Tiết 61: Tập làm văn
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức
- Sự đa dạng của đối tượng được giói thiệu trong văn bản thuyết minh
- Việc vận dụng kết quả quan sát , tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học
b) Về kỹ năng
- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loai văn học
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học cs độ dài 300 chữ
c) Về thái độ
- Giáo dục học sinh có ý thức vận dụng những kỹ năng quan sát vào việc viết văn bản
- Tự hào về những thể loại văn học của dân tộc
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên
- Đọc nghiên cứu tài liệu soạn giáo án
b) Chuẩn bị của học sinh
- Đọc nghiên cứu bài cũ chuẩn bị bài mới theo câu hỏi sgk
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ (kiểm tra lồng ghép)
* Đặt vấn đề :(1') Chúng ta đã được tìm hiểu và biết cách thuyết minh về một đối tượng, một đồ dùng, con người.còn thuyết minh về thể loại văn học ntn, dàn ý ra sao hôm nay.
Ngày soạn : 02/12/2017 Ngày dạy: 05/12/2017-Dạy lớp 8B Tiết 61: Tập làm văn THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC 1. Mục tiêu a) Về kiến thức - Sự đa dạng của đối tượng được giói thiệu trong văn bản thuyết minh - Việc vận dụng kết quả quan sát , tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học b) Về kỹ năng - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học - Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loai văn học - Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó - Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học cs độ dài 300 chữ c) Về thái độ - Giáo dục học sinh có ý thức vận dụng những kỹ năng quan sát vào việc viết văn bản - Tự hào về những thể loại văn học của dân tộc 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên - Đọc nghiên cứu tài liệu soạn giáo án b) Chuẩn bị của học sinh - Đọc nghiên cứu bài cũ chuẩn bị bài mới theo câu hỏi sgk 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ (kiểm tra lồng ghép) * Đặt vấn đề :(1') Chúng ta đã được tìm hiểu và biết cách thuyết minh về một đối tượng, một đồ dùng, con người...còn thuyết minh về thể loại văn học ntn, dàn ý ra sao hôm nay.... b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV ? ? ? GV ? GV ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? Đọc đề bài sgk Chú ý vào hai bài thơ “vào...”em thấy mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng? Số dòng số chữ ấy có bắt buộc không? Có thể tuỳ ý thêm bớt không? Em hãy ghi kí hiệu bằng trắc cho bài thơ? Thanh huyền thanh ngang-> Thanh bằng kí hiệu B. Tiếng có thanh hỏi, sắc, ngã, nặng-> Thanh trắc kí hiệu T. Hãy nêu mqh bằng- trắc giữa các dòng? Dòng trên: Trắc Bằng Dòng dưới: Bằng Trắc. -> Đối nhau. Trong mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau? Cho biết cách ngắt nhịp? Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú? Nêu các đặc điểm của thể thơ ( Số câu, số chữ, qui luật bằng trắc) Nhận xét ưu nhược điểm và vị trí thơ trong thơ Việt nam? Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của thơ đường luật? Qua phân tích tìm hiểu em thấy muốn thuyết minh một đặc điểm thể loại văn học cần phải làm gì? Hãy thuyết minh các đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các trưyện ngắn đã học. Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn có những yếu tố nào? Truyện ngắn Lão Hạc có những sự việc chính và nhân vật chính nào? Ngoài ra còn có nhân vật phụ và sự việc phụ nào? Ngoài yếu tố tự sự còn yếu tố nào? I, Từ quan sát đến mô tả thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học:(23’) Đề bài sgk 1, Quan sát. Mỗi bài: 8 dòng Mỗi dòng 7 tiếng - Bắt buộc và không thể thêm và cũng không được bớt Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu Chạy mỏi chân thì hãy ở tù T T B B T T B Đã khách không nhà trong bốn bể T T B B B T T Lại người có tội với năm châu T B T T T B B Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế. Y B B T B B T Mở miệng cười tan cuộc oán thù. T T B B T T B. Theo luật: Nhất tam ngũ bất luận Nhị tứ lục phân minh. Không cần xét các tiếng thứ nhất, thứ ba, thứ năm chỉ xem xét đối niêm tiếng 2,4,6. tù- châu – thù, đâu 1- 2- 4- 6- 8 là vần B. 4/3 2, lập dàn bài. a, Mở bài: Thơ thất ngôn bát cú là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ đường luật được các nhà thơ Việt Nam rất yêu thương. b, Thân bài: Nêu đặc điểm của thể thơ. Số câu, số chữ trong mỗi bài. Qui luật bằng trắc củ thể thơ Cách gieo vần Ngắt nhịp. Ưu điểm: Hài hoà cân đối nhạc điệu trầm bổng phong phú. Nhược điểm: Gò bó vì có nhiều ràng buộc. c, Kết bài: Thất ngôn bát cú là một thể thơ quan trọng ngày nay vẫn được ưa chuộng. Phải quan sát nhận xét sau đó khái quát thành những đặc điểm. Khi nêu các đặc điểm cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu quan trọng. Cần có những VD cụ thể để làm sáng tỏ các vấn đề ấy. II, Luyện tập:(15’) Bài tập 1: 1, Bước 1: Định nghĩa truyện ngắn (sgk) 2, Bước 2: * Tự sự là yếu tố chính quyết định cho sự tồn tại của truyện ngắn. Gồm : Sự việc và nhân vật chính. * Sự việc chính: Lão Hạc gửi tài sản cho con trai bằng mọi giá. + Nhan vật chính: Lão Hạc ngoài ra còn nhân vật phụ, sv phụ * Sự việc phụ: Con trai Lão Hạc bỏ đi...Lão Hạc đối thoại với “ cậu vàng”. + Nhân vật phụ: ông giáo... + Miêu tả, biểu cảm đánh giá. Là yếu tố bổ trợ giúp cho truyện ngắn sinh động hấp dẫn . Bố cục bài văn chi tiết, lời văn trong sáng giàu hình ảnh, chi tiết bất ngờ độc đáo. c) Củng cố-luyện tập (4') - Nắm chắc nội dung toàn bài - nêu đặc điểm của thể loại thuyết minh về một tác phẩm văn học ? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Lập dàn ý cho bài văn thuyết minh một thể loại văn học tự chọn. - Đọc thêm tài liệu tham khảo thuyết minh một thể loại văn học. - Tiết sau học bài : muốn làm thằng cuội 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày soạn : 05/12/2017 Ngày dạy: 08/12/2017-Dạy lớp 8B Tiết 62: Văn bản( Hướng dẫn đọc thêm) MUỐN LÀM THẰNG CUỘI 1. Mục tiêu a) Về kiến thức - Tâm sự buồn chán thực tại: ước muốn thoát ly rất" ngông" và tấm lòng yêu nước của Tán Đà - Sự đổi mới về ngôn ngữ giọng điệu, ý tứ cảm xúc trong bài thơ " Muốn làm thằng cuội" b) Về kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà - Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống c) Về thái độ - Giáo dục học sinh ý thức tự lập trong cuộc sống nhưng phải gắn liền với thực tại đời sống khách quan 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên - Đọc nghiên cứu tài liệu soạn giáo án b) Chuẩn bị của học sinh - Đọc nghiên cứu tài liệu soạn bài theo câu hỏi SGK 3. Tíên trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ (5') *. Câu hỏi: Đọc thuộc bài thơ: " Đập đá ở Côn Lôn"cho biết giá trị nội dung? *. Đáp án : SGK Bằng bút pháp lãng mạn và giọng điệu hào hùng bài thơ giúp ta cảm nhận được một hình tượng đẹp lẫm liệt ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước gian nan vẫn không sờn lòng đổi chí. *Đặt vấn đề :(1') Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nước và cách mạng tuyên truyền bí mật ở nước ngoài và trong tù. Trên văn đàn công khai ở nước ta thế kỉ XX xuất hiện những tác phẩm thơ sáng tác theo khuynh hướng lãng mạn. Tản Đà, Nguyễn Khắc Hiếu là một trong những cây bút xuất sắc nhất. b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của gv và hs Nội dung ? GV ? GV ? ? ? GV ? ? ? ? GV ? ? ? ? ? ? ? ? GV ? Em cho biết những nét cơ bản về tg? - Sống giữa thời buổi loạn lạc TĐ không muốn hoà nhập XH thực dân PK đầy rrẫy chuyện xấu xa nhơ bẩn, tìm cách thoát li vào rượu, thơ, cõi tiên. Sống phóng khoáng, khoáng đạt. Nêu xuất xứ của văn bản? Gv nêu cách đọc.HS đọc tiếp. Nhà thơ tâm sự với ai? Than vãn với ai? Than vãn ntn? Em có nhận xét gì về cách xưng hô tâm sự của nhà thơ với mặt trăng? Vì sao TĐ lại “trần thế em nay chán nửa rồi”? - Là nỗi buồn bàng bạc trong các bài thơ “giải sầu”: Từ độ sầu đến nay. ngày cũng có lúc sầu, đêm cũng có lúc sầu, mưa rầm lá dụng mà sầu...là hồn thơ lãng mạn...TĐ tìm mọi cách lạnh đời thoát li vào cuộc thơ lang bạt kì hồ... Qua đó em hiểu tâm trạng của nhà thơ? Em hiểu ntn về các hình ảnh “cung quế, cành đa, thằng cuội”? Em có nhận xét gì về giọng điệu của hai câu thơ này? Em hãy phân tích cái “ngông” của TĐ trong lời nói muốn làm thằng cuội? ( ngông là gì?) TĐ tìm được địa điểm thoát li lý tưởng tuyệt đối lên đấy an toàn có thể xa lánh cõi trần đáng ghét. Lên trăng ngồi dưới gốc đa tâm sự TĐ ntn? Bạn bè là ai? Phân tích nghệ thuật của hai cặp câu thực và luận? Cho biết tác dụng của nghệ thuật đối? Em hiểu được khát vọng nào của tg? Trong hai câu cuối nhà thơ tưởng tượng ra hình ảnh nào? Cảm nhận của em về hình ảnh đó ntn? Vậy theo em nhà thơ cười ai? Cười cái gì? Và vì sao mà cười? Em nêu nét đặc sắc về nghệ thuật cảu bài thơ? Qua bài thơ em hiểu gì về tâm sự của nhà thơ? Buồn chán đến cực điểm thực trạng XH mà mình đang sống khao khát sự đổi thay Xh theo hướng tốt đẹp thoả mãn nhu cầu cá nhân. So sánh giọng điệu của hai bài thơ? I, Đọc và tìm hiểu chung: (10’) 1, tác giả, tác phẩm. Là một nghệ sĩ có tài nhân cách cao thượng tròn sáng. Là nhà thơ lãng mạn tiêu biểu nhất Việt Nam .Là một gạch nối trong nền thơ cổ điển- hiện đại. Trích trong quyển Khối tình con I. 2, Đọc. - Chú thích SGK Giọng nhẹ nhàng Buồn. 3. Bố cục - Đề- thực - luận - kết II, Phân tích: (16’) 1, Hai câu đề: Tâm sự với chị Hằng trong đêm thu. Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi Trần thế em nay chán nửa rồi. - Xưng hô tình tứ mạnh bạo mới mẻ, trăng trở thành người bạn, người chị hiền tri âm, tri kỉ, tiếng than chất chứa, nỗi buồn da diết. - Căn cứ vào cuộc đời tính cách tình hình đất nước XH VN chán vì: Tài cao phận thấp chí khí uất Giang hồ mê mải quên quê hương XH nhiều ngang trái, bất công đất nước mất độc lập, tự do cô đơn, thất vọng, bế tắc. Chế độ thực dân PK ngột ngạt thối nát tù hãm vì công danh giang dở, buồn vì non nước đầy bọn ngoại bang thống trị. Chán nửa: Xét trong sâu thẳm vẫn tha thiết yêu cuộc sống, với những thú vui, những việc ông muốn làm cho đời. Bất hoà sâu sắc với XH và muốn thoát li khỏi cuộc đời đầy chán nản. 2, Hai câu thực, hai câu luận. Cây quế mọc bên cung trăng nơi Hằng Nga ở có cây đa, thằng Cuội. Hồn nhiên độc đáo rất ngông. TĐ tự nhận mình là một vị tiên trên trời bị đầy đoạ xuống hạ giới và tội “ngông” - Ngông: Làm những việc trái với lẽ thường khác mọi người bình thường, trong văn chương biểu hiện con người có tính mạnh mẽ, có mối bất hoà sâu sắc với XH không chịu ép mình. Lấy cái ngông để chống đối lại là sản phẩm của XH chuyên chế không tôn trọng cá tính con người. Ngông của TĐ: Khi chọn cách xưng hô thân mật suồng sã, nhận mình là tri âm, tri kỉ xem chị là người bạn tâm tình giãi bày mọi niềm sâu kín. Ước muốn làm thằng Cuội đặt câu hỏi thăm dò xin chị...chơi với chị thật mơ mộng tình tứ. - Có bầu bạn nên không buồn tủi nữa mà đầy niềm vui mới- niềm vui được tri âm cùng gió, cùng mây, cùng chị Hằng, xa cách cõi trần bụi bặm bon chen. ý câu trên đối ý câu dưới nhấn mạnh nhu cầu được sống cân bằng thoả mãn đời sống nội tâm. Khát vọng được sống vui tươi tự do, vui chơi thoả chíh cùng mây gió. 3, Hai câu kết. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám Tựa nhau trông xuống... - Là hình ảnh thuần tưởng tượng nhưng rất kì thú thể hiện cao độ hồn thơ ngông, lãng mạn của TĐ. Đêm rằm trung thu tháng tám được tựa vào vai chị Hằng nhìn xuống thế gian mà cười. - Nụ cười của nhà thơ là thoát được cả thế giới đáng buồn, đáng chán được sống tự do tại cùng TN khoáng đạt rất vừa, ý thức tự nguyện ước mơ. Nụ cười hài lòng sung sướng vừa hóm hỉnh, vừa ngây thơ, vừa siêu thoát lãng mạn thể hiện sự mỉa mai khinh bỉ cõi trần gian chỉ còn bé tí. * Thoả mãn vì đạt được khát vọng thoát li mãnh liệt xa lánh hẳn cói bụi bặm vừa thể hiện sự mỉa mai khinh bỉ cõi trần. III, Tổng kết ghi nhớ: (5’) 1. Nghệ thuật Lời lẽ giản dị trong sáng tưởng tượng phong phú táo bạo có nét phóng túng ngông nghênh. 2. Nội dung - Lời tâm sự của một con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường xấu xa muốn thoát lil bằng mộng tưởng. IV, Luyện tập: (2’) Qua đèo ngang: Mực thước trang trọng đăng đối. Muốn làm thằng Cuội: Giai điệu nhẹ nhàng thanh thoát pha chút tình tứ hóm hỉnh có nét phóng túng ngông nghênh. c) Củng cố-luyện tập (4') - Nắm chắc nội dung của bài thơ - Đọc diễn cảm bài thơ? - Trình bày giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ? - Em hiểu gì về tâm sự của nhà thơ thông qua bai thơ? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Học thuộc lòng bài thơ. - Trình bày cảm nhận về một biểu hiện nghệ thuật mới mẻ, độc đáo trong bài Muốn làm thằng Cuội - Học bài cũ làm bài tập chuẩn bị bài mới; Ôn tập tiếng Việt 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày soạn : 05/12/2017 Ngày dạy: 08/12/2017-Dạy lớp 8B Tiết 63: Tiếng Việt ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu a) Về kiến thức - Hệ thống các kiến thức về tự vừng và ngữ pháp đã học ở học kỳ I b) Về kỹ năng - Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I để hiểu nội dung ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản c) Về thái độ - Giáo dục học sinh ý thức tự giác nghiêm túc trong giờ ôn tập 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên - Đọc nghiên cứu tài liệu soạn giáo án b) Chuẩn bị của học sinh - Đọc nghiên cứu tài lỉệu chuẩn bị bài mới theo câu hỏi SGK 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ (kiểm tra lồng ghép) * Đặt vấn đề :(1') Để giúp các em có kiến thức tổng hợp nhất về phần tiếng Việt đã học trong học kỳ I tiết này cô trò mình cùng nhau đi phân tích b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ? ? ? ? GV ? ? ? ? GV ? HS ? HS ? ? GV ? HS ? ? HS ? HS ? HS ? ? HS ? ? ? HS Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và từ ngữ có nghĩa hẹp? Tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ là tương đối hay tuyệt đối? (Các từ ngữ thường nằm trong mqh so sánh phạm vi nghĩa thì tính chất rộng hẹp chỉ là tương đối. Thế nào là trường từ vựng ? cho VD? Phân biệt cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ với trường từ vựng? VD: Trường từ vựng về người Chức vụ của người: Bộ trưởng, HT P/C chí tuệ: Thông minh, sáng suốt. Thế nào là từ tượng hình? từ tượng thnah cho VD? Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình và tượng thanh? Thế nào là ngữ địa phương? cho VD? Thế nào là biệt ngữ XH cho VD? - Là những từ chỉ được dùng trong một tầng lớp Xh nhất định. Nói quá là gì? cho VD? Nói giảm, nói tránh là gì?cho VD? Dựa vào kiến thức về văn học dân gian và về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống? Hãy giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên và cho biết trong những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung? - Truyện dân gian- Tức là từ ngữ có nghĩa rộng hơn, cấp độ khái quát cao hơn. - Khi giải thích nghĩa của từ ngữ có nghĩa hẹp hơn so với một số từ ngữ khác ta thường phải xác định được TN có nghĩa rộng hơn. - Tìm trong ca dao Việt Nam hai VD về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm, nói tránh? Viết hai câu trong đó có một câu dùng từ tượng hình, một câu dùng từ tượng thanh? Trình bày ý kiến của em về trợ từ? Thán từ thường đứng ở đầu câu có khi nó tách ra thành một câu đặc biệt. Tình thái từ là gì? Lấy VD về tình thái từ? Có thể s/d tình thái từ một cách tuỳ tiện được không? Tại sao? Cho VD? Trình bày ý kiến cảu em về câu ghép? Hãy cho biết mối quan hệ ngữ pháp giữ các câu? Viết hai câu trong đó dùng trợ từ, thán từ, tình thái từ? Đọc đoạn trích và xác định câu ghép trong đoạn trích? Xác định câu ghép trong các câu sau? I/ Từ vựng(18’) 1, Lý thuyết. a, Cấp dộ khái quát của nghĩa từ ngữ . - Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao gồm nghĩa của một số từ ngữ khác. VD.... - Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác VD: Cá thu hẹp hơn cá. - Là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ (phạm vi biểu vật) VD: Cây hoa ->thực vật Cây cỏ gà, hoa hồng. b, Trường từ vựng. - là tập hợp của tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD: Phương tiện giáo thông: Tàu, xe, thuyền Vũ khí: Súng, gươm, lựu đạn. - Cấp độ: Nói về mqh bao hàm nhau giữa các từ ngữ cùng từ loại. VD: Thực vật danh từ cây, cỏ, hoa. Trường từ: Tập hợp các từ ít nhất có một nét chung về nghĩa. Nhưng có thể khác từ loại. c, Từ tượng hình, từ tượng thanh. - Tượng hình gợi tả hành ảnh, dáng vẻ hoạt động trạng thái của sự vật. - Tượng thanh: mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người. VD: Tượng hình: Lom khom, lập cập... Tượng thanh: oang oang, chan chát... Gợi được hình ảnh âm thanh cụ thể sinh động có giá trị biểu cảm cao. d, Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH. - Là từ ngữ được dùng một hoặc một số địa phương nhất định. VD: Bắc bộ: Ngô, quả dứa, vào Nam Bộ: Bắp, trái, thơm, vô - Là những từ chỉ được dùng trong một tầng lớp Xh nhất định. VD: Tầng lớp: Vua , chúa, bẩm khanh. Tầng lớp HS sinh viên: ngỗng, gậy. e, Các biện pháp tu từ. Nói quá là một biện pháp tư từ phóng đại mức độ qui mô tính chất của sự vật hiện tượng được miểu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. VD: Tiếng đồn cha mẹ anh hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi (nói quá) - Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tư từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề tránh thô tục. VD: Cô ấy khó qua khỏi đêm nay. 2, thực hành (23’) - Truyền thuyết: Truyện dân gian về các nhân vật sự kiện lịch sử xa xưa có yếu tố thần kì. Truyện cổ tích: Truyện dân gian kể về cuộc đời số phận của một số nhân vật quen thuộc như mồ côi, mang lốt xấu, có những chi tiết kì ảo. -Truyện ngụ ngôn: Là chuyện dân gian mượn truyện loài vật, cây cối hoặc chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Truyện cười: là truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mau vui, phê phán đả kích. Con giận bằng con ba ba Đêm nằm nó ngáy cả nhà thất kinh Trên đầu những rác cùng rơm Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đều. Đầu tóc nó rũ rượi ->Tượng hình Nó run lên cầm cập Khoái chí cận ta cười ha hả.->Tượng thanh II, Ngữ pháp (20’) 1, Lý thuyết a, Trợ từ, thán từ - Trợ từ là những từ dùng để nhấn manhhj hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu. VD: Ô hay! Tôi tưởng anh biết rồi. - Thán từ là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm thái đọ của người nói dùng gọi đáp. b, Tình thái từ. - Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu ngi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. VD : Anh đọc xonh cuốn sách rồi à? - Không s/d tuỳ tiện được vì chú ý đến quan hệ về tuổi tác thứ bậc XH, t/c của người nghe. VD: Bác giúp cháu một aty ạ. c, Câu ghép: - Là câu có hai cụm C-V trở lên không bao chứa lẫn nhau. Mỗi cụm C-V tạo thành một vê câu. VD Mây bay, gió thổi. Nguyên nhân: Vì...nên Giả thiết: Nếu...thì, Giá mà...thì Tương phản: Nhưng... Bổ xung đồng thời....và nối tiếp...rồi Lựa chọn.....hay 2, Thực hành. a, Cuốn sách này mà chỉ 20.000 thôi à b, Trời ơi! Cậu làm được mỗi bài tập thôi á. Pháp chạy... Có thể tách thành ba câu đơn. Khi tách mối liên hệ sự liên tục của ba sự việc không thể hiện rõ khó gộp thành ba vế câu ghép. c, Câu 1: Chúng ta...cũng như Câu 3: Có lẽ...bởi vì. i, Các dấu câu: Dấu ngoặc đơn Dấu hai chấm Dấu ngoặc kép. c) Củng cố-luyện tập (4') - Nắm chắc nội dung toàn bài d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà . (2') - Nhận diện và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh của việc sử dụng từ tường thanh, từ tượng hình trong một đoạn văn bản. - Học bài cũ làm bài tập chuẩn bị bài mới: Trả bài số 3 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: