b* Tác dụng : sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động.
7- Từ đồng âm : 
a* Khái niệm : Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. 
b* Sử dụng từ đồng âm : cần phải chú ý đến ngữ cảnh (hoàn cảnh,đối tượng) giao tiếp để tránh hiểu lầm, hiểu sai về nghĩa của từ.
II/ Hệ thống kiến thức: thành ngữ 
 1- Khái niệm : *Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
* Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, nói quá 
2- Sử dụng thành ngữ : 
a-Vai trò : Thành ngữ có thể làm CN, VN, phụ ngữ cho CDT, CĐT, CTT.
b- Tác dụng : Ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
III/ Hệ thống kiến thức: Các biện pháp tu từ : 
1-Điệp ngữ : 
a- Khái niệm : 
Điệp ngữ là dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả câu) nhằm để làm nổi bật ý , gây cảm xúc mạnh. 
b-Các loại điệp ngữ :
 - Điệp ngữ cách quãng; VD: Cỏ cây chen lá, đá chen hoa
 - Điệp ngữ nối tiếp ; VD: 
 - Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng); VD: 
2- Chơi chữ : 
a- Khái niệm : Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước  làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
b- Các lối chơi chữ : 
* Dùng từ ngữ đồng âm : VD : Ruồi đậu mâm xôi mâm xôi đậu.
* Dùng lối nói trại âm ( gần âm) : VD : Chữ tài liền với chữ tai một vần;
* Dùng cách điệp âm : VD : Búp bê bằng bông biết bay bay
* Dùng lối nói lái : VD : Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn.
c- Cách sử dụng chơi chữ :
 Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố. 
C- TẬP LÀM VĂN : 
I/ LÝ THUYẾT 
1-Hệ thống kiến thức về khái niệm văn biểu cảm 
Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. 
2- Hệ thống kiến thứcvề cách lập ý của bài văn biểu cảm
a- Liên hệ hiện tại với tương lai;
b-Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.
c- Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn mong ước;
d – Quan sát, suy ngẫm. 
3- Hệ thống kiến thức về bố cục của văn biểu cảm
a- MB : - Giới thiệu đối tượng biểu cảm
 - Nêu cảm nhận chung về đối tượng 
b- TB : - Trình bày những tình cảm, cảm xúc của mình về đối tượng thông qua việc nêu những đặc điểm tiêu biểu, gợi cảm nhất của đối tượng. 
c- KB : Nêu những suy nghĩ mong ước dành cho đối tượng. 
4- Hệ thống kiến thức về các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm : 
Có vai trò quan trọng nhằm khêu gợi tình cảm,cảm xúc
5- Hệ thống kiến thức về bố cục của văn biểu cảm về tác phẩm văn học: 
a- MB : - Giới thiệu hoàn cảnh tiếp xúc tác phẩm
 - Giới thiệu về tác giả, tác phẩm
b- TB : - Trình bày những tình cảm, cảm xúc của mình về tác phẩm văn học: 
c- KB : Nêu những suy nghĩ mong ước dành cho đối tượng. 
II – CÁC ĐỀ TẬP LÀM VĂN 
Đề 1: Kể cho bố mẹ nghe một câu chuyện lí thú (hoặc cảm động. hoặc buồn cười ) mà em gặp ở trường.
Đề 2 : Kể lại nội dung câu chuyện được ghi trong một bài thơ có tính chất tự sự ( như Lượm; Đêm nay Bác không ngủ) theo những ngôi kể khác nhau (Ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất).
Đề 3 : Miêu tả cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè ( phong cảnh nơi em nghỉ mát, cánh đồng hay rừng núi quê em).
Đề 4 : Miêu tả chân dung một người bạn của em. 
Đề 5 : Cảm nghĩ về dòng sông (hoặc dãy núi, cánh đồng, vườn cây) quê hương.
Đề 6 : Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu.
Đề 7 : Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ .
Đề 8 : Vui buồn tuổi thơ.
Đề 9 : Loài cây em yêu.
Đề 10 : Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai.
Đề 11: Cảm nghĩ về tình bạn.
Đề 12 : Cảm nghĩ về sách vở mình đọc và học hằng ngày. 
Đề 13 : Cảm nghĩ về một món quà mà em đã được nhận thời thơ ấu. 
Đề 14 : Cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ,anh, chị, thầy, cô giáo).
Đề 15 : Phát biểu cảm nghĩ của về tác phẩm “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh.
Đề 16 : Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “ Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh.
Đề 17 : Cảm nghĩ của em về tác phẩm “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan.
Đề 18 : Cảm nghĩ của em về bài thơ “ Sông núi nước Nam” của Lý Thường Kiệt.
BỘ ĐỀ ÔN THI NGỮ VĂN HỌC KỲ I - LỚP 7
ĐỀ 1:
Câu 1(2 điểm)
Chép thuộc lòng bài thơ ”Sông núi nước Nam” của Lí Thường Kiệt ? Nêu ND ý nghĩa của bài thơ ? Vì sao bài thơ được coi như là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta?
Câu 2(1điểm)
Thay các quan hệ từ dùng sai trong các câu sau đây bằng những quan hệ từ thích hợp.
a.Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm với ông cha ta ngày xưa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng.
b.Tuy nước sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ vật cũng không bền được.
Câu 3(1điểm)
Khi sử dụng từ đồng nghĩa ta cần chú ý điều gi?
Câu 4(6 điểm)
Cảm nghĩ về một người thân trong gia đình mà em yêu mến.
ĐỀ 2:
Câu 1 (1đ): Chép thuộc lòng phần dịch thơ của bài thơ "Rằm tháng giêng" (Hồ Chí Minh)?
Câu 2(1đ): Trình bày ý nghĩa văn bản "Mùa xân của tôi" (Vũ Bằng)?
Câu 3 (1đ): Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ minh họa? 
Câu 4 (1 đ): Xác định các từ ngữ dùng để chơi chữ trong câu sau: 
	Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
Câu 5 (6đ): Phát biểu cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những "người lái đò" đưa thế hệ trẻ "cập bến" tương lai
ĐỀ 3:
Câu 1(2 điểm)
Chép thuộc lòng bài thơ "Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương? Phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ được thể hiện như thế nào trong bài thơ?
Câu 2(1 điểm)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau: gan dạ, nhà thơ, nước ngoài, chó biển.
Câu 3(1 điểm)
Vì sao khi nói hoặc viết ta không nên lạm dụng từ Hán Việt?
Câu 4(6 điểm)	Loài cây em yêu
ĐỀ 4:
Câu 1 (1đ): Chép thuộc lòng bài thơ "Cảnh khuya" (Hồ Chí Minh)?
Câu 2(1đ): Trình bày ý nghĩa văn bản "Một thứ quà của lúa non: Cốm" (Thạch Lam).
Câu 3 (1đ): Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ minh họa?
Câu 4 (1 đ): Xác định điệp ngữ trong đoạn văn sau: 
	Vậy mà giờ đây, anh em tôi sắp phải xa nhau. Có thể sẽ xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thôi.
Câu 5 (6đ): Phát biểu cảm nghĩ về ngôi trường em đang học.
ĐỀ 5
Câu 1 : Chỉ ra sự thú vị của nghệ thuật dùng từ trong câu ca dao sau:(1 điểm)
 “Cô Xuân đi chợ hạ,mua cá thu về chợ hãy còn đông”.
