Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần học 1

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Một số biểu hiện phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

- Ý nghĩa của phong cch Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận x hội qua một đoạn văn cụ thể.

1.2. Kỹ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viế văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lới sống

1.3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác.

2. TRỌNG TM:

 Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.

 3. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: - Giáo dục học sinh lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác.

Học sinh: Vở bài soạn,vẽ tranh minh họa cho bài học

 

doc 16 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần học 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oá của Bác?
* Giáo viên chuyển ý
2. Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông của Bác được biểu hiện như thế nào?
+ Nơi ở: Ngôi nhà sàn nhỏ, chỉ có vài phòng làm việc, phòng họp và phòng ngủ.
+ Đồ dùng rất đơn sơ, mộc mạc.
+ Trang phục hết sức giản dị thô sơ: Aùo bà ba, đôi dép lốp.
+ Tư trang ít ỏi: Chiếc va li con, vài bộ quần áo, vài vật làm kỉ niệm.
+ Aên uống đạm bạc: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa
GV cho HS xem ảnh nhà sàn
_ Bác là một lãnh tụ của một nước mà sống rất bình dị, rất Việt Nam, trong sạch, thanh cao như các nhà hiền triết ngày xưa. 
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích:
Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả: Lê Anh Trà
Tác phẩm: Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam 
Thể loại: Thuyết minh( hình thức), nhật dụng (Nội dung)
- Chú thích:
II/ Đọc tìm hiểu văn bản:
1. Vốn tri thức văn hóa nhân loại của Bác Hồ:
- Bác Hồ có vốn tri thức văn hóa nhân loại rất sâu rộng từ phương Đông đến phương Tây. Đọc thông viết thạo nhiều thứ tiếng trên thế giới.
- Tiếp thu cái hay, cái dẹp của nhân loại.
- Phê phán cái tiêu cực, hạn chế. 
- Giữ lại truyền thống văn hóa của dân tộc.
=> Thống nhất toàn diện giữa dân tộc và nhân loại
 2. Lối sống của Bác Hồ:
- Rất giản dị, đơn sơ từ nới ăn chốn ở, cách làm việc, trang phục, ăn uống.
- Không cầu kì, xa hoa, không kiểu cách.
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Phong cách Hồ Chí Minh được thể hiện qua những yếu tố nào?
a. Có vốn tri thức văn hóa nhân loại sâu rộng.
b. Lối sống giản dị, trong sạch, thanh cao.
c. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa của thế giới, giữ lại vốn văn hóa truyền thống của dân tộc.
d. Các ý trên đều đúng.
2. Ý nào nói lên việc tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngoài của Hồ Chí Minh không được nêu trong bài viết?
a. Không ảnh hưởng một cách thụ động.
b. Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những hạn chế tiêu cực.
c. Luôn luôn đề cao bản sắc văn hóa của dân tộc.
d. Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng của quốc tế.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
-Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới.
 + Đọc kỹ văn bản, chú thích.
 + Trả lời câu hỏi: sách giáo khoa 
5. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (tt)
 (Lê Anh Trà)
Bài ..
Tiết: 02
Tuần dạy:...
Ngày dạy......
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hĩa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
1.2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hĩa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viế văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hĩa, lới sống
1.3. Thái độ:
 Giáo dục học sinh lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác.
2. TRỌNG TÂM:
	Thấy được tầm vĩc lớn lao trong cốt cách văn hĩa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng cĩ sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
 3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - Giáo dục học sinh lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác.
Học sinh: Vở bài soạn,vẽ tranh minh họa cho bài học
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
	Kiểm tra sách giáo khoa, vở bài tập.
4.3/ Giảng bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm 3 phút
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác Hồ là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
- GV cho HS trình bày, HS nhận xét. GV nhận xét và chốt ý.
+ Lối sống giản dị của Bác vô cùng thanh cao trong sạch.
+ Không phải tự thần thánh hóa cho khác đời, khác người, mà sự giản dị như vốn có của một con người Việt Nam.
+ Sống có văn hóa đã trở thành nếp: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên không phải cố tỏ ra khắc khổ của con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
? Em hãy tìm những câu thơ, bài thơ thể hiện lối sống PC sống của Người?
Dẫn chứng:
+ Bài “ Tức cảnh Pắc Bó”
+ Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng , nắng đu đưa
Có hồ nước lặng sôi tăm cá
 Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa.
? Cách sống của Bác rất giản dị làm cho tác giả nghĩ tới các vị hiền triết ngày xưa cũng có cách sống ở quê nhà rất thuần đức. Em hãy tìm dẫn chứng để CM?
 HS tìm ý Sgk và tìm dc thơ trả lời
 G nhận xét , phân tích, bình :
- Với Nguyễn Trãi:
+ Bữa ăn dầu có dưa muối
Áo mặc nài chi gấm là
+ Côn Sơn suối chảy rì rầm.................
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm.
-Với N.B.Khiêm:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. 
+ Cách sống của Bác như các vị hiền triết ngày xưa trong lịch sử: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm Sống vui với thú quê đạm bạc mà thanh cao.
4. Em hãy nêu vài nét về nghệ thuật?
- Tự sự
- Nghị luận
- Chọn lọc các chi tiết tiêu biểu
- Đan xen thơ văn Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Từ Hán Việt
- Nghệ thuật đối lập.
- GV gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
Giáo viên hướng dẫn cho 2 dãy thảo luận 
- Đọc truyện Về lối sống giản dị của 
- Kể chuyện Bác Hồ
 - GV yêu cầu HS lấy vở bài tập GV hướng dẫn HS làm.
- HS làm bài tập, GV sửa.
3. Sự kết hợp về lối sống của Bác Hồ:
- Ở Bác có sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao, trong sạch, đẹp đẽ.
- Cái đẹp gắn với truyền thống, nhưng cũng rất mới, rất hiện đại.
4. Nghệ thuật: 
- Thuyết minh kết hợp với nghị luận bình luận. 
- Chọn lựa chi tiết tiêu biểu.
- So sánh, dùng từ Hán Việt
- Sự đối lập: Vĩ nhân >< giản dị.
 Biết nhiều >< chọn lọc lại.
* Ghi nhớ sgk trang 8.
III/ Luyện tâp:
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn sau:
Đó là cách sống giản dị đạm bạc nhưng rấtcủa Hồ Chí Minh.
a. Khác đời, hơn người. b.Đa dạng, phong phú.
c. Thanh cao. d. Cầu kì, phức tạp.
2. Trong bài viết tác giả không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. Kết hợp giữa kể, bình luận và chứng minh.
b. Sử dụng phép đối lập.
c. So sánh và sử dụng nhiều từ Hán Việt.
d. Sử dụng phép nói quá.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập trong VBT.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
+ Đọc văn bản
+ Tìm luận điểm và hệ thống luận cứ
+ Phân tích luận cứ
5. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Bài ..
Tiết: 03
Tuần dạy:...
Ngày dạy......
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Nội dung, phương châm về lượng, phương châm về chất.
1.2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
1.3. Thái độ:
 Giáo dục HS biết phép lịch sự, đứng đắn trong giao tiếp, sử dụng thành thạo và phù hợp các phương châm hội thoại.
2. TRỌNG TÂM:
	Phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp. 
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
Học sinh: 
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng: Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
4.3/ Giảng bài mới: 
GV giới thiệu bài: Ở lớp 8 các em đã học về Hội Thoại. Như vậy khi giao tiếp cần phải đáp ứng những yêu cầu nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
- GV cho học sinh đọc mục 1 sgk trang 8.
- GV cho học sinh thảo luận nhóm, HS trình bày, HS nhận xét. GV nhận xét và chốt ý.
I.1. Ba trả lời An như thế có đáp ứng đều An mong muốn không?
+ Không.
? Cần phải trả lời như thế nào?
+ Trả lời là địa điểm cụ thể chính xác.
 ? Từ đó rút ra bài học gì về giao tiếp? 
HS trả lời
GV nhận xét, chốt
+ Khi giao tiếp cần nói có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp. Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
+ Nếu nói không có nội dung là một hiện tượng không bình thường. Vì giao tiếp bao giờ cũng chuyển tải một nội dung nào đó.
II.2. Học sinh đọc (kể) lại truyện cười và trình bày.
- Giáo viên chốt ý.
-? Vì sao truyện này gây cười?
+ Vì nói thừa những thông tin không cần thiết. 
? Lẽ ra họ phải nói như thế nào?
+ Bỏ các cụm từ thừa ( Lợn cưới, áo mới)
? Như vậy khi giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì?
+ Không nên nói nhiều hơn yêu cầu của cuộc giao tiếp.
GV gọi HS đọc ghi nhớ 1.
* Hoạt động 2:
- HS đọc truyện cười và trả lời câu hỏi.
? Truyện cười “ Quả bí khổng lồ” phê phán điều gì?
 + Cười nhạo tính nói khoác.
GV đưa ra VD khác
HS nhận xét
? Như vậy cần tránh điều gì?
+ Khi giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ 2.
* Hoạt động 3:
- GV gọi HS lấy vở bài tập. GV hướng dẫn HS làm.
- Gọi HS làm bài tập, GVsửa chữa.
Vì từ “gia súc” đã hàm chứa nghiã là thú nuôi trong nhà.
Vì tất cả loài chim đều có hai cánh
- HS đọc BT2 Sgk
GV gọi HS lên làm
HS khác nhận xét
GV nhận xét, sửa chữa lưu ý: Ở câu a chỉ cách nói đúng PC về chất, còn câu b,c,d,e vi phạm PC về chất.
HS đọc BT3 Sgk
GV gọi HS trả lời
Gv nhận xét, kết luận:Ở đây người hỏi đã hỏi một điều rất thừa
 I/ Phương châm về lượng:
VD1:- Cậu học bơi ở đâu?
 - Ở dưới nước.
VD2: Con lợn cưới
 . Mặc cái áo mới, chẳng thấy con lợn nào chạy qua.
" VD1: Nói thiếu nội dung.
" VD 2: Nói thừa nội dung cần nói.
_ Khi giao tiếp không nên nói thiếu hoặc thừa nội dung.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 9.
 II/ Phương châm về chất:
 VD1: Quả bí to bằng cái nhà.
- Cái nồi to bằng cái đình.
" nói khoác.
 VD 2: An nghỉ học. Nam không biết nhưng vẫn báo cho giáo viên chủ nhiệm là An ốm.
" Nói không có bằng chứng xác thực.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 10. 
 III. Luyện tập:
 Bài 1
thừa cụm từ” nuôi ở nhà”
thừa cụm từ”hai cánh”
 Bài 2
Nói có sách, mách có chứng
Nói dối
Nói mò
Nói nhăng nói cuội
Nói trạng
"PC về chất
 Bài 3
Thừa câu” Rồi có nuôi được không”
"Vi phạm PC về lượng
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Thế nào là phương châm về lượng? Về chất?
Đáp án: 
- Phương châm về lượng: Khi giao tiếp, cần nói co ùnội dung, không nói thiếu hoặc thừa.
- Phương châm về chất: Khi giao tiếp, đừng nên nói những gì mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
2. Những câu sau đây đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
- Bố, mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
- Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
- Ngựa là một loài thú có bốn chân.
a. Phương châm về lượng. 
b. Phương châm về chất.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập 4,5 Sgk vào VBT.
+ Đọc các VD Sgk
+ Trả lời các câu hỏi sau mỗi VD.
* Bài học tiết sau:
 Chuẩn bị bài tt: Các PC hội thoại.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP 
NGHỆ THUẬT 
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Bài ..
Tiết: 04
Tuần dạy:...
Ngày dạy......
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trị của biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh: 
1.2. Kỹ năng:
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
1.3. Thái độ:
 Giáo dục hs biết yêu quí cái đẹp, biết thổi hồn vào các đối tượng thuyết minh, làm cho sự vật hiện tượng trở nên sinh động, hấp dẫn. 
2. TRỌNG TÂM:
	Tác dụng, vai trị của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
 3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ chuẩn kiến thức kỹ năng.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
? Kể tên một số biện pháp tu từ mà em được học phần Tập làm văn lớp 6,7,8.
- So sánh, ẩn dụ, nhân hĩa.
4.3/ Giảng bài mới: 
GV giới thiệu bài: Ở lớp 8 các em đã học về văn bản Thuyết minh. Ngoài các PPTM đã học chúng ta còn có thể sử dụng một số biện pháp nghệ thuật khác. Vậy dó là các biện pháp nghệ thuật nào và có t/d ntn. Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
- Sách giáo khoa trang 12.
- Giáo viên gọi học sinh đọc mục1 và trả lời câu hỏi.
? Văn bản thuyết minh là gì?
 HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời
 GV nhận xét, chốt
+ Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các sự vật hiện tượng bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích 
? Văn bản thuyết minh có tính chất gì?
HS nêu tính chất
GV nhận xét,chốt
+ Khách quan, hữu ích cho con người.
? Mục đích của văn bản thuyết minh là gì?
+ Cho con người biết được các sự vật, hiện tượng xung quanh.
? Nêu các phương pháp thuyết minh?
HS nêu 6 PP TM cơ bản
 + Nêu định nghĩa, giải thích, phân tích, phân loại, dùng số liệu, nêu ví dụ, liệt kê, so sánh
Học sinh đọc văn bản “Hạ Long – Đá và nước”
Thảo luận nhóm:4 phút
GV treo bảng ghi câu hỏi thảo luận
Nhóm 1,2,3 câu 1.2.3
Nhóm 4,5,6 câu 4
Các nhóm thảo luận , trình bày
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét , chốt
1. Nêu đối tượng của văn bản trên?
+ Đá và nước ở Hạ Long.
2 .Văn bản cung cấp điều gì?
+ Tri thức về Hạ Long, đá và nước.
3. Văn bản sử dụng phương pháp thuyết minh nào?
+ Liệt kê.
4. Để làm sinh động tác giả còn vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?
+ Tưởng tượng và liên tưởng, đưa nhiều giả thuyết (có thể).
+ Nhân hóa (như người, thập loại chúng sinh, bọn người đá, tính chất giống như người)
+ Kể chuyện, nhận xét đánh giá
+ Tác giả nhân hóa như người, già trẻ, nghiêm trang, nhí nhảnh, tinh nghịch, buồn, vui
GV: các biện pháp nghệ thuật này có t/d giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ Đá và Nước mà là cả 1 thế giới có hồn.
GV giáo dục HS: Bài viết không chỉ là bài văn xuôi viết về vai trò của Đá và Nước trong việc tạo lập nên vẻ đẹp của Hạ Long mà còn là lời mời gọi du khách đến với HL. Một danh lam được UNETCO xếp hạng.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2:
GV gọi HS lấy vở bài tập, GV hướng dẫn HS làm.
- HS đọc BT1 Sgk/14
? Bài văn có t/c TM không? T/c ấy thể hiện ở những điểm nào?
HS dựa vào nội dung VB trả lời
 GV nhận xét, kết luận: Có t/c TM vì đã cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi.
? Những PPTM nào đã được sử dụng?
 HS liệt kê
 GV nhận xét , định hướng:
 + Phân loại: các loại ruồi
 + Liệt kê: mắt, chân.
 + Số liệu: vi khuẩn, số liệu sinh sản
+ Định nghĩa: thuộc họ côn trùng 2 cánh mắt lưới.
? Các biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng? Nêu t/d?
HS nêu các biện pháp và t/d
GV nhận xét, định hướng: Chúng có t/d gây hứng thú cho bạn đọc, là truyện vui và có thêm tri thức về loài ruồi.
 I/ Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh:
 1.Ôân tập văn bản thuyết minh:
- Cung cấp tri thức về sự vật hiện tượng.
- Có tính khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
- Một số phương pháp thuyết minh:
+ Nêu định nghĩa, giải thích.
+ Liệt kê.
+ Nêu ví dụ.
+ Số liệu.
+ So sánh.
+ Phân loại, phân tích.
 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật:
- Kể chuyện, tự thuật.
- Đối thoại theo lối ẩn dụ.
- Nhân hóa.
- Vè, diễn ca.
- Liên tưởng, tưởng tượng, hư cấu
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang13.
II/ Luyện tập
Bài 1
- Đối tượng: loài ruồi
-Tính chất: giới thiệu về họ, giống,loài,tậïp tính, sinh sống sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.
- Các PPTM: định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê.
- Các BPNT: kể chuyện, miêu tả, nhân hóa
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Khi nào cần thuyết minh sự vật một cách hình tượng, bóng bẩy.
a. Khi thuyết minh các đặc điểm cụ thể, dễ thấy của đối tượng.
b. Khi thuyết minh các đặc điểm trừu tượng, không dễ thấy của đối tượng.
c. Khi muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn.
d. Khi muốn trình bày rõ diễn biến của sự việc, sự kiện.
2. Điều cần tránh khi thuyết minh kết hợp với sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là gì?
a. Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
b. Kết hợp các phương pháp thuyết minh.
c. Làm đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng. 
d. Làm lu mờ đối tượng thuyết minh.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
-Học thuộc nội dung bài, làm bài tập 2 Sgk vào VBT.
* Bài học tiết sau:
Chuẩn bị: Luyện tâp sử dụng 1 số BPNT trong VBTM.
+ Lâp dàn ý và viết phần MB,KB cho đề bài sau: “ Thuyết minh về chiếc nón lá”
5. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1_12191999.doc