Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 năm học 2013

Tiết 1: Văn bản: TÔI ĐI HỌC

 (Thanh Tịnh)

A.MỤC TIấU: Giỳp Học sinh:

-Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

-Thấy được ngũi bỳt văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tỡnh man mỏc của Thanh Tịnh.

-Biết yêu thương, quý trọng thầy cụ và gắn bú với bạn bố, trường lớp.

B.CHUẨN BỊ:

1.Giỏo viờn:

 -Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, sỏch bài tập, thiết kế bài giảng.

 -Chân dung Thanh Tịnh, tranh ngày khai trường(nếu có)

2.Học sinh:

 -Đọc truyện, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản.

 -Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của mỡnh trong ngày tựu trường đầu tiên.

C.TIẾN TRèNH BÀI GIẢNG:

* Hoạt động 1: Khởi động

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:

 Kiểm tra việc chuẩn bị sỏch vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.

3.Giới thiệu bài mới:

-Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trũ thường được lưu giữ trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học:

 “ Ngày đầu tiên đi học

 Mẹ dắt tay đến trường

 Em vừa đi vừa khóc

 Mẹ dỗ dành yêu thương ”

Chỳng ta sẽ được hiểu rừ hơn qua truyện ngắn “Tôi đi học” của Thanh Tịnh

 

doc 299 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra vở học sinh.
3. Bài mới:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
- Gọi HS đọc khổ 3,4 của bài thơ.
? Hỡnh ảnh ụng đồ lỳc này ra sao?
? Em nghĩ gỡ về hai cõu:
Giấy đỏ buồn khụng thắm
Mực đọng trong nghiờn sầu
? Bỡnh thờm về nghệ thuật diễn đạt cũng như biểu hiện tõm trạng trong hai đoạn thơ?
? Hai cõu thơ: “Lỏ vàng rơi trờn giấy;/ Ngoài giời mưa bụi bay.” cú phải là những cõu thơ tả cảnh khụng?
- Gọi HS đọc khổ thơ cuối.
? Em cú nhận xột gỡ về lời mở đầu và cỏch kết thỳc của bài thơ?
? Khổ thơ cuối cho ta biết tỡnh cảm gỡ của tỏc giả?
GV: Mặc dự cỏi mới ra đời là quy luật tất nhiờn của cuộc sống nhưng chữ Nho đó gắn bú lõu đời với người dõn Việt Nam, nay nú khụng được thịnh hành, tỏc giả khụng khỏi xút xa, nuối tiếc.
? Nờu giỏ trị nội dung của bài thơ?
? Hóy tỡm những nột đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
? Bỡnh thờm về giỏ trị của những biện phỏp nghệ thuật đú?
? í nghĩa văn bản?
- Gọi HS đọc Ghi nhớ, sgk/10
II. Phõn tớch văn bản:
1. Hỡnh ảnh ụng đồ thời chữ Nho thịnh hành:
2. Hỡnh ảnh ụng đồ khi chữ Nho suy tàn:
- Xuõn về, ụng đồ xuất hiện nhưng khụng cũn ai thuờ viết, ngợi khen à cảnh vắng vẻ, điờu tàn
- Hỡnh ảnh nhõn hoỏ thể hiện hoàn cảnh cũng như tõm trạng của ụng đồ một cỏch sõu sắc à nỗi sầu như lan ra cả những vật vụ tri vụ giỏc. Tờ giấy đỏ cứ phơi ra đấy mà chẳng được đụng đến trở thành bẽ bàng, màu đỏ của nú trở thành vụ duyờn, khonng thắm lờn được; nghiờn mực cũng vậy, khụng hề được chiếc bỳt lụng chấm vào, nờn mực như đọng lại bao sầu tủi và trở thành nghiờn sầu.
- Hai cõu thơ tả cảnh ngụ tỡnh-bộc lộ tõm trạng (tõm cảnh), nỗi lũng của ụng đồ. Đõy là hai cõu thơ đặc sắc nhất của bài thơ. Lỏ vàng gợi sự tàn tạ, buồn bó; đõy lại là lỏ vàng rơi trờn những tờ giấy dành viết cõu đối của ụng đồ. Vỡ ụng ế khỏch, tờ giấy đỏ cứ phơi ra đấy hứng lỏ vàng rơi và ụng cũng bỏ mặc. Ngoài giời mưa bụi bay gợi sự ảm đạm, lạnh lẽo tới buốt giỏ-> đõy chớnh là mưa trong lũng người chứ khụng phải là mưa ngoài trời! Dường như cả trời đất cũng ảm đạm, buồn bó như ụng đồ.
3. Tỡnh cảm của nhà thơ:
- Kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ, làm nổi bật chủ đề của bài thơ. Khổ thơ cú cỏi tứ “cảnh cũ người đõu” thường gặp trong thơ xưa, đầy gợi cảm.
- Hai cõu cuối là lời tự vấn, là nỗi niềm thương tiếc khắc khoải của tỏc giả. ễng bõng khuõng, xút xa khi nghĩ đến những người muụn năm cũ khụng cũn tồn tại.
III. Tổng kết – ghi nhớ:
1. Nội dung:
- Khung cảnh mựa xuõn năm xưa và mựa xuõn hiện tại
- Sự mai một những giỏ trị truyền thống là vấn đề của đời sồng hiện đại được phản ỏnh trong những lời thơ tự nhiờn và đầy cảm xỳc.
2. Nghệ thuật: 
- Viết theo thể thơ ngũ ngụn hiện đại.
- Xõy dựng những hỡnh ảnh đối lập. Phộp nhõn hoỏ.
- Kết cấu giản dị, hàm xỳc, đầu cuối tương ứng. Kết hợp giữa biểu cảm với kể, tả.
- Lựa chọn lời thơ gợi cảm xỳc.
3. í nghĩa văn bản:
Khắc hoạ hỡnh ảnh ụng đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giỏ trị văn hoỏ cổ truyền của dõn tộc đang bị tàn phai.
* Ghi nhớ: SGK/10
IV. Luyện tập:
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dũ:
	1. Cho HS thảo luận nhúm: Phõn tớch để làm rừ cỏi hay của những cõu thơ sau:
“Giấy đỏ buồn khụng thắm
Mực đọng trong nghiờn sầu”
“Lỏ vàng rơi trờn giấy
Ngoài trời mưa bụi bay”
	2. Chốt lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
	3. Gọi HS đọc lại Ghi nhớ.
	4. Học thuộc lũng bài thơ.
	5. Phõn tớch giỏ trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
	6. Chuẩn bị bài “Hai chữ nước nhà”.
Ngày soạn: 10/12/2013
 Ngày dạy: /12 – 8A
 /12 - 8B
Tiết 66: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI – HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
(HƯỚNG DẪN ĐỌC THấM)	(Nguyễn Khắc Viện)
I. MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: Giỳp HS:
- Cảm nhận được tõm sự và khỏt vọng của hồn thơ lóng mạn Tản Đà. Thấy được tớnh chất mới mẻ trong một sỏng tỏc viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà.
1. Kiến thức: Tõm sự buồn chỏn thực tại: ước muốn thoỏt li rất “ngụng” và tấm lũng yờu nước của Tản Đà. Sự đổi mới về ngụn ngữ và giọng điệu, ý tứ, cảm xỳc trong bài thơ “Muốn làm thằng Cuội”.
2. Kĩ năng: Phõn tớch tỏc phẩm để thấy được tõm sự của nhà thơ Tản Đà. Phỏt hiện, so sỏnh, thấy được sự đổi mới trong hỡnh thức thể loại văn học truyền thống.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giỏo viờn:
- Ảnh Tàn Đà, bảng phụ
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
- Kiểm tra thuộc lũng hai bài thơ của PBC và PCT, nội dung nghệ thuật mụi bài
3. Bài mới:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản:
GV nờu y/c đọc-> đọc mẫu-> gọi h/s đọc 4 lần
? Nờu khỏi quỏt vài nột về tg, tp?
? Bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?
? Tg đó cú lời tõm sự nào với chị Hằng? Xỏc định thời gian của lời tõm sự?
? Tại sao tg lại chọn đờm thu mà khụng phải là một đờm nào khỏc?
? Vỡ sao tg lại núi “chỏn nửa rồi”? Em hiểu nghĩa của cụm từ này ntn?
GV: Cỏi sầu ở bài thơ này là cộng hưởng nỗi buồn đờm thu với nỗi chỏn đời. Nỗi buồn đờm thu đó là cỏi thường tỡnh của thi sĩ, cũn nỗi chỏn đời cú duyờn cớ vỡ đõu mà nú đậm đặc trong thơ Tản đà như thế?
Tg cũng đó từng viết: “Đời đỏng chỏn biết thụi là đủ/Sự chỏn đời xin nhủ lại tri õm”; hay “Giú giú mưa mưa đó chỏn phốo/Sự đời nghĩ đến lại buồn teo”.
? Em hóy cho biết bối cảnh LS của đất nước ta vào những năm 20 của TKXX?
(TDP đụ hộ, c/s bị ỏp bức bất cụng, giả tạo, mất tự do, tự tỳng, buồn chỏn)
? Tg đó cú ước muốn thoỏt li khỏi thực tại bằng mộng tưởng? Tg đó thoỏt li đi đõu? 
? Khi thoỏt li lờn cung trăng với chị Hằng tg được những gỡ?
? Kết quả của cuộc thoỏt li bằng mộng tưởng?
? Cỏi cười của tg cú mấy nghĩa? Đú là những nghĩa nào?
? Ngụng cú nghĩa là gỡ?
(Làm những việc trỏi với lẽ thường, khỏc với mọi người bỡnh thường. Ngụng trong văn chương thường biểu hiện bản lĩnh của con người cú cỏ tớnh mạnh mẽ, cú mối bất hào sõu sắc với xó hội, ko chịu ộp mỡnh trong khuụn khổ chật hẹp của lễ giỏo phong kiến, lấy sự ngụng ngạo để chống đối lại cỏi vũng cương tảo khắc nghiệt đang kỡm hóm sự phỏt triển hợp quy luật của con người. Ngụng là sản phẩm của XHPK chuyờn chế, ko tụn trọng cỏ tớnh con người).
I. Tiếp xỳc văn bản:
1. Đọc:
 - Y/c: Đọc diễn cảm, thể hiện giọng điệu mới mẻ so với cỏc bài thất ngụn bỏt cỳ Đường luật đó học. 
- Lưu ý cỏc từ ngữ theo phong cỏch khẩu ngữ dõn gian: buồn lắm, chỏn nửa rồi, ngồi đú chửa, nhấc lờn chơi
2. Tỡm hiểu chỳ thớch: 
* Tỏc giả:
- Tản Đà là một nhà Nho lận đận trong khoa cử chuyển sang làm bỏo, viết văn, làm thơ.
Thơ của ụng tràn đầy cảm xỳc lóng mạn, rất đậm đà bản sắc dõn tộc và cú những tỡm tũi, sỏng tạo mới mẻ.
Thơ của ụng như một gạch nối giữa hai nền thơ cổ điển và nền thơ hiện đại Việt Nam.
Ngoài ra Tả Đà cũn viết văn xuụi với giấc mộng con I, II, giấc mộng lớn.
* Tỏc phẩm
Bài thơ Muốn làm thằng Cuội nằm trong quyển khối tỡnh con I, xuất bản 1917.
* Từ khú: 2, 3, 4 và 5.
3. Bố cục: 
Đề, thực, luận, kết. 
II. Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản:
1. Nội dung: 
a, Hai cõu đề:
- Mở đầu bài thơ nhà thơ giói bày tõm sự buồn chỏn trần thế với chị Hằng.
- đờm thu: buồn lắm.
- xưng hụ: chị - em.
=> thõn mật suồng só, mạnh bạo và mới mẻ.
-> Đõy là một tiếng than, tiếng than chất chứa một nỗi sầu da diết khụng nguụi, tg diễn tả qua hai tiếng giản dị mà hàm sỳc: “buồn lắm”.
- Trần thế: chỏn nửa rồi
-> cuộc sống trần thế khụng cú niềm vui nào đành cho con người.
b, Hai cõu thực:
- Tỏc giả ước muốn lờn cung trăng với chị Hằng bằng cỏch chị Hằng thả cành đa nhấc tỏc giả lờn.
- Lời đề nghị của tỏc giả thật mộng mơ tỡnh tứ biểu hiện một tõm hồn lóng mạn.
- Thế giới bao la ỏnh sỏng yờn ả thanh bỡnh và vui tươi.
- Giọng thơ nũng nịu, hồn nhiờn, với giọng thơ ấy, tỏc giả muốn thúat ly thực tại mọi cỏi tầm thường và khao khỏt được sống một thế giới bao la, thanh bỡnh.
c, Hai cõu luận:
- Tỏc giả ao ước thoỏt trần lờn cung trăng để chơi, để được bầu bạn, rong ruỗi thả hồn cựng giú mõy quen hết nỗi buồn trần thế.
- Từ ngữ trong hai cõu thơ này được sử dụng một cỏch tự nhiờn, giản dị làm cho ý thơ tự do vui vẻ.
->Nhà thơ thể hiện khỏt vọng được sống tự do, vui vẻ, thỏa món dời sống nội tõm.
d, Hai cõu kết:
- Tản Đà tưởng tượng ra mỡnh gồi trờn cung trăng cựng với chị Hằng (tựa nhau) cựng trụng xuống trần thế. Đõy là cỏch bầu bạn với trăng khỏc với cỏc nhà thơ khỏc.
- Ba hoạt động đú là: Tựa nhau, trụng, cười.
->Hoạt động cười là trực tiếp bộ lộ thỏi độ của tỏc giả.
- Tỏc giả cười vỡ đó thỏa món khỏt vọng thoỏt ly mónh liệt, đó xa lỏnh khỏi cừi trần bụi bặm của mỡnh
- Tỏc giả cười vỡ giờ đõy khụng ai được như tỏc giả, được ngồi trờn cung trăng bờn