 Phân tích để làm rõ sự thú vị của nghệ thuật dùng từ trong câu ca dao trên.(1 điểm)
Câu 2. Viết chính xác bài thơ “Sông núi nước Nam”. Vì sao bài thơ được gọi là bản Tuyên ngôn Độc lập của nước ta lần thứ nhất? (2đ)
 Câu 3. Cảm nghĩ về người mẹ của em. (5đ)
ĐỀ 6 
Câu 1. Chép thuộc lòng phần phiêm âm và dịch thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” của Hạ Tri Chương (2đ)
Câu 2: Qua truyện ngắn “ Cuộc chia tay của những con búp bê” của Khánh Hoài, em có suy nghĩ gì về tình cảm anh em.(1đ)
Câu 3: Thế nào là từ đồng nghĩa?Cho VD về từ đồng nghĩa?(1đ)
Câu 4: Tìm 4 từ trái nghĩa?(1đ)
Câu 2. Cảm nghĩ về người cha của em. (5đ)
Đề 7:
Câu 1. Chép thuộc lòng phần phiêm âm và dịch thơ Rằm tháng giêng” của Hồ Chí Minh (2đ)
Câu 2: Qua truyện ngắn “ Mẹ tôi” của Ét-môn đ“ô đơ em rút ra bài học gì?(1đ)
Câu 3: Thế nào là thành ngữ?Cho VD về thành ngữ?(1đ)
Câu 4: Tìm 2 thành ngữ mà em biết?(1đ)
Câu 5. Cảm nghĩ về bài thơ “Sông núi nước Nam” của Lý Thường Kiệt. (5đ)
ĐỀ 8:
Câu 1: Chép thuộc lòng bài thơ: “Bánh Trôi Nước ”( Hồ Xuân Hương) ? (1đ)
Câu 2: Hãy nêu cảm nhận của em về niềm vui của người cháu khi được mặc quần áo mới ?
 ( Tiếng Gà Trưa – Xuân Quỳnh) (1 đ)
Câu 3: Thế nào là từ trái nghĩa? (0,5 đ)
Câu 4: Trong bài thơ “Qua Đèo Ngang”,Bà Huyện Thanh Quan viết:
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Hãy tìm những từ ngữ được sử dụng theo lối chơi chữ trong hai câu thơ trên và cho biết tác dụng của lối chơi chữ ấy?(1,5đ)
Câu 5: Cảm nghĩ về một buổi bình minh tươi đẹp.( 6đ)
ĐỀ 9:
Câu 1: Hãy nêu ý nghĩa của văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê’’(1đ)
Câu 2:Văn bản “Qua đèo ngang ” câu 5,6 có phải chỉ đơn thuần miêu tả âm thanh tiếng chim không hay còn gợi cho em những liên tưởng nào khác ?(1đ)
Câu 3: Từ Hán Việt được sử dụng trong những trường hợp nào ?(1đ)
Câu 4: Hãy tìm quan hệ từ trong đoạn văn sau:(1đ)
 Những tờ mẫu treo trước bàn học trông như những lá cờ nhỏ bay phấp phới khắp xung quanh lớp . Ai nấy đều chăm chỉ hết sức và cứ im phăng phắc ! 
 Chỉ nghe thấy tiếng ngòi bút sột soạt trên giấy .Có lúc những con bọ dừa bay vào 	
nhưng chẳng ai để ý , ngay cả những trò nhỏ nhất cũng vậy, chúng đang căm cụi vạch những nét sổ với một tấm lòng, một ý thức, như thể cái đó cũng là tiếng Pháp” ( Theo ngữ văn 6)
Câu 5:Phát biểu cảm nghĩ của em về thầy (cô) giáo mà em yêu quí.(6đ)
ĐỀ 10
Câu 1 (1 điểm). Chép thuộc lòng một bài ca dao về tình cảm gia đình.
Câu 2(1 điểm). Trình bày ý nghĩa bài thơ "Sông núi nước Nam".
Câu 3 (1 điểm). Xếp các từ ghép Hán Việt hữu ích, thi nhân, bảo mật, tân binh vào nhóm thích hợp:
	a/ Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
	b/ Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
Câu 4 (1 điểm). Thế nào là quan hệ từ ?
Câu 5 (6 điểm). Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.
