Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 4 đến tuần 10

NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN

I . Mức độ cần đạt:

 Hiểu được giá trị nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.

II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :

 1. Kiến thức :

 - Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.

 - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân.

 b. Kĩ năng :

 - Đọc - hiểu những câu hát than thân.

 - Phân tích giá trị nội dungva2 nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.

III. Hướng dẫn - thực hiện :

doc 82 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 843Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 4 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hế nào là văn biểu cảm ?
(?) Đặc điểm của văn biểu cảm?
* Giới thiệu bài: (1’)
* Chúng ta đã biết được thế nào là văn biểu cảm và đặc điểm của văn biểu cảm . Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm . 
HĐ2: Hình thành kiến thức (20')
* Đọc các đề văn SGK .
* Chọn chép bảng đề c .
(?) Đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong đề văn là gì ? 
(?) Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì ? 
-Lớp trưởng báo cáo.
-Hai HS trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
- Cá nhân 
- Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ .
I) Đề văn biểu cảm :(5’)
 Đề : Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ 
-Đối tượng : nụ cười của mẹ.
-Tình cảm cần biểu hiện: hiền lành, thân yêu, độ lượng, ấm áp 
 II) Cách làm bài văn biểu cảm : (15’)
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
(?) Từ thuở ấu thơ, có ai không nhìn thấy nụ cười của mẹ ? 
(?) Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười không ? Mẹ cười những lúc nào ? 
(?) Làm sao để luôn luôn được thấy nụ cười của mẹ ?
(?) Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ, em cảm thấy thế nào ? 
(?) Hãy sắp xếp các ý tìm được theo bố cục 3 phần MB, TB,KB? 
* Theo dõi, đánh giá. 
* Phân công các tổ xây dựng đoạn.
* Theo dõi, uốn nắn 
* Gọi đại diện trình bày 
* Đọc đoạn mẫu . 
* Cho HS Đọc ghi nhớ . 
- Nụ cười yêu thương, khích lệ khi em biết đi,
biết nói, khi lần đầu tiên đi học, vui chơi, tiến bộ  
- Không. Mẹ chỉ cười lúc con ngoan, vui chơi mạnh khoẻ, có tiến bộ, khuyến khích, an ủi  
- Chăm ngoan học giỏi nghe lời mẹ dạy  
-Buồn bả, cô đơn, trống vắng 
* Thảo luận tổ, ghi giấy .
* Đại diện trình bày 
* Nhận xét, bổ sung 
* Thảo luận tổ . 
* Đại diện trình bày 
* Nghe 
* Đọc ghi nhớ
a) Tìm hiểu đề , tìm ý : 
 b) Lập dàn bài : 
 MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ : Nụ cười ấm lòng . 
 TB: Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ : 
+ Nụ cười yêu thương .
+ Nụ cười khuyến khích .
+ Nụ cười an ủi 
+ Những khi vắng nụ cười của mẹ .
 KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ . 
 c) Viết bài : Tìm lời văn tích hợp, gợi cảm .
 3) Ghi nhớ : SGK/tr 88.
HĐ 3 : Củng cố - Luyện tập : ((18’)
* Cho HS Đọc bài văn mẫu SGK
(?) Bài văn biểu đạt tình cảm gì?
(?) Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề và 1 đề văn thích hợp ? 
(?) Hãy nêu lên dàn ý của bài ? 
* Đọc bài văn 
* Cá nhân: Tình cảm tha thiết đối với quê hương An Giang.
* Cá nhân .
* Thảo luận tổ .
III. Luyện tập :
- Nhan đề : Tình quê hương .
 - Đề văn : Quê hương trong trái tim tôi. 
- Dàn bài : 
+MB: Giới thiệu tình yêu quê hương An Giang
(?) Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn ? 
- Cá nhân
-TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hương : 
+ Tình yêu quê từ tuổi thơ .
+ Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước . 
-KB: Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành .
- Phương thức biểu cảm : Trực tiếp biểu lộ tình yêu quê hương thắm thiết
* Dăn dò : 
-Học ghi nhớ . 
-Tập nêu cảm nghĩ với đề bài trên 
-Soạn 2 văn bản: 
 +Sau phút chia ly 
 +Bánh trôi nước 
Trả lời các câu hỏi tìm hiểu văn bản 
Đọc chú thích tìm hiểu tác giả và thể thơ . 
-Nghe và tự ghi nhớ
Tuần : 7	Ngày soạn :
Tiết : 25	Ngày dạy :
BÁNH TRÔI NƯỚC
I . Mức độ cần đạt:
	- Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật chữ Nôm
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :
	1. Kiến thức :
	- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.
	- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước.
	- Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
	b. Kĩ năng :
	- Nhận biết thể loại của văn bản.
	- Đọc - Hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật. 
III. Hướng dẫn - thực hiện :
HĐ1: Khởi động: (6’)
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (4’)
(?) Đọc thuộc lòng bài thơ " Bài ca côn Sơn " Giới thiệu về tác giả?
* Giới thiệu bài: (1’)
HĐ 2: Đọc hiểu văn bản. (15’)
-Treo văn bản, cho hs đọc.
Gọi học sinh đọc bài thơ, chú thích
(?) Giới thiệu đôi nét về tác giả, tác phẩm, thể thơ, vần?
(?) Em hiểu thế nào về bánh trôi nước?
(?) Hình ảnh chiếc bánh trôi nước được miêu tả như thế nào?
(?) Nhận xét về cách miêu tả hình ảnh bánh trôi?
(?) Ẩn sau chiếc bánh trôi là nổi niềm, tâm sự của ai, nhận xét mô típ " thân em"
(?) Trong bài người phụ nữ đã giới thiệu về mình như thế nào ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ " Vừa trắng, vừa tròn"
(?) Với vẻ đẹp như thế nhưng thân phận của họ thì sao ?
(?) Nghệ thuật mà tác giả sử dụng gợi cho em liên tưởng gì ?
(?) Hãy so sánh thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ với xã hội ngày nay ?
(?) Nghĩa tả thực trong câu thơ " Bảy nổi  nước non là gì ?
(?) Câu thơ thứ ba nói đến thân phận của người phụ nữ ntn?
(?) Câu thơ cuối thể hiện bản lĩnh, phẩm chất gì của người phụ nữ ?
(?) Ta nên hiểu cụm từ " Tấm lòng son ntn?
(?) Người phụ nữ trong xã hội ngày xưa là thế còn phụ nữ trong xã hội ngày nay thì sao ?
(?) Những nghệ thuật nào đã góp phần làm nên giá trị của bài thơ ?
(?) Nội dung của bài thơ là gì ?
* Củng cố : (1')
- Đọc những bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ thân em ?
- So sánh hình ảnh người phụ nữ trong bài ca dao với người phụ nữ trong bài thơ đã học ?
* Lớp trưởng báo cáo.
- Hai HS trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
- Đọc văn bản
-Đọc chú thích, giới thiệu cá nhân.
-Cá nhân : (chú thích)
-Nghe.
Cá nhân :
Tả thực chiếc bánh trôi mang màu trắng của bột nếp, có hình tròn, khi cho vào nước nguội thì chìm đến lúc thật chính thì nổi lên
Người phụ nữ
Mô típ thường gặp trong ca dao than thân
Cách dùng từ khéo léo, giới thiệu về mình rất mạnh dạng, tự hào về vẻ đạp của mình
 Thân phận : Bảy nổi ba chìm
Tác giả sử dụng thành ngữ dân gian gợi cho ta liên tưởng đến sự long đong, vất vả của người phũ nữ
- Xưa : Người phụ nữ không tự chủ được chính thân phận mình
