Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 31

CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG

 Theo Hà Anh Minh -

I . Mục tiêu :

 Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế. Từ đó có thái độ hành động tích cực góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này.

II. Kiến thức chuẩn :

1. Kiến thức :

 - Khái niệm về thể loại tùy bút.

 - Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế.

 - Vẻ đẹp của con người sứ Huế.

2. Kĩ năng :

 - Đọc hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc.

 - Phân tích văn bản nhật dụng.

 - Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh.

 - Kĩ năng ra quyết định.

 

doc 9 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 895Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :31	Ngày soạn : 17/3/2012
Tiết: 113	Ngày dạy : 26/3/2012
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
 Theo Hà Aùnh Minh -
I . Mục tiêu :
	 Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế. Từ đó có thái độ hành động tích cực góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này.
II. Kiến thức chuẩn :
1. Kiến thức :
	 - Khái niệm về thể loại tùy bút.
	- Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế.
	- Vẻ đẹp của con người sứ Huế.
2. Kĩ năng : 
	- Đọc hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc.
	- Phân tích văn bản nhật dụng.
	- Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh.
	- Kĩ năng ra quyết định. 
III. Hướng dẫn - Thực hiện :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
HĐ 1: Khởi động
* Ổn định :
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Kể tóm tắt “trò lố” trong truyện ngắn: “ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” vừa học, tại sao tác giả lại đặt tên như vậy?
* Giới thiệu bài: 
* Lớp trưởng báo cáo.
* 2 HS trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ2: Đọc – Hiểu văn bản 
* Hướng dẫn đọc: Chậm rãi, rõ ràng, mạch lạc.
* Cùng HS đọc 1 lần toàn bộ văn bản.
* Sửa chữa, uốn nắn những chỗ HS đọc sai, chưa chuẩn xác. Lồng chú thích khi phân tích.
(?) Cho biết thể loại văn bản?
H Đ 3:Phân tích văn bản :
(?) Em hãy kể tên tất cả các làn điệu dân ca Huế?
* Tóm tắt và hệ thống thành bảng:
 Tên các làn điệu ca Huế
 (?) Kể tên tất cả các loại nhạc cụ dùng để biểu diễn ca Huế?
* Tóm tắt và hệ thống thành bảng:
 Tên các loại nhạc cụ biểu diễn
(?) Em có nhớ hết tên các làn điệu ca Huế, các nhạc cụ được nhắc tới và chú thích trong bài không?
(?) Điều đó có ý nghĩa gì?
* Đọc, nhận xét.
* Nghe, rút kinh nghiệm.
* Cá nhân: Bút kí (Ghi chép lại 1 sinh hoạt văn hoá: Ca Huế trên sông Hương).
* Cá nhân dựa vào văn bản để trả lời.
* Quan sát.
* Cá nhân dựa vào văn bản trả lời.
* Quan sát.
* Cá nhân.
* Cá nhân.
I/ Tìm hiểu chung :
-Thể loại : Bút kí 
II/Phân tích :
1) Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các làn điệu dân ca Huế:
-Các điệu hò, điệu lí, điệu nam
-Nhạc cụ
® Không thể nhớ hết.
(?) Em hãy tìm trong bài 1 số làn điệu ca Huế có đặc điểm nổi bật?
(?) Đoạn văn nào trong bài cho ta thấy tài nghệ của các ca công và âm thanh phong phú của các nhạc cụ?
(?) Cách nghe ca Huế trong bài có gì độc đáo (khác với cách nghe qua băng ghi âmhoặc xem băng hình)?
(?) Ca Huế được hình thành từ đâu?
(?) Tại sao thể điệu ca Huế vừa sôi nổi tươi vui vừa trang trọng uy nghi?
* Cá nhân: “ Không gian yên tĩnh xao động tận đáy hồn người”.
* Cá nhân:
* Cá nhân: Từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