ĐỀ 11
Câu 1 (1 điểm). Chép thuộc lòng một bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
Câu 2(1 điểm). Trình bày ý nghĩa bài thơ "Bánh trôi nước" (Hồ Xuân Hương).
Câu 3 (1 điểm). Xếp các từ ghép Hán Việt đại thắng, phát thanh, hậu đãi, phòng hỏa vào nhóm thích hợp:
	a/ Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
	b/ Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
Câu 4 (1 điểm). Thế nào là đại từ?
Câu 5 (6 điểm). Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “ Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan. 
ĐỀ 12
Câu 1: Chép thuộc lòng bài “ Qua Đèo Ngang ” của Bà Huyện Thanh Quan ? Cho biết nội dung và nghệ thuật bài thơ ? ( 3đ)
Câu 2: Có mấy loại từ láy ? Đó là những loại nào? Cho VD minh họa ? (2đ)
Câu 3: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.(5đ) 
ĐỀ 13
C©u 1 (2 ®iÓm)X¸c ®Þnh tõ l¸y vµ quan hÖ tõ cã trong ®o¹n v¨n sau:
" MÑ cßn nhí sù n«n nao, håi hép khi cïng bµ ngo¹i ®i tíi gÇn ng«i tr­êng vµ nçi ch¬i v¬i hèt ho¶ng khi cæng tr­êng ®ãng l¹i, bµ ngo¹i ®øng ngoµi c¸nh cæng nh­ ®øng bªn ngoµi c¸i thÕ giíi mµ mÑ võa b­íc vµo." (TrÝch " Cæng tr­êng më ra" - LÝ Lan)
C©u 2 (2 ®iÓm)ChÐp l¹i chÝnh x¸c theo trÝ nhí bµi th¬ " C¶nh khuya" cña Hå ChÝ Minh vµ nªu hoµn c¶nh s¸ng t¸c cña bµi th¬.
C©u 3 (6 ®iÓm) Ph¸t biÓu c¶m nghÜ cña em vÒ khæ th¬ sau của Xu©n Quúnh :
 " Trªn ®­êng hµnh qu©n xa
Dõng ch©n bªn xãm nhá
TiÕng gµ ai nh¶y æ:
" Côc ... côc t¸c côc ta"
Nghe xao ®éng n¾ng tr­a
Nghe bµn ch©n ®ì mái
Nghe gäi vÒ tuæi th¬"
ĐỀ 14
Câu 1: Chép thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ bài “Sông núi nước Nam” của Lí Thường Kiệt?Cho biết nội dung chính của bài? ( 3đ)
Câu 2: Thế nào là đại từ? Có những loại đại từ nào? Cho VD minh họa? (2đ)
Câu 3: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.(5đ)
ĐỀ 15 
Caâu 1: ( 1 ñieåm) Cheùp thuoäc loøng baøi thô đoạn cuối bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh
Caâu 2: (1 ñieåm)
a) Coù theå duøng töø ñaøn baø thay cho töø phuï nöõ trong caâu sau ñaây ñöôïc khoâng? Taïi sao?
	Phuï nöõ Vieät Nam anh huøng, baát khuaát, trung haäu, ñaûm ñang.
b) Ñaët moät caâu coù töø Haùn Vieät.
Caâu 3: (3 ñieåm)
Vieát moät ñoaïn vaên ngaén (töø 6 -8 caâu), noäi dung töï choïn. Ñoaïn vaên coù söû duïng bieän phaùp ñieäp ngöõ.
Caâu 4: (5 ñieåm)
	Caûm nghó của em veà baøi thô “ Caûnh khuya” cuûa Hoà Chí Minh.	
Đề 16:
Câu1: (2đ)
Em hãy nêu những nội dung tư tưởng, tình cảm chính được biểu hiện trong các bài thơ sau đây: 
 - Sông núi nước Nam (Lý Thường Kiệt).
 - Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan).
 - Cảnh khuya (Hồ Chí Minh).
 - Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh).
Câu 2: (2đ)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“...Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có gì nhiều. Tôi dành hầu hết cho em: bộ tú lơ khơ, bàn cá ngựa, những con ốc biển và bộ chỉ màu. Thuỷ chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng không, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ nhưng khi tôi vừa lấy hai con búp bê từ trong tủ ra, đặt sang hai phía thì em bỗng tru tréo lên giận dữ”
 (Trích “Cuộc chia tay của những con búp bê” - Khánh Hoài)
 a. Hãy tìm các đại từ, quan hệ từ, từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn văn.
 b. Xác định câu trần thuật đơn có trong đoạn văn.
Câu 3: (6đ)
Hãy nêu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học mà em thích.
Đề 17
Câu 1 ( 1.5 điểm): 
Giải thích sự giống và khác nhau giữa hai cụm từ “ ta với ta” trong bài Qua đèo Ngang ( Bà Huyện Thanh Quan) và “ ta với ta” trong bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” ( Nguyễn Khuyến) .
C©u2. (1.5điểm): 
 a. Cho bµi th¬ sau
	Th©n em võa tr¾ng l¹i võa trßn	
B¶y næi ba ch×m víi n­íc non
 R¾n n¸t mÆc dÇu tay kÎ nÆn
 Mµ em vÉn giữ tÊm lßng son
 ( Hå Xu©n H­¬ng)
 * T×m c¸c cÆp tõ tr¸i nghÜa trong bµi th¬ trªn?
 * Nªu t¸c dông cña viÖc sö dông tõ tr¸i nghÜa trong bµi?
b. C©u v¨n d­íi ®©y m¾c lçi vÒ quan hÖ tõ ,h·ysöa l¹i cho ®óng ?
 - MÑ th­¬ng yªu con kh«ng nu«ng chiÒu con.
Câu 3 ( 7 điểm):
 Cảm nghĩ của em về một trong những người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị) 
Bài 10
Đề 1: Phát biểu cảm nghĩ về “Qua Đèo Ngang ” cuả bà huyện Thanh Quan 
I. Mở bài: Tên thật là Nguyễn Thị Hinh sống trong nửa đầu thế kỉ 19,là 1 trong số nữ sĩ tài danh hiếm có , bà để lại 6 bài thơ Nôm .Thơ bà hay nói đến hoàng hôn ,man mác buồn ,giọng điệu du dương ,ngôn ngữ trang nhã ,hồn thơ đẹp ,điêu luyện .
Xuất thân trong 1 gia đình quan lại,có nhan sắc,có học ,có tài thơ Nôm ,giỏi nữ công gia chánh ,bà Huyện Thanh Quan được vua Minh Mệnh vời vào kinh đô Phú Xuân làm quan nữ “Cung trung giáo tập “.Trên đường vào Phú Xuân ,bước tới đèo Ngang lúc chiều tà ,cảm xúc dâng trào lòng người bà sáng tác bài Qua đèo Ngang .Bài thơ tả cảnh đèo Ngang lúc xế tà và nói lên nỗi buồn cô đơn ,nỗi nhớ nhà của người lữ khách –nữ sĩ 
 II. Thân bài:
	1. Hai câu đề:
	- Câu thứ nhất: “Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà”	
+ Câu thơ miêu tả thời điểm lúc nữ sĩ đặt chân đến đèo Ngang là lúc hoàng hôn bắt đầu buông xuống.
+ Thời gian này rất dễ gợi buồn tronglòng người lữ thứ
	- Câu thơ thứ hai: “ Cỏ cây chen đá, lá chen hoa”
+ Miêu tả cảnh thiên nhiên hoang sơ, tràn đầy sức sống của Đèo Ngang qua điệp từ “chen ”và hai vế đối: “cỏ cây chen đá” với “lá chen hoa”
+ Cảnh đẹp nhưng vẫn nhuốm màu buồn tẻ, quạnh hiu của 1 miền 

Tài liệu đính kèm:

  • docon thi HK1 ngu van 7_12203652.doc