- Ngày nay : Họ được nâng niu trân trọng, được hưởng hạnh phúc
" Với nước non cho ta hiểu được số phận cuộc đời người phụ nữ bấp bênh, chìm nổi
Số phận bị phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến họ không có quyền quyết định cho cuộc đời mình.
Bản lĩnh vươn lên tự khẳng định mình, chiến thắng hoàn cảnh thể hiện ở " Mặc dùmà em"
Tấm lòng son sắt, thủy chung là bất biến trước mọi hoàn cảnh.
Xã hội ngày nay nam nữ bình đẳng, người phụ nữ làm chủ cuộc sống và giữ nhiều chức vụ cao trong xã hội
Ẩn dụ, thành ngữ đã góp phần làm tăng giá trị bài thơ
Vẻ đẹp cao quý của người phụ nữ trong xã hội cũ với cuộc sống chìm nổi bấp bênh
Tiếng nói phản kháng xã hội
Thân em như tấm lụa đào
Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Người phụ nữ trong XHPK có thân phận chìm nổi nhưng phẩm chất luôn cứng cỏi, dám chấp nhận thua 
thiệt, đầy lòng tin vào phẩm giá của chính mình
I/ Tìm hiểu chung :
Tác giả:
Hồ Xuân Hương, chưa rõ lai lịch là người có tài có sắc, có cá tính mạnh mẽ, được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm 
 tác phẩm:
Bài thơ Bánh trôi nước nằm trong chùm thơ vịnh vật, vịnh cảnh của HXH
 3) Thể thơ:
 - Thất ngôn tứ tuyệt.
 - Vần: 1,2,4.
II) Phân tích 
 1) Hai câu đầu :
Tả thực chiếc bánh trôi mang màu trắng của bột nếp, có hình tròn, khi cho vào nước nguội thì chìm đến lúc thật chính thì nổi lên
" Vừa trắng lại vừa tròn " Dùng từ khéo léo, người phụ nữ rất tự hào về vẻ đẹp của mình, vẻ đẹp trong trắng, tinh khiết
- Bảy nổi ba chìm => liên tưởng đến sự vất vả, khổ cực của con người.
- " Với nước non " => Số phận bấp bênh, chìm nổi của người phụ nữ
2. Hai câu cuối :
- Chất lượng bánh là do người nặng => Số phận bị phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- Hai từ " Mặc dù, mà em " => Cố gắng vươn lên để tự khẳng định mình trước mọi hoàn cảnh.
 - "Giữ tấm lòng son" Tấm gương son sắt, thủy chung là bất biến trước mọi hoàn cảnh
III. Tổng kết 
- Vẻ đẹp cao quý của người phụ nữ trong xã hội cũ với cuộc sống chìm nổi bấp bênh
- Nghệ thuật ẩn dụ, sử dụng thành ngữ điêu luyện, phù hợp làm tăng thêm giá trị nghệ thuật của bài
* Dặn dò : (2')
- Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ 
- Soạn bài : Sau phút chia ly, trả lời các câu hỏi trong hướng dẫn sgk
-Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần : 7	Ngày soạn :
Tiết : 26 	Ngày dạy :
SAU PHÚT CHIA LI
( Đọc thêm)
I. Mức độ cÇn ®¹t :
	Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngơn từ trong đoạn trích.
II. Trọng tâm kiến thức - kĩ năng : 
	1. Kiến thức :
	- Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.
	- Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đặng Trần Cơn, vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc
	- Niềm khát khao hạnh phúc lứa đơi của người phụ nữ cĩ chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ‏‎ nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản.
	- Giá trị nghệ thuật của đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc 
	1. Kĩ năng :
	- Đọc - hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc.
	- Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
HĐ1: Khởi động: 
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Giới thiệu bài: (1’)