 - Nội dung, ý nghĩa, lời ca bản nhạc có nhiều nét đặc sắc: Có điệu buồn bã, điệu náo nức nồng hậu, có điệu tha thiết khát khao, điệu buồn man mác thương cảm bi ai, vương vấn, có điệu buồn man mác, thương cảm bi ai, vương vấn, có điệu không vui không buồn.
-Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt.
2)Vẻ đẹp của cảnh ca Huế:
 - Biểu diễn trong đêm trăng thơ mộng, trên dòng Sông Hương huyền ảo.
 - Người thưởng thức được nghe và nhìn trực tiếp các ca công.
3)Nguồn gốc ca Huế:
Từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
(?) Giải thích từ “Tao nhã” lấy ví dụ có sử dụng từ ấy?
(?) Tại sao nghe ca Huế là 1 thú vui tao nhã?
(?) Sau khi học bài văn trên, em biết thêm gì về đất kinh thành?
 Gợi ý:
(?) Qua ca Huế, em hiểu gì về tâm hồn con người nơi đây?
* Cá nhân:
.
* Cá nhân:
+ Nội tâm phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm, tâm tư sâu lắng.
+ Ghi nhớ trang 104.
II/Tổng kết :
Ghi nhớ :SGK/104
HĐ4: Luyện tập
 (?) Huế có phải chỉ nổi tiếng về những vẻ đẹp danh lam thắng cảnh và những di tích lịch sử hay còn nổi tiếng vì những sản phẩm gì nữa?
(?) Địa phương mình có làn điệu dân ca nào? Hãy kể tên các làn điệu ấy? Nếu có thể biểu diễn minh hoạ?
* Cho điểm HS minh hoạ.
* Cá nhân:
* Cá nhân:
 Lí cây bông, lí con sáo, lí cây khế, lí đất giồng, lí chiều chiều 
HĐ4: Củng cố- Dặn dò 
** Đọc lại văn bản, học bài ghi, thuộc ghi nhớ.
** Tập theo nhóm 1 làn điệu ca Huế hoặc dân ca địa phương cho chương trình địa phương cuối năm.
** Soạn bài: Liệt kê (theo câu hỏi 1, 2 trang 104; câu 1, 2, 3 trang 105).
** Nghe và tự ghi nhận.
 Tuần : 31	Ngày soạn : 17/3/2012
 Tiết : 114	Ngày dạy : 26/3/2012
LIỆT KÊ
I . Mục tiêu :
	- Hiểu được thế nào là phép liệt kê.
	- Nắm được các kiểu liệt kê.
	- Nhận biết và hiểu được tác dụng củaphép liệt kê trong văn bản.
	- Biết cách vận dụng phép liệt kê vàothực tiễn nói và viết.
II. Kiến thức chuẩn :
1. Kiến thức: 
	- Khái niệm liệt kê.
	- Các kiểu liệt kê.
2. Kĩ năng : 
	- Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.
	- Phân tích giá trị của phép liệt kê.
	- Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết.
	- Kĩ năng giao tiếp
III. Hướng dẫn - Thực hiện :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
HĐ 1: Khởi động 
* Ổn định :
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
* Kiểm tra bài soạn, bài tập.
*Giới thiệu bài :
* Lớp trưởng báo cáo.
* 2 HS đem tập BS & BT cho GV kiểm tra.
*Nghe và ghi tựa bài.
HĐ2: Hình thành kiến thức
* Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu mục 1 SGK.
(?) Nhận xét về cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu in đậm?
(?) Tác dụng của cách diễn đạt 
* Đọc.
* Thảo luận, trình bày:
+ Về cấu tạo: Có kết cấu (cú pháp) tương tự nhau.
+ về ý nghĩa: Cùng nói về những đồ vật xa xỉ, đắt tiền được bày biện chung quanh quan lớn.
* Cá nhân:
1/ Thế nào là phép liệt kê?
* Cho 2 HS đọc ti ghi nhớ 1.
* Cho HS đọc và tìm hiểu mục 2.
(?) Nhận xét về cấu tạo của phép liệt kê trong 2 câu 1a, 1b?
(?) Nhận xét về ý nghĩa của phép liệt kê trong 2 câu 2a, 2b?
(?) Rút ra kết luận về các kiểu liệt kê?
* 2 HS đọc to ghi nhớ 2.
* 2 HS đọc to cả 2ghi nhớ.
 Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió.
* Đọc to ghi nhớ và tự ghi bài.
* Đọc.
* Cá nhân:
a. Liệt kê không theo từng cặp.
b. Liệt kê theo từng cặp (với quan hệ từ và).
* Cá nhân:
a.Có thể dễ dàng thay đổi thứ tự các bộ phận liệt kê (Tre, nứa, trúc, mai, vầu).
b.Không thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kêcó sự tăng tiến về ý nghĩa.
* Cá nhân chốt lại (ghi nhớ)
* Đọc ghi nhớ 2 và tự ghi bài.
* Đọc to cả 2 ghi nhớ để củng cố
Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
 2/Các kiểu liệt kê:
 a.Về cấu tạo:
- Liệt kê không theo từng cặp.
- Liệt kê theo từng cặp.
 b. Về ý nghĩa:
 - Liệt kê không tăng tiến.
 - Liệt kê tăng tiến.
HĐ3: Luyện tập 
* Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
* Đánh giá, khẳng định.
* Đọc yêu cầu bài tập 1.
* Thảo luận tổ, trình bày.
* Tổ khác nhận xét, bổ sung.
BT1:Bài: “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”- Hồ Chí Minh đã 4 lần dùng phép liệt kê:
 a. Diễn tả sâu sắc sức mạnh của tinh thần yêu nước; “Nó kết thành  nó lướt qua  nó nhấn chìm  cướp nước”.
 b. Lòng tự hào về những trang sử vẻ vang qua những tấm gương những vị anh hùng dân tộc: “Lịch sử đã có nhiều Bà Trưng, Bà Triệu, 
* Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
* Đánh giá, khẳng định.
* Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3, làm vào tập.
* Gọi HS khá trình bày.
* Đánh giá, cho điểm.
* Đọc yêu cầu bài tập 2
* Thảo luận tổ, trình bày.
* Tổ khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài tập 3
* Làm vào tập.
* Trình bày.
* Lớp nhận xét.
Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung...”
 c. Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam đứng lên chống Pháp: “ Từ  đến ”
 d. Nhiệm vụ của Đảng và chúng ta: “ Nghĩa là phải ra sức: Giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo”
BT2: Phép liệt kê:
a.“ Dưới lòng đường  chữ thập”.
b.“ Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung”.
BT3: Tham khảo sách học tốt NV7 trang 126.
HĐ4:Củng cố -Dặn dò 
 ** Học 2 ghi nhớ, làm hoàn chỉnh các bài tập trang 106.
** Tự đọc lại bài viết số 6, tự sửa chữa, thống kê lỗi của mình, thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình về 2 mặt nội dung và hình thức.
** Nghe và tự ghi nhận.
 Tuần : 31	Ngày soạn :17/3/2012
 Tiết : 115	Ngày dạy :28/3/2012
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
I . Mục tiêu :
	Hiểu biết bước đầu về văn bản hành chính và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.
II. Kiến thức chuẩn 
	1. Kiến thức : 
	Đặc điểm của văn bản hành chính : Hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.
	2. Kĩ Năng : 
	- Nhận biết được các loại văn bản hành chính trong cuộc sống
	- Viết đoạn văn bản hành chính đúng quy cách.
III. Hướng dẫn - Thực hiện :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
HĐ 1: Khởi động 
* Ổn định :
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
* Kiểm tra bài soạn.
*Giới thiệu bài :
* Lớp trưởng báo cáo.
* 2 HS đem tập BS cho GV kiểm tra.
* Nghe và ghi tựa bài.
HĐ 2: Hình thành kiến thức 
* Cho tất cả quan sát, đọc thầm và tìm hiểu 3 văn bản SGK.
(?) Khi nào phải viết văn bản thông báo, đề nghị và báo cáo?
* Quan sát, đọc thầm.
* Thảo luận, trả lời:
+ Thông báo: Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng rộng rãi đều biết.
+ Kiến nghị (đề nghị)
 Đề đạt nguyện vọng chính đáng lên cấp trên hoặc người có 
1/Thế nào là văn bản hành chính :
** Rút ra nhận xét: Cấp trên không bao giờ dùng báo cáo với cấp dưới. Ngược lại, cấp dưới không dùng thông báo với cấp trên. Đề nghị cũng chỉ dùng trong trường hợp cấp dưới đề nghị lên cấp trên, cấp thấp đề nghị lên cấp cao.
(?) Nêu mục đích của mỗi loại văn bản ấy?
(?) Ba văn bản ấy có gì giống và khác nhau?
) So sánh 3 loại văn bản ấy với các văn bản truyện thơ đã học?
(?) Tìm 1 số loại văn bản tương tự?
(?) Rút ra kết luận về mục đích , nội dung, hình thức trình bày của 
thẩm quyền giải quyết.
+ Báo cáo: Chuyển thông tin từ cấp dưới lên cấp trên.
* Nghe.
a.Thông báo: Nhằm phổ biến một nội dung.
b.Đề nghị: Nhằm đề xuất một nguyện vọng, ý kiến.
c.Báo cáo: Nhằm tổng kết nêu lên những gì đã làm để cấp trên được biết.
* Thảo luận trình bày:
* Cá nhân:
3 loại văn bản trên? 
(?) Thế nào là văn bản hành chính?
* Đọc to và chậm nội dung mục ghi nhớ SGK Trang 110.
Ghi nhớ SGK trang 110.
HĐ3: Luyện tập 
* Yêu cầu tất cả HS tìm hiểu 6 tình huống SGK (5’)
* Trao đổi với bạn bên cạnh thống nhất ý kiến, trình bày ý kiến trên lớp.
* Đánh giá, khẳng định.
* Cá nhân tìm hiểu 6 tình huống SGK.
* Trao đổi với ban bên cạnh, thống nhất ý kiến, trình bày.
* Nhận xét, sửa chữa.
2/Luyện tập :
Tình huống:
a.Thông báo.
b.Báo cáo.
c.Biểu cảm.
d.Đơn xin nghỉ học.
e.Đề nghị.
 f.Tự sự, miêu tả.
HĐ 4:Củng cố- Dặn dị
** Học thuộc ghi nhớ.
** Sưu tầm 1 số văn bản hành chính.
** Đọc phần tóm tắt vở chèo:Quan Âm Thị Kính và đoạn trích : Nỗi Oan hại chồng:
+ Tìm hiểu các chú thích SGK.
+ Trả lời các câu hỏi THVB trang 120.
** Nghe và tự ghi nhận.
 Tuần: 31	Ngày soạn : 17/3/2012
 Tiết: 116	Ngày dạy : 28/3/2012
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
I . Mục tiêu :
	Giúp HS:
Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài và lập luận giải thích, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu 
Tự đánh giá đúng hơn về chất lượng bài làm của mình, về trình độ làm văn của bản thân mình. Nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Hoàn thành việc chấm và trả bài trước cho học sinh.
* Trò: Tự đọc kĩ lại bài làm, tự sửa những lỗi đã mắc, phân loại các lỗi và tự thống kê.
 Thấy được những ưu điểm về nội dung và hình thức.
C. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
HĐ 1: Khởi động 
* Ổn định :
 Kiểm diện, trật tự.
*Giới thiệu bài :
* Lớp trưởng báo cáo.
*Nghe.
HĐ2: Tìm hiểu đề và xác định nội dung bài làm: 
(?) Nhắc lại cách thức làm bài văn lập luận giải thích?
(?) Đề bài yêu cầu gì? (nhắc lại đề bài).
(?) Nêu dàn bài cần thiết cho đề bài? Các nội dung chính trong phần thân bài?
* Cá nhân: Qua 4 bước:
Tìm hiểu đề ® lập dàn bài ® viết bài ® đọc lại và sửa chữa.
* Cá nhân.
* Cá nhân dựa vào dàn ý đã học trình bày.
HĐ3: Đánh giá bài làm của học sinh: 
 (?) So với yêu cầu ấy, bài làm của em còn có những ưu, khuyết cụ thể gì ? Đâu là chỗ còn yếu nhất : Kiến thức , xác định yêu cầu của 
* Từng cá nhân trình bày:
+ Diễn đạt: Dùng từ, đặt câu, nối đoạn, bố cục, 
+ Nội dung: Sơ sài chưa tập trung vào đề, chưa mở rộng liên
đề bài, bố cục hay diễn đạt?
(?) Em còn phải cố gắng về những mặt nào để có thể viết tốt một bài văn giải thích?
** Chốt lại những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần sửa chữa của học sinh theo ghi nhận ở sổ chấm trả bài.
hệ, thiếu chính xác
* Cá nhân tự rút kinh nghiệm.
* Nghe, rút kinh nghiệm.
HĐ 4: Sửa các lỗi
* Chân thành ngợi khen những bài viết có cố gắng và tiến bộ.
* Nêu các lỗi cần thiết để học sinh định hướng được bố cục bài làm (cụ thể như sổ chấm trả bài ghi nhận).
* Nghe, tán thưởng.
* Tự ghi nhận.
HĐ 5: Công bố kết quả: 
** Nêu và khen ngợi những bài khá giỏi với nhận xét ngắn gọn.
** Chọn 3 bài tốt nhất đọc cho cả lớp cùng nghe và bình giá.
** Động viên khích lệ học sinh nên cố gắng để đạt kết quả tốt hơn.
* Nghe, tuyên dương.
* Nghe, rút kinh nghiệm
HĐ6: Hướng dẫn luyện tập ở nhà và dặn dò :
* Nghe, tự ghi nhận.
Duyệt, ngày tháng năm 2012
TTCM
Huỳnh Thị Thúy Loan

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc