Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 21, 22

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN

I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

 -Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.

 -Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc-hiểu văn bản.

II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KỸ NĂNG.

 1.Kiến thức

 - Khi niệm của VB nghị luận.

 - Nhu cầu nghị luận trong đời sống.

 - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.

 2.Kỹ năng

 -Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo,chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu su,kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.

 

doc 18 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 861Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 21, 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hức của tục ngữ về con người và xã hội.
	- Củng cố,bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
	2.Kỹ năng
	- Đọc-hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
	-Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
HĐ 1: Khởi động
* Ổn định : Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất?
(?) Nêu nghĩa và kinh nghiệm của các câu tục ngữ ấy?
(?) Nêu và minh hoạ cách diễn đạt của tục ngữ?
(?) Đọc 1 số câu tục ngữ cùng chủ đề mà em đã sưu tầm?
* Giới thiệu bài: 
** Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm DG về con người và XH. Dưới hình thức những nhận xét, lời khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách học, cách sống và ứng xử hằng ngày.
* Lớp trưởng báo cáo.
-Hai học sinh trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ 2 : Đọc –Hiểu văn bản
* Cho HS đọc văn bản, chú thích.
(?) Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trên thành mấy nhóm?
HS đọc câu 1
?Câu tục ngữ cĩ sử dụng những biện pháp tu từ gì ? Tác dụng của các biện pháp tu từ đĩ ?
? Câu tục ngữ cĩ ý nghĩa gì ?
?Câu tục ngữ này cĩ thể ứng dụng trong n trường hợp nào ?
Học sinh đọc câu 2
? Em hãy giải thích “gĩc con người” là như thế nào? T.sao “cái răng cái tĩc là gĩc con người” ?
+Hs đọc câu 3
?Các từ: Đĩi-sạch, rách-thơm được dùng với nghĩa như thế nào ?
?Hình thức của câu tục ngữ cĩ gì đ.biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ?
?Câu tục ngữ cĩ nghĩa như thế nào?
?Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
?Trong dân gian cịn cĩ n câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ?
+Hs đọc câu 4,5,6.
? Ba câu này cĩ chung nội dung gì ?
? Em cĩ nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? 
?Tác dụng của cách dùng từ đĩ?
?Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì?
+Hs đọc câu 5.
-Câu tục ngữ cĩ ý nghĩa gì ?
-Nĩi như vậy để nhằm mục đích gì ? 
?Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao ?
-Câu tục ngữ cĩ ý nghĩa gì ?
+Hs đọc câu 7,8,9.
?Giải nghĩa từ : Thương người, thương thân ??Câu tục ngữ cĩ ý nghĩa gì ?
-Hai tiếng “thg người” đặt trước “thg thân”, đặt như vậy để nhằm mục đích gì ?
-Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
+Hs đọc câu 8.
-Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ?
 -Câu tục ngữ được sd trong những h.cảnh nào ?
+Hs đọc câu 9
-Nghiã của câu 9 là gì ? 
-Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ?
? Những câu tục ngữ trên thể hiện kinh nghiệm gì của người xưa? 
? Cách diễn đạt của những câu tục ngữ cĩ gì đặc biệt, biện pháp nghệ thuật ?
Văn bản cĩ ý nghĩa gì ? 
Nhận xét quái khát lại nội dung và nghệ thuật của văn bản ? 