 * Các em đã từng nghe những câu hò, điệu hát từ những làn điệu dân ca mượt mà, gợi cảm. Thế nhưng, thơ ca do người VN sáng tạo ra không chỉ có những bài hát trữ tình ấy mà còn có thể loại ngâm khúc trong VHVN thời trung đại. Thể loại này có chức năng gần như chuyên biệt trong việc diễn tả tâm trạng sầu bi dằng dặc, triền miên của con người. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản "Chinh phụ ngâm khúc" để có thể cảm nhận được tâm trạng của người phụ nữ VN ngày xưa trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh.
* Lớp trưởng báo cáo.
Hai HS trả bài.
Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ2: Đọc hiểu văn bản : (44’)
Hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng thể hiện nỗi sầu mênh mang.
* Đọc mẫu .
(?) “ Chinh phụ ngâm khúc” được viết nguyên văn chữ Hán. Vậy, em hãy cho biết tên tác giả và dịch giả?
(?) Giới thiệu đôi nét về tác giả: Đặng Trần Côn và dịch giả: Đoàn Thị Điểm?
(?) Em hiểu thế nào là “ Chinh phụ ngâm khúc” (tựa đề)?
(?) Em hiểu gì là thể loại ngâm khúc?
-Giới thiệu vị trí của đoạn trích: Bản dịch Nôm có 408 câu, gồm 3 phần:
Xuất quân ứng chiến.
Nỗi buồn nơi khuê các.
Ước nguyện thanh bình.
(?) Thể loại ngâm khúc ở dạng tiêu biểu nhất đã được sáng tác theo thể song thất lục bát. Em hiểu thế nào là song thất lục bát ( về số câu trong mỗi khổ và số chữ trong mỗi câu)?
(?) Quan sát 1 khổ thơ, em hãy nhận xét vế cách hiệp vần và nhịp?
(?) Đoạn trích này, nội dung chính muốn nói lên điều gì?
* Nghe.
* Đọc văn bản, chú thích.
Cá nhân.
-Khúc ngâm của người vợ có chồng ra trận.
- Là thể loại thơ ca do người VN sáng tạo ra. Thể loại này có chức năng chuyên biệt trong việc diễn tả những tâm trạng sầu bi dằng dặc, triền miên của con người.
Nghe.
Cá nhân.
 - 2 câu 7, 1 câu 6, 1 câu 8 
 Þ 4 câu trong 1 khổ.
* Cá nhân: SGK
+ Vần: Chữ cuối câu 7 (1) vần chữ 5 câu 7(2)
+ Nhịp: 3 /4 hoặc 3/2/2 
 ® Tạo nên nhạc tính phong phú hơn lục bát, phù hợp diễn tả tâm trạng sầu đau sâu sắc.
-Cá nhân: 
Nỗi sầu đau của người chinh phụ sau khi tiễn chồng ra trận.
I/ Tìm hiểu chung : (10’)
1) Tác giả: Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục sống vào nửa cuối thế kĩ XVIII.
 Dịch giả: Đoàn Thị Điểm (1705-1748) người phụ nữ có tài có sắc, người làng Giai Phạm huyện Hưng Yên
 2)Tác phẩm:
- Ngâm khúc: Thơ ca VN, có chức năng diễn tả tâm trạng sầu bi.
-Vị trí đoạn trích:
 + Phần 1: ( Câu 53® 64)
3)Thể thơ:
Song thất lục bát.
II/ Tìm hiểu văn bản: (30’)
Cho hs đọc khổ 1.
(?) Hãy giải thích từ: Chàng, thiếp.
(?) 2 câu đầu ta thấy 2 nhân vật chàng và thiếp đang ở trong hoàn cảnh ntn?
(?) Về nghệ thuật, cách nói : Chàng thì đi, thiếp thì về là cách nói ntn? Nêu ý nghĩa cách nói đó?
(?) Cảnh chia li được gợi tả ra sao?
(?) Hình ảnh mây biếc, núi xanh có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li đó?
-Cho hs đọc khổ 2, giải thích từ khó.
(?) Nỗi sầu chia li được gợi tả thêm bằng cách nói ntn? ( từ nào thể hiện được tâm trạng người chinh phụ?)
(?) Em có nhận xét gì về hình ảnh tương phản, đối nghĩa: Còn ngoảnh lại- hãy trông sang?
(?) Việc dùng điệp từ, đảo từ có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li?
(?) Cùng nói về sự cách ngăn nhưng ở đây có gì khác khổ 1?
-Đọc khổ 1.
-Cá nhân SGK T92
- Đã chia tay, xa cách 2 nơi.
- 2 vợ chồng đang gắn bó buộc phải chia lìa: người đi, người ở mang 1 nỗi sầu dằng dặc, miên man.
-2 câu sau.
Thảo luận:
 Nỗi sầu đã đầy tràn trong lòng người, trãi rộng lên trời mây, non núi® Gợi lên cái độ mênh mông, bao la của nỗi sầu chia li.
-Đọc khổ 2, giải thích từ SGK.
* Thảo luận:
 Cách nói tương phản, đối nghĩa,điệp từ, đảo vị trí 2 địa danh (có chuyển đổi 1 phần)- Cách.
-Quyến luyến, bịn rịn, không nở rời xa.
-Thảo luận:
 + Điệp từ: Cách ® Nhấn mạnh 2 địa danh làm nỗi sầu càng day dứt như xoáy cả tim gan kẻ ở, người đi.
 + Ước lệ nghìn trùng, không gian mênh mông® người ở lẻ loi, đơn độc, người đi xa cách vời vợi.
Cá nhân:
+ Khổ 1: Mới nói ngăn cách.
+ Khổ 2: Ngăn cách đã mấy trùng.
1)Bốn câu thơ đầu :
Nổi sầu chia ly của người vợ :
- Bằng phép đối “ Chàng thì đi, thiếp thì về” tác giả cho thấy thực trạng của cuộc chia ly ( Chàng thì đi vào cõi vất vã, thiếp thì về vị võ cơ đơn)
- Hình ảnh ( Mây biếc, núi ngàn) là những hình ảnh gĩp phần gợi lên độ mênh mơng, tầm vũ trụ của nỗi sầu chia ly
 2) Bốn câu thơ tiếp theo
* Gợi tả thêm nổi sầu chia ly
- Phép đối + điệp ngữ và đảo vị trí hai địa danh Hàm Dương và Tiêu Tương để diễn tả sự ngăn cách muơn trùng
- Sự chia sẻ về thể xác trong khi tâm hồn vẫn gắn bĩ thiết tha
=> Nổi sầu chia ly cịn cĩ sự ối oăm, nghịch chướng gắn bĩ mà khơng được gắn bĩ lại phải chia ly
Cho hs đọc khổ 3.
(?) Tiếp tục nói về nỗi cách xa, nỗi sầu ở đây được gợi tả nâng lên ntn? Cách dùng từ ngữ ấy có ý nghĩa gì? 
(?) Em thấy nỗi sầu chia li ở đây có gì khác 2 khổ trên?
(?) Câu thơ cuối mang hình thức nghi vấn Ai sầu hơn ai có ý nghĩa gì?
-Chốt: Như vậy Chinh phụ ngâm là 1 tác phẩm trữ tình . Trong đó lối vận dụng điệp ngữ là 1 trong những yếu tố góp phần tạo nên tính trữ tình đa dạng cho khúc ngâm.
(?) Hãy chỉ ra 1 cách đầy đủ các kiểu điệp ngữ trong đoạn thơ và nêu lên tác dụng biểu cảm của các điệp ngữ ấy?
-Thảo luận:
 Điệp từ, điệp ngữ liên hoàn cùng, thấy, ngàn dâu xanh
® Nhấn mạnh sự quyến luyến của 2 người, 2 người có 1 tâm trạng, 1 nỗi sầu muộnÞ Nhấn mạnh sự ngăn cách giữa 2 người: những- mấy
-Thảo luận:
- Khổ cuối: gợi tả sự chia li oái oăm, nghịch chướng theo mức tăng trưởng đến cực độ không còn địa danh để có ý niệm xa cách mà mất hút vào ngàn dâu thăm thẳm mênh mông.
 -Đúc kết nỗi sầu ® Khối sầu, núi sầu.
Nghe.
Cá nhân;
+ Điệp từ: Chàng, thiếp, cách.
+ Điệp ngữ: lập lại nỗi sầu ở khổ
 3, các sắc độ xanh
+ Điệp ngữ liên hoàn: Khổ 3.
+ Vừ điệp, vừa đảo.
Þ Tạo âm điệu, tiết tấu nhịp nhàng phù hợp tính cách nhân vật, tạo nên nhạc tính cho khúc ngâm.
3) Bốn câu thơ cuối
- Nổi sầu chia ly tăng tiến đến cực độ thể hiện bằng phép đối, điệp ngữ, điệp ý
- Sự xa cách đã hồn tồn mất hút vào ngàn dâu “những mấy ngàn dâu”
Màu xanh của ngàn dâu diễn tả trời dất cao rộng, thăm thẳm nơi gởi gấm, lan tỏa vào nổi sầu chia li
- Chữ sầu trở thành khối sầu, núi sầu đồng thời diễn tả nổi sầu cao độ của người chinh phụ
(?) Từ những phân tích trên, em
hãy phát biểu về cảm xúc chủ
đạo và ngôn ngữ của đoạn thơ?
-Cho hs đọc ghi nhớ.
+ Cảm xúc chủ đạo: nỗi sầu chia li.
+ Ngôn ngữ: Điêu luyện: đối nghĩa, tương phản, điệp từ, điệp ý, điệp ngữ liên hoàn, đảo ngữ, tính từ miêu tả các sắc độ của màu xanh.
Đọc ghi nhớ và tự ghi bài.
III/ Tổng kết: 
Ghi nhớ: SGK./tr 93.
HĐ3 Luyện tập: (15’)
 (?) Trong đoạn trích này, các từ chỉ màu xanh được sử dụng mấy lần? Đó là những lần nào?
(?) Em hãy phân biệt mức độ khác nhau trong các màu xanh và trao đổi với nhau để tìm ra tác dụng của việc sử dụng màu xanh khi diễn tả nỗi sầu chia li?
(?) Qua nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận,em thấy khúc ngâm này có ý nghĩa gì?
* Thảo luận, trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-Cá nhân:
 - Tố cáo chiến tranh phi nghĩa.
 - Khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ.
1)a)mây biếc, núi xanh, 
 xanh xanh, xanh ngắt
 b)+ Biếc: màu xanh đẹp
® Sầu nhẹ nhàng.
 + núi xanh: Xanh bình thường® nỗi buồn thấm đượm vào cảnh vật thiên nhiên
 + Xanh xanh: Hơi xanh, nhợt nhạt® Buồn mênh mông lan toả,
 +Xanh ngắt: Xanh thuần 1 màu trên diện tích rộng® rất đau khổ, buồn bã, nỗi sầu bao trùm tất cả.
 c)Nỗi sầu chia li thật da diết, cồn cào & ngày càng tăng tiến như các sắc độ của màu xanh. 
* Dặn dò :(1’)
- Học thuộc lòng đoạn thơ, ghi nhớ.- - - Xem trước bài quan hệ từ
-Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần : 7	Ngày soạn :
Tiết : 27. 	Ngày dạy :
Tiết : 27.
QUAN HỆ TỪ
I . Mức độ cần đạt:
- Nắm được khái niệm quan hệ từ
- Nhận biết quan hệ từ.
- Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo quan hệ giữa các đơn vị ngôn ngữ.
II. Trọng tâm kiến thức - kĩ năng :
	1. Kiến thức :
	- Khái niệm quan hệ từ
	- Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản
	1. Kĩ năng : 
	- Nhận biết quan hệ từ trong câu.
	- Phân tích tác dụng của quan hệ từ.
III. Hướng dẫn - Thực hiện:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (4’)
(?) Đọc thuộc lòng bài thơ: Bánh trôi nước và giới thiệu qua tác giả Hồ Xuân Hương?
(?) Trình bày tính đa nghĩa trong bài thơ của Hồ Xuân Hương?
*Giới thiệu bài: (1’) 
-Treo bảng phụ.
-Cho hs đọc 
(?) Xác định các quan hệ từ trong vd a,b,c.
(?) Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ ?
Chỉ định HS đọc ghi nhớ.
- Lớp trưởng báo cáo.
-Hai HS trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
* Quan sát.
-Đọc.
-Cá nhân: a. của
 b. như.
 c. Bởinên.
-Cá nhân: 
+ Của : nối định ngữ với DT
 ® Quan hệ sở hữu.
+ Như : nối định ngữ với TT
® Quan hệ so sánh.
+ Bởi nên : nối 2 vế câu ghép.
 ® Quan hệ nguyên nhân, kết quả.
-Đọc to ghi nhớ và tự ghi bài.
HĐ1: Khởi động: (6’)
HĐ 2: Hình thành kiến thức : (20’)
1) Kkái niệm: Quan hệ từ:
-Dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ sữu, so sánh, nhân quảgiữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Cho hs đọc từng VD 1,2,3.
Nêu yêu cầu, cho hs thảo luận:
(?) VD1 , trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có?
(?) VD2, Tìm quan hệ từ tương ứng có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ đã cho?
(?) Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được?
-Cho hs đọc ghi nhớ 2.
-Chốt lại toàn bộ nôi dung bài.
-Đọc 
-Thảo luận, trả lời.
1.Bắt buộc: b, d,g,h.
2. Nếu thì.
 -Vì nên.
 -Tuy  nhưng.
 -Hễ  thì .
 -Sỡ dĩ  là vì.
3.Tự đặt. 
-Đọc ghi nhớ và tự ghi bài.
-Nghe.
2)Sử dụng quan hệ từ :
- Khi nói, viết có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được, không dùng cũng được).
 - Có 1 số quan hệ từ được dùng thành cặp. 
-Nêu yêu cầu, cho hs thảo luận.
-Khẳng định.
Đọc BT, thảo luận, trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận.
-Cá nhân.
-Cá nhân.
HĐ3 : Luyện tập: (15’)
3) Luyện tập:
1.Vào của còn như của trên và như.
-Vào mà nhưng như của  nhưng cho.
 2.Với và với với.
Nếuthì và.
3.Đúng: b,d,g, i, k, l.
Sai : a, c, e, h.
 4.Tự viết.
5.- Nó gầy nhưng khoẻ ( tỏ ý khen)
-Nó khỏe nhưng gầy(chê )
Dặn dò (4’)
-Học thuộc lòng ghi nhớ.
-Làm hoàn chỉnh BT4.
-Soạn bài: Luyện 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4_10.doc