Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 8, 9

BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ

I. Mức độ cần đạt :

 - Thấy được tình bạn đậm đà thắm thiết của Nguyễn Khuyến qua một bài thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.

 - Biết phân tích bài thơ Nôm Đường luật.

II. Trọng tâm kiến thức - kĩ năng :

 1. Kiến thức :

 - Sơ giản về tác giả NGuyễn Khuyến

 - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.

 2. Kĩ năng :

 - Nhận biết được thể loại văn bản.

 - Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngụn bỏt cỳ.

 - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.

 

doc 6 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 728Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 8, 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 	Ngày soạn : 22/9/2010
Tiết 30 	Ngày dạy : 28/9/2010
bạn đến chơi nhà
I. Mức độ cần đạt : 
	- Thấy được tình bạn đậm đà thắm thiết của Nguyễn Khuyến qua một bài thơ Nụm Đường luật thất ngụn bỏt cỳ. 
	- Biết phõn tớch bài thơ Nụm Đường luật. 
II. Trọng tõm kiến thức - kĩ năng : 
	1. Kiến thức :
	- Sơ giản về tỏc giả NGuyễn Khuyến
	- Sự sỏng tạo trong việc vận dụng thể thơ đường luật, cỏch núi hàm ẩn sõu sắc, thõm thỳy của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.
	2. Kĩ năng :
	- Nhận biết được thể loại văn bản.
	- Đọc - Hiểu văn bản thơ Nụm Đường luật thất ngụn bỏt cỳ.
	- Phõn tớch một bài thơ Nụm Đường luật. 
III. Hướng dẫn - Thực hiện
	Hoạt động 1: (4')
	1. ổn định tổ chức: 
	2.Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bài thơ “Qua đèo ngang” cho biết nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật ?
	3. Giới thiệu bài :
 Tình bạn là một trong số những đề tài thường thấy trong VHVN. Bạn đến chơi nhà của NK là một bài thơ thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng, thơ nôm của VHVN nói chung.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản (36')
Gọi HS đọc chỳ thớch SGK
? Nêu những nét tiêu biểu về thơ NK?
HS Đọc 
- Giọng chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh
- Nhịp 4/3
? Quan sát số câu, số chữ, cách hiệp vần đ gọi tên thể thơ của bài thơ ? 
 Nhắc lại sơ lược về thơ Đường luật 
? Em hóy chia bố cục của bài thơ, nờu ‏‎y chớnh ? 
HS đọc chỳ thớch
* Tác giả: Nguyễn Khuyến(1835-1909) quê Yên Đổ ( Lục Bình, tỉnh Hà Nam ) đỗ đầu 3 kỳ thi đ Tam nguyên Yên Đổ; làm quan cho nhà Nguyễn . Là nhà thơ lớn của DT
* Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật
Thể thơ thất ngụn bỏt cỳ Đường luật 
I. Tỡm hiểu chung
 1-Tác giả.
Nguyễn Khuyến(1835-1909) quê Yên Đổ ( Lục Bình, tỉnh Hà Nam ) Là nhà thơ lớn của DT
2. Thể thơ : thất ngôn bát cú Đường luật
3. Bố cục
Câu1 : Cảm xúc khi bạn đến chơi
Câu 2 đến câu 7: cảm xúc về gia cảnh
Câu8 : Cảm xúc về tình bạn
? Diễn biến cảm xúc của tác giả khi bạn đến chơi nhà?
“ Đã bấy lâu nay bác tới nhà”
? Em có nhận xét gì về thời gian và cách xưng hô?
? Em hình dung tâm trạng của chủ nhân khi có bạn đến chơi ?
GV: Thời gian này NK đã cáo quan về ở ẩn, ông tự cho mình là đã quá già ( muốn đi lại tuổi già thêm nhác ).Bạn bè tâm giao đi lại cũng ít đ ông rất vui khi bạn đến chơi nhà, câu thơ mở đầu tự nhiên như lời nói thường ngày. 
Chuyển : Lẽ thường khi có bạn đến chơi, chủ nhà thường nghĩ đến việc thiết đãi để bày tỏ tình thân thiện.
?Nhưng ở bài thơ này, hoàn cảnh của chủ nhà có gì đặc biệt ?
?Ngoài những thức ăn dõn dó mà cũng khụng cú ra cũn cú gỡ khụng cú nữa ?
Giảng : Miếng trầu là đầu cõu chuyện -> lễ nghi tiếp khỏch tối thiểu mà cũng khụng cú. Vậy ở Tg cú gỡ ?
? Nhận xét về nhịp thơ ?
 Em có nhận xét gì về điều kiện, hoàn cảnh tác giả muốn đãi bạn? 
?Cách nói lấp lửng ấy có ý nghĩa gì? nói như vậy để làm gì?
? Nhậnxột nghệ thuật ?
? Để nói thẳng, nói vui như thế Tg phải là người ntn?
Bác đến chơi đây ta với ta
? Quan hệ từ : ta với ta đã liên kết hai từ - ta với nhau ? Ta - ta chỉ ai? 
? Em có nhận xét gì về tình cảm bạn bè ở trong bài?
?Em đã gặp cụm từ "ta với ta" trong VB nào ? Hãy so sánh cụm từ ở hai VB ?
HS cựng bạn luận suy nghĩ.
đ Thời gian được nhắc đến chứng tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu. 
- Cách xưng hô “ bác” thể hiện sự thân tình, gần gũi, tôn trọng bạn bè.
ị Lời thông báo bạn đến chơi nhà cũng là tiếng reo vui đầy hồ hởi, phấn chấn và thoả lòng mong đợi.
HS chia nhóm trả lời 
 Trẻ đi vắng, chợ xa 
Cá đ ao sâu nước cả 
Gà đ vườn rộng rào thưa
Cải chửa ra cây, cà mới nụ.
Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa. 
- Trầu khụng cú
Tình bạn chõn thành
 ị Nhịp thơ 4/3 tạo âm hưởng nhịp nhàng, chậm rãi. Điều kiện tưởng chừng có mà lại không. Câu thơ như lời phân trần của tác giả vì điều kiện khách quan đã không cho phép chủ nhà tiếp đãi bạn bè chu đáo 
- Sơn hào hải vị đành là không mơ tưởng, những món ăn sang trọng cũng có thể bỏ qua, vì chợ xa mà lại không có người đi chợ. Nhưng nhiều món nhà có sẵn cũng không thể làm mâm cơm đãi khách : ao đã sâu, nước lại lớn, vườn rộng rào thưa đến rau quả cũng không và đặc biệt thì tất cả là con số không to tướng. Thật đáng ngạc nhiên. Do cảnh thanh bần, do bạn đến thăm bất ngờ không được chuẩn bị ?
Tạo ra tình huống đặc biệt éo le đ cách nói trào lộng, đùa vui
- Là cách nói cho vui thể hiện sự hóm hỉnh, hài hước, yêu đời, yêu bạn bằng tình cảm dân dã, chất phác
đTrọng tình nghĩa hơn vật chất, tin ở sự cao cả của tình bạn.
Ta : Chủ nhà ( tác giả )
Ta : khách ( bạn )
- Chủ khách không còn khoảng cách, chỉ còn “ ta với ta” hai người đã là một ị gắn bó hoà hợp, vui vẻ. Tình bạn sâu sắc trong sáng vựơt lên trên nhuẽng vật chất tầm thường.
HS cựng bàn luận suy nghĩ
-Văn bản “ Bạn đến chơi nhà” hai từ ta chỉ hai người , sự hoà h ợp gắn bó mật thiết giữa hai con người trong một tình bạn chung thuỷ