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
* Đọc.
Hs suy nghĩ trả lời : 3 nhóm
+ Tục ngữ về p.chất con người (câu1- 3)
+ Tục ngữ về h.tập tu dưỡng (câu4 - 6)
+Tục ngữ về q.hệ ứng xử (câu 7 - 9).
Một mặt người là cách nĩi hốn dụ dùng bộ phận để chỉ tồn thể. Của là của cải v.chất, mười mặt của ý nĩi đến số của cải rất nhiều.
Phê phán n trường hợp coi của hơn người hay an ủi động viên những trường hợp “của đi thay người”
Gĩc tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với tồn bộ con ng thì răng và tĩc chỉ là n chi tiết rất nhỏ, nhưng chính n chi tiết nhỏ nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con người.
Đĩi-rách là cách nĩi k.quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạch-thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con ng cần phải giữ gìn
Cĩ vần, cĩ đối
Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, khơng vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo đức.
Chết trong cịn hơn sống đục, Giấy rách phải giữ lấy lề.
Nĩi về sự tỉ mỉ cơng phu trong việc học hành
1 câu nhấn mạnh vai trị của người thầy, 1 câu nĩi về tầm q.trong của việc học bạn.2 câu khơng mâu thuẫn nhau mà chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau để hồn chỉnh q.niệm đúng đắn của người xưa: trong h.tập vai trị của thầy và bạn đều hết sức q.trọng.
(Thương người: tình thương dành cho người khác;
 Thương thân: tình thương dành cho bản thân).
Thương mình thế nào thì Thương người thế ấy.
Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra hoa quả; kẻ trồng cây là người trồng trọt, chăm sĩc cây để cây ra hoa kết trái).
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?(Nghĩa đen, nghĩa bĩng ).
Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ơng bà, cha mẹ ;của học trị đối với thầy cơ giáo. Lịng biết ơn của n.dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu hi sinh dể bảo vệ đ.nc
(1 cây đơn lẻ khơng làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao).
Hs suy nghĩ trả lời
Suy ngĩ trả lời
Dựa vào ghi nhớ trả lời 
Đọc ghi nhớ
I.Đọc văn bản.
II/Phân tích:
1.Nội dung.
1-Tục ngữ về phẩm chất con người :
Câu 1:
 Người quí hơn của.
- Khẳng định tư tưởng coi trọng gía trị của con người.
- Nghệ thuật : So sánh, đối lập
Câu 2: 
Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức bên ngồi cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên ngồi thể hiện phần nào tính cách bên trong.
Câu 3:
Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, khơng vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo đức.
- Cĩ vần, cĩ đối – làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.
2-Tục ngữ về học tập, tu dưỡng: 
Câu 4: 
- Điệp từ – Vừa nêu cụ thể những điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm q.trong của việc học.
Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái lớn.
Câu 5:
Khơng cĩ thầy dạy bảo sẽ khơng làm được việc gì thành cơng.
K.định vai trị và cơng ơn của thầy.
Câu 6:
 Học thầy khơng tày học bạn.
Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè.
Đề cao vai trị và ý nghĩa của việc học bạn.
3Tục ngữ về q.hệ ứng xử : 
Câu 7:
 Thương người như thể thương thân.
Nhấn mạnh đối tượng cần sự đồng cảm, thg yêu.
Hãy cư xử với nhau bằng lịng nhân ái và đức vị tha.
Câu 8:
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến cơng ơn của người đã gây dựng nên thành quả đĩ.
Câu 9: 
Chia rẽ thì yếu, đ.kết thì mạnh; 1 người khơng thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được n k.khăn trở ngại.
2)Đặc điểm diễn đạt(nghệ thuật) :
-Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn,cơ đúc.
- So sánh,ẩn dụ,đối,điệp từ,điệp ngữ,...
- Tạo vần,nhịp cho câu văn dễ nhớ,dễ vận dụng.
3.Ý nghĩa văn bản.
Khơng ít câu tục ngữ là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống,cách đối nhân xử thế.
II/Tổng kết:
Tục ngữ về con người và xã hội thường rất giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, hàm súc về nội dung . Những câu tục ngữ này luôn chú ý tôn vinh giá trị con người , đưa ra nhận xét , lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có.
HĐ 3 : Luyện tập 
(?) Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ trong bài?
Gợi ý:
(?) Thế nào là những câu tục ngữ đồng nghiã? Những câu tục ngữ trái nghĩa?
* Cá nhân: 
+ Đồng nghĩa: Có nghĩa giống nhau.
+ Trái nghĩa: Các hiện tượng trái nghĩa với những câu tục ngữ trong bài.
-Thảo luận và thực hiện bài tập.
III/ Luyện tập :
Câu 1: 
 Đồng nghĩa:
 + Người sống đống vàng.
 + Người làm ra của chứ của 
không làm ra người.
 + Lấy của che thân, không ai lấy thân che của.
 Trái nghĩa:
+ Của trọng hơn người.
+Tham vàng phụ ngãi( nghĩa)
 Câu 8:
 Đồng nghĩa:
 + Uống nước nhớ nguồn.
 + Uống nước nhớ người đào giếng
 Trái nghĩa:
+ Aên cháo đá bát.
+ Được chim bẻ ná, được cá quên nơm.
HĐ 4 : Củng cố - Dặn dò
* Cho HS đọc ghi nhớ, đọc thêm.
*Giải nghĩa một số câu tục ngữ trong bài.
* Học thuộc lòng và giải nghĩa các câu tục ngữ trong bài.
* Học ghi nhớ.
-Soạn bài: Rút gọn câu.
+ Đọc và nghiên cứu trước.
+ Trả lời các câu hỏi vào vở
soạn bài.
(?) Tìm xem trong 2 câu có từ ngữ 
nào khác nhau?
a)Học ăn, học nói, học gói, học mở.
b)Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở =>Rút ra khái niệm rút gọn câu.
 + Tìm hiểu bài tập mục II để rút ra nhận xét về cách dùng câu rút gọn.
 + Xem trước nội dung luyện tập.
Đọc.
-Trả lời.
Nghe và tự ghi nhớ.
Duyệt, ngày tháng năm 2011
TTCM
Huỳnh Thị Thúy Loan
Tuần :21
Tiết : 78.	Ngày soạn :25/12/2010
	Ngày dạy :07/01/2011
RÚT GỌN CÂU 
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
	- Hiểu thế nào là rút gọn câu, tác dụng của rút gọn câu.
	- Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản.
	- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nĩi và viết.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KỸ NĂNG.
	1.Kiến thức.
	- Khái niệm câu rút gọn.
	- Tác dụng của việc rút gọn câu.
	- Cách dụng câu rút gọn.
	2. Kỹ năng.
	-Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
	-Rút gọn câu phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC :
	- Ra quyếtt định.
	- Giao tiếp.
III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.	
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
HĐ 1: Khởi động
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
* Giới thiệu bài: 
** Rút gọn câu là 1 trong những thao tác biến đồi câu thường gặp trong nói hoặc viết, nhằm làm cho câu gọn hơn. Thao tác rút gọn câu có thể đem lại những câu vắng thành phần chính cũng có thể làm cho văn bản trở nên cộc lốc, khiếm nhã. Vì vậy, tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách rút gọn câu và tác dụng của thao tác này để sử dụng đúng tình huống giao tiếp cụ thể, tránh những tác dụng tiêu cực mà câu rút gọn có thể gây ra.
-Lớp trưởng báo cáo.
- Học sinh đem tập bài soạn cho giáo viên kiểm tra. 
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ 2 : Hình thành kiến thức 
-Treo bảng phụ 2 ví dụ:
a)Học ăn, học nói, học gói, học mở.
b)Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở.
(?) Tìm xem trong 2 câu có từ ngữ 
nào khác nhau?
(?) Từ chúng ta giữ chức vụ gì trong câu?
(?) Như vậy, hai câu a, b khác nhau chỗ nào?
(?) Tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong câu a? 
(?) Tục ngữ có nói riêng về 1 ai không hay nó đúc kết kinh nghiệm chung, đưa ra những lời khuyên chung?
(?) Theo em vì sao chủ ngữ trong câu a có thể lược bỏ?
* Treo bảng phụ VD a, b (câu 4).
(?) Tìm thành phần của câu in đậm được lược bỏ? Vì sao?
(?) Thêm các từ ngữ thích hợp vào để chúng đầy đủ nghĩa?
(?) Tại sao có thể lược bỏ VN (a) và cả C-V (b)?
(?) Dựa vào các VD trên, em hãy cho biết thế nào là câu rút gọn? Việc lược bỏ thành phần câu nhằm mục đích gì?
-Cho HS đọc ghi nhớ.
* Cho HS đọc câu hỏi, thảo luận:
(?) Tìm những từ ngữ có thể thêm vào các câu in đậm? Cho biết những từ ngữ ấy đóng vai trò gì trong câu?
(?) Nhận xét xem có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao?
* Cho HS đọc diễn cảm mục 2.
(?) Câu trả lời của con có lễ phép không? Cần thêm những từ ngữ nào để câu trả lời được lễ phép?
(?) Từ 2 bài tập trên, hãy cho biết: Cần lưu ý điều gì khi rút gọn câu?
* Cho HS đọc ghi nhớ.
-Quan sát, đọc thầm.
+ Câu b có thêm từ chúng ta 
+ Làm chủ ngữ.
+ Câu a: Vắng chủ ngữ.
 Câu b: Có chủ ngữ.
* Cá nhân: Chúng ta, người VN, em, chúng em 
+ Tục ngữ là những lời khuyên chung cho tất cả mọi người.
-Thảo luận, trả lời:
 Vì đây là câu tục ngữ đưa ra lời khuyên chung hoặc nêu nhận xét chung về đặc điểm của người VN chúng ta.
-Quan sát, trả lời
Lược vị ngữ.
Lược cả C-V
® a: Ba bốn người, sáu bảy người đuổi theo nó.
 b: Ngày mai, mình đi Hà Nội.
Þ Làm cho câu gọn hơn vẫn đảm bảo được lượng thông tin truyền đạt.
-Cá nhân.
-Đọc to ghi nhớ.
* Thảo luận, trình bày:
- Các câu đều thiếu chủ ngữ.
- Không nên rút gọn như thế làm cho câu khó hiểu văn cảnh không cho phép khôi phục chủ ngữ dể dàng.
-Đọc
 + Thêm: Mẹ ạ, 
* Đọc ghi nhớ.
I/Thế nào là rút gọn câu
Rút gọn câu là lược bỏ 1 số thành phần câu nhằm:
 + Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ.
 + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. (lược C)
II/Cách dùng câu rút gọn:
Khi rút gọn câu cần chú ý:
 - Không gây khó hiểu hoăïc hiểu không đầy đủ nội dung.
 - Không cộc lốc, khiếm nhã.
HĐ3: Luyện tập 
* Cho HS đọc BT, thảo luận nhóm
* Đánh giá, khẳng định.
* Nêu yêu cầu, cho HS đọc BT.
* Đánh giá khẳng định.
* Cho HS đọc câu chuyện: Mất rồi
(?) Vì sao cậu bé khách hiểu lầm nhau? 
(?) Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì về cách nói năng?
(?) Đọc câu chuyện: Tham ăn. Chi tiết nào trong chuyện có tác dụng gây cười và phê phán?
-Đọc BT, thảo luận, cử đại diện trả lời, bổ sung.
-Đọc BT, cá nhân báo cáo tại chỗ, nhận xét, bổ sung.
-Đọc.
-Cá nhân.
Đọc
-Cá nhân
III/ Luyện tập :
BT1;
b. Câu rút gọn chủ ngữ.
 c. Câu rút gọn chủ ngữ.
Lý do: Vì đây là 2 câu tục ngữ nêu 1 quy tắc ứng xử chung cho mọi người nên có thể rút gọn làm cho câu gọn hơn (cô đọng).
BT2:
a. Câu 1, 7 lược chủ ngữ.
Trong thơ, ca dao thường dùng nhiều câu rút gọn bởi thơ, ca dao chuộng lối diễn đạt xúc tích, vả lại số chữ trong 1 dòng rất hạn chế.
b. Câu 1, 3, 4, 5, 6, 8 lược C (thiên hạ, vua, quan tướng).
BT3:
Cậu bé và người khách trong câu chuyện hiểu lầm nhau bởi vì khi trả lời khách cậu bé dùng 3 câu rút gọn khiến khách hiểu sai. Trong cả 3 câu rút gọn C: tờ giấy nhưng ông khách hiểu sai là: bố cậu bé.
Bài học: Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu rút gọn không đúng có thể gây hiểu lầm.
BT4:Việc dùng câu rút gọn của anh chàng phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán vì rút gọn đến mức không hiểu được và thô lỗ.
HĐ 4:Củng Cố - Dặn dò
? Cách dùng câu rút gọn.
* Học bài ghi.
* Soạn bài: Đặc điểm văn bản nghị luận (câu hỏi trang 18, 19)
+Đọc văn bản “Chống nạn thất học” bài 18.Tìm luận điểm,luận cứ,lập luận.
+Xem trước nội dung luyện tập.
+Đọc bài đọc thêm “Học thầy,học bạn”
-Trả lời.
-Nghe và tự ghi nhận.
Duyệt, ngày tháng năm 2012
TTCM
Huỳnh Thị Thúy Loan
Tuần :22
Tiết : 79.	Ngày soạn :	 Ngày dạy: 
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN 
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
	-Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
	- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc- hiểu văn bản.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG.
	1.Kiến thức
	- Đặc điểm của VB nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bĩ mật thiết với nhau.
	2. Kỹ năng
	- Biết xác định luận điểm,luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
	- Bước đầu biết xác định luận điểm,xây dựng hệ thống luận điểm,luận cứ và lập luận cho một bài văn cụ thể.
III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
HĐ 1: Khởi động
* Ổn định : Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Thế nào là văn bản nghị luận?
(?) Đặc điểm của văn bản nghị luận? Nêu vấn đề để nghị luận? Thử nêu 1 vài lí lẽ để thuyết phục người nghe?
* Giới thiệu bài: 
** Ở tiết học trước, các em đã biết được thế nào là văn bản nghị luận. Ở tiết học này, các em sẽ tìm hiểu các yếu tố nội dung của văn bản nghị luận. Đó là các thuật ngữ luận điểm, luận cứ, lập luận. Đó là nội dung của tiết học hôm nay.
-Lớp trưởng báo cáo.
-HS trả bài .
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ2: Hình thành kiến thức 
Cho HS đọc văn bản: Chống nạn thất học.
(?) Luận điểm chính của bài viết là gì? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào?
(?) Các câu nào đã cụ thể hoá luận điểm đó?
(?) Vai trò của luận điểm trong bài văn nghị luận?
(?) Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì?
* Chốt lại và ghi bài.
(?) Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào?
(?) Chỉ ra những luận cứ trong văn bản “Chống nạn thất học” và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì?
Gợi ý: Chống nạn thất học như thế nào?
(?) Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì?
* Chốt lại và ghi bài.
(?) Chỉ ra trình tự lập luận của văn bản: “Chống nạn thất học”
(?) Cho biết lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì?
* Chốt lại ghi bài.
* Cho HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ.
-Đọc.
+ “ Chống nạn thất học”
+ Nhan đề: dưới dạng câu khẳng định.
-Cá nhân:
+ “ Mọi người VN biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ” cụ thể hoá thành việc làm.
Luận điểm thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận đóng vai trò.
 “xương sống”, là linh hồn bài viết.
- Rõ ràng, sâu sắc có tính phổ biến, đáp ứng nhu cầu thực tế.
* Đọc ý 2 ghi nhớ, chép bài.
- Bằng những lý lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn và có sức thuyết phục.
- Luận cứ:
+ Do chính sách ngu dân 
+ Nay nước độc lập rồi  (lý lẽ)
+ Những người biết chữ dạy 
+ Những người chưa biết chữ 
(hàng loạt dẫn chứng)
Þ Là xương sườn, xương các chi.
- Chân thật, đúng đắn, tiêu biểu, có tính hệ thống và bám sát luận điểm.
* Đọc ý 3 ghi nhớ, ghi bài.
* Thảo luận, trả lời:
- Nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học ® Chống nạn thất học để làm gì? ® Chống nạn thất học bằng cách nào?
- Nêu luận cứ 1 ® luận điểm chính ® diễn giải, phát triễn thêm bằng luận cứ 2 ® nhiệm vụ cụ thể, biện pháp thiết thực.
Þ Chặt chẽ hợp lí, nhất quán tạo ra sức thuyết phục cao.
* Đọc ý 4 ghi nhớ, chép bài.
* Đọc.
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận :
* Mỗi bài văn nghị luận đều phải cĩ luận điểm,luận cứ và lập luận.Trong một bài văn cĩ thể cĩ một luận điểm chính và các luận điểm phụ.
1) Luận điểm:
Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm, là linh hồn của bài viết. Luận điểm phải đúng đắn chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục.
2) Luận cứ:
 Là lý lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục.
3) Lập luận:
 Là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục.
HĐ3:Luyện tập 
* Cho HS đọc lại văn bản: “ Cần tạo thói quen tốt trong đời sống XH” (trang 9,10)
(?) Cho biết luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài?
* Đọc.
-Thảo luận, trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận, trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
Luyện tập :
Luận điểm: “ Cần tạo thói quen tốt trong đời sống XH”.
 Luận cứ: 
 1) Có thói quen tốt và thói quen xấu.
 2) Có người biết phân biệt tốt - xấu nhưng rất khó bỏ, khó sửa – (dẫn chứng) 
 3) Tạo được thói quen tốt là khó nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ (dẫn chứng).
 Lập luận:
 -Nêu luận cứ 1 ® Luận cứ 2 ® luận cứ 3 Þ Luận điểm chính (câu kết).
Nhận xét:
 Tác giả đưa ra những nhận xét chính xác, những dẫn chứng rất cụ thể, rất thực tế, vấn đề bức thiết mà mọi người quan tâm với mong muốn xây dựng một nếp sống văn minh, lịch sự.
(?) Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy?
HĐ4 :Củng cố-Dặn dò 
?Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận.
-Học ghi nhớ.
-Đọc kĩ văn bản: “ Học thầy, học bạn”. Xác định luận điểm, luận cứ và cách lập luận .
-Soạn bài: Đề văn và cách lập ý cho bài văn nghị luận (theo yêu cầu câu hỏi SGK).
+Đọc các đề văn bài tập 1 SGK trang 21 và cho biết nếu dùng làm đề cho bài văn sắp viết được khơng?
+Lập ý cho đề văn nghị luận.
* Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần :22
Tiết : 80.	 	Ngày soạn:	 Ngày dạy:
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC
LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
	Làm quen với các đề văn nghị luận,biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC –KỸ NĂNG.
1.Kiến thức.
- Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận.
	2.Kỹ năng.
- Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
- So sánh để tìm ra sư khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự,miêu tả,biểu cảm.
III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
HĐ 1: Khởi động 
* Ổn định : Kiểm diện, trật tự.
*Kiểm tra bài cũ : 
 Luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận là gì 
* Giới thiệu bài: ** Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề văn nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có những đặc điểm riêng. Tiết học hôm nay, Chúng ta sẽ tìm hiểu về đề văm nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
-Lớp trưởng báo cáo.
-HS trả bài .
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
 HĐ2: Hình thành kiến thức 
-Cho HS đọc 11 đề văn trang 21.
(?) Các đề văn trên có thể xem là 1 đề bài, đầu đề được không? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết được không?
(?) Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận?
-Phân tích cụ thể: 
+ Đề 1,2: Nhận định, quan điểm, luận điểm.
+ Đề 3: Một tư tưởng.
+ Đề 6: Lời kêu gọi mang một tư tưởng.
Þ Chỉ có dùng lí lẽ, dẫn chứng (giải thích, chứng minh) thì mới giải quyết

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21-22.doc