ở VB “ Qua ĐN” hai từ ta chỉ một người - một tâm trạng. Đó là nỗi cô đơn thăm thẳm của con người giữa không gian bao la hùng vĩ đến rợn ngợp đ nỗi khắc khoải càng khắc khoải, thấm thía, xót xa.
II. Phân tích văn bản
1. Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà;
-Thời gian : Đã rất lâu.
- Cách xưng hô “ bác” thể hiện sự thân tình, gần gũi, tôn trọng bạn bè.
-Tâm trạng: vui, hồ hởi, phấn chấn và thoả lòng mong đợi.
2. Cảm xúc về gia cảnh 
- Hoàn cảnh :
- Tất cả mọi thứ cú nhưng rồi khụng cú
- “Trầu không có” đ lễ nghi tiếp khách tối thiểu cũng không có.
=> Đó là sự thật về hoàn cảnh, thiếu thốn về vật chất.
-Nghệ thuật: cách nói trào lộng, đùa vui
đTrọng tình nghĩa hơn vật chất, tin ở sự cao cả của tình bạn. 
3. Cảm nghĩ về tình bạn
Ta : Chủ nhà ( tác giả )
Ta : khách ( bạn )
ị Chủ, khách không còn khoảng cách, mà là sự gắn bó hoà hợp, vui vẻ. Tình bạn sâu sắc trong sáng vựơt lên trên vật chất tầm thường.
? Nêu biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ? 
? Nội dung ?
-Hệ thống từ ngữ, hình ảnh thơ gần gũi, dân dã đ bài thơ có cái trong sáng, thân tình, mộc mạc của tình bạn, gần gũi với người đọc.
-Qua bài thơ thể hiện Nguyễn Khuyến là người hồn nhiên, dân dã, trong sáng. Tình bạn của ông là tình bạn chân thành, ấm áp, bền chặt dựa trên những giá trị tinh thần.
HS đọc ghi nhớ trong SGK .
III- Tổng kết
1. Nghệ thuật :
-Hệ thống từ ngữ, hình ảnh thơ gần gũi, dân dã 
2. Nội dung:
- Qua bài thơ thể hiện Nguyễn Khuyến là người hồn nhiên, dân dã, trong sáng. Tình bạn của ông là tình bạn chân thành, ấm áp, bền chặt dựa trên những giá trị tinh thần.
Hoạt động 3 : Củng cố.
- Tìm những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ nói về tình bạn
- Có ý kiến cho rằng bài thơ không chỉ ca ngợi tình bạn mà còn gợi ra không khí làng quê , Hóy nờu ý kiến của em ?
- GV khái quát bài 
HS trả lời
* Hửụựng daón tửù hoùc:
 1) Baứi vửứa hoùc: 	2) Baứi saộp hoùc
- Hoùc thuoọc baứi thụ, ghi nhụự. 	- Laứm baứi vieỏt soỏ 2 – vaờn bieồu caỷm .
- Noọi dung vaứ ngheọ thuaọt baứi thụ.	- OÂn laùi kieỏn thửực veà caựch laứm baứi vaờn bieồu caỷm .
Tuần 8 Ngày soạn: 22 /9/2010
Tiết 31,32 Ngày giảng: 01 /10/ 2010
BAỉI VIEÁT SOÁ 2 - VAấN BIEÅU CAÛM
 I. Muùc tieõu:
	- Kieỏn thửực: Vieỏt ủửụùc baứi vaờn bieồu caỷm veà thieõn nhieõn , thửùc vaọt.
	- Kú naờng: Reứn kú naờng caỷm thuù nhửừng ủieàu toỏt ủeùp trong thieõn nhieõn, caõu vaờn maùch laùc, boỏ cuùc roừ raứng.
	- Thaựi ủoọ: Baứy toỷ tỡnh caỷm toỏt ủeùp, chaõn thửùc cuỷa mỡnh, theồ hieọn tỡnh yeõu thửụng caõy coỏi theo truyeàn thoỏng cuỷa nhaõn daõn ta.
	II.Chuaồn bũ cuỷa thaày vaứ troứ:
	- Thaày: ẹeà baứi.
	- Troứ: Giaỏy laứm baứi.
	III. Kieồm tra baứi cuừ:- Khoõng.
	IV. Baứi mụựi:
	* ẹeà baứi : Bieồu caỷm veà loaứi caõy em yeõu.
 GV gụùi yự: + Choùn loaứi caõy em thửùc sửù yeõu thớch vaứ coự sửù hieồu bieỏt veà loaứi caõy ủoự.
	+ Neõu lớ do em thớch.
	+ Taỷ nhửừng neựt gụùi caỷm cuỷa caõy.
	+ Neõu nhửừng tỡnh caỷm chaõn thaứnh cuỷa mỡnh ủoỏi vụựi caõy.
	+ Chuự yự saộp xeỏp boỏ cuùc cho roừ raứng, hụùp lớ.
	* ẹaựp aựn vaứ bieồu ủieồm:
 	a) MB: (1.5ủ)
 	 - Neõu loaứi caõy vaứ lớ do yeõu thớch.
 	b) TB: (6ủ)
 	 - Taỷ chi tieỏt hỡnh aỷnh cuỷa caõy ủeồ kheõu gụùi caỷm xuực.
 	 - Vai troứ cuỷa caõy trong ủụứi soỏng con ngửụứi.
 	- Hỡnh aỷnh cuỷa caõy trong ủụứi soỏng tỡnh caỷm cuỷa em.
 	c) KB: (1.5ủ)
 	 - Tỡnh caỷm cuỷa em ủoỏi vụựi caõy.
 	 (Trỡnh baứy baứi saùch, ủeùp (1ủ))
	* Yeõu caàu: Baứi vieỏt phaỷi coự boỏ cuùc roừ raứng, maùch laùc, coự sửù lieõn keỏt giửừa caực ủoaùn, caực yự.
	+ Vieỏt ủuựng chớnh taỷ, duứng tửứ chớnh xaực.
	+ Tỡnh caỷm phaỷi chaõn thaọt, boọc loọ qua caựch taỷ, keồ.
	V. Hửụựng daón tửù hoùc:
 1) Baứi vửứa hoùc: 
	- Thu baứi.
	 - OÂn laùi kieỏn thửực veà vaờn baỷn bieồu caỷm .
	 2) Baứi saộp hoùc: Chửừa loói veà quan heọ tửứ .
- Caực loói thửụứng gaởp veà quan heọ tửứ : 
+ Thieỏu quan heọ.
+ Duứng quan heọ tửứ khoõng thớch hụùp veà nghúa.
+ Thửứa quan heọ tửứ .
+ Duứng quan heọ tửứ maứ khoõng coự taực duùng lieõn keỏt.
Tuần 9 Ngày soạn : 28 /9/2010
Tiết 34 Ngày giảng : 05/9/ 2010
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
( Vọng Lư Sơn Bộc Bố ) Lớ Bạch
Hướng dẫn đọc thờm.
I . Mức độ cần đạt:
 	 Cảm nhận tỡnh yờu thiờn nhiờn và bỳt phỏp nghệ thuật độc đỏo của tỏc giả Lớ Bạch trong bài thơ.
	- Bước đầu nhận xột về mối quan hệ giữa tỡnh và cảnh trong thơ cổ.
II. Trọng tõm kiến thức - Kĩ năng :
	1. Kiến thức :
	- Sơ giản về tỏc giả Lớ Bạch.
	- Vẽ đẹp độc đỏo, hựng vĩ, trỏng lệ của thỏc nỳi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiờn tài Lớ Bạch, qua đú phần nào hiểu được tõm hồn phúng khoỏng, lóng mạng của nhà thơ.
	- Đặc điểm nghệ thuật độc đỏo trong bài thơ.
	2. Kĩ năng :
	- Đọc - Hiểu văn bản thơ Đường qua bản phiờn dịch tiếng Việt.
	- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phõn tớch tỏc phẩm và phần nào biết tớch lũy vốn từ Hỏn Việt.
III . Hướng dẫn - Thực hiện :
	Hoạt động 1: (5')
	- Kiểm tra sĩ số
	- Kiểm tra :
	 (?) Đọc thuộc lũng bài thơ " Bạn đến chơi nhà" Em cảm nhận gỡ về tỡnh bạn của Nguyễn Khuyến qua bài thơ ? 
	- Giới thiệu bài mới	
	Thơ Đường là một thành tựu huy hoàng của thơ cổ Trung Hoa do hơn 2000 nhà thơ ở triều đại nhà Đường sỏng tỏc. Bài Xa ngắm thỏc nỳi lư là một trong những bài thơ nổi tiếng Của Lớ Bạch - nhà thơ Đường nổi tiếng hành đầu. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung(35') 
GV gọi HS đọc SGK trang 111 để tỡm hiểu vài nột về tỏc giả.
?Cho biết vài nột về tỏc giả Lớ Bạch?
GV gọi HS đọc bài thơ
?Bài thơ thuộc thể thơ nào?
- Lớ Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường , tự Thỏi Bạch hiệu Thanh Liờn cư sĩ , quờ ở Cam Tỳc
- “Xa ngắm thỏc nỳi Lư” thuộc thể thơ thất ngụn tứ tuyệt.
I. Tỡm hiểu chung. 
 1. Tỏc giả :
- Lớ Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường , tự Thỏi Bạch hiệu Thanh Liờn cư sĩ , quờ ở Cam Tỳc.
 2. Thể thơ :
- Xa ngắm thỏc nỳi Lư” thuộc thể thơ thất ngụn tứ tuyệt.
GV hướng dẫn HS đọc bài thơ và tỡm hiểu chỳ thớch
?Chữ “vọng” ờ đề bài và chữ “dao” ở cõu 2 nghĩa là gỡ?
?Nhà thơ đứng ngắm nỳi Lư ở vị trớ nào?Lợi thế của điểm nhỡn đú?
?Cõu thơ thứ nhất tả cảnh gỡ?Cảnh đú như thế nào?
GV hướng dẫm HS phõn tớch 3 cõu thơ sau để cảm nhận vẻ đẹp khỏc nhau của thỏc Lư được Lớ Bạch phỏt hiện và miờu tả.
?Tỏc giả ngắm thỏc Lư từ xa , từ đõy thỏc nước đó biến thành gỡ?
?Cỏc từ “quải , phi ,trực , nghi” nghĩa là gỡ?Tỏc dụng của cỏc từ ấy trong bài thơ?
?Qua cỏc từ trờn cho thấy Hương Lụ là khung cảnh như thế nào?
? Em hóy nờu nội dung chớnh của bài?
? Nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ ?
Vọng : trụng từ xa.
Dao : xa ,khan , nhỡn , xem.
Hương Lụ được ngắm nhỡn từ xa.Từ điểm nhỡn đú cú thể làm nổi bật được sắc thỏi hựng vĩ của thỏc nước.
Cõu thơ thứ nhất làm phụng nền cho từng vẻ đẹp của thỏc nước được miờu tả trong 3 cõu sau vừa như cú sự hợp lớ vừa thờm lung linh , huyền ảo.
Vỡ ở xa ngắm nờn dưới mắt nhà thơ thỏc nước đó biến thành một dóy lụa trắng được treo trờn giữa khoảng vỏch nỳi và dũng sụng.
Chữ “quải” (treo ) biến cỏi động của thỏc nước thành cỏi tĩnh của dóy lụa.
Động từ “ phi” ( bay ) “ trực” ( thẳng đứng ) ở cõu thứ 3 cho thấy bức tranh khung cảnh từ thế tĩnh chuyển sang thế động.
Cỏc từ “ nghi” ( ngỡ là ) “ lạc” ( rơi xuống) núi lờn vẻ đẹp huyền ảo.
Cỏc từ “quải , phi ,trực , nghi” và hỡnh ảnh Ngõn Hà gợi cho người đọc hỡnh dung được cảnh Hương Lụ vừa là thế nỳi cao ,sườn nỳi dốc đứng vừa là một nơi cú vẻ đẹp huyền ảo.
HS chia nhóm trả lời 
II. Phõn tớch chi tiết.
- Điểm nhỡn : Từ xa nhỡn đú cú thể làm nổi bật được sắc thỏi hựng vĩ của thỏc nước.
1- Cõu 1:
-Phụng nền của bức tranh toàn cảnh : hơi khúi bao trựm + ỏnh nắng mặt trời-> một màu tớm vừa rực rỡ vừa kỡ ảo.
2- Ba cõu cũn lại.
- Thỏc nước đó biến thành một dóy lụa trắng được treo trờn giữa khoảng vỏch nỳi và dũng sụng.
- Cỏc từ “quải , phi ,trực , nghi” và hỡnh ảnh Ngõn Hà gợi cho người đọc hỡnh dung được cảnh Hương Lụ vừa là thế nỳi cao, sườn nỳi dốc đứng vừa là một nơi cú vẻ đẹp huyền ảo.
III. Kết luận.
* Ghi nhớ.
 Hoạt động 3 : (5')
	 * Củng cố : (2')
	Cho biết vài nột về tỏc giả Lớ Bạch?
	Học xong bài thơ em thử cảm nhận và nờu cảm nhận của em về thỏc nỳi Lư ?
	* Dặn dũ:(2')
- Học thuộc bài thơ, ghi nhớ
- Đọc soạn trước bài “Từ đồng nghĩa” SGK trang 113 
	+ Đọc trước cỏc mục sgk tỡm những từ đồng nghĩa
	+ Tỡm thờm những từ đồng nghĩa khỏc và đặt cõu với cỏc từ đồng nghĩa vừa tỡm

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8,9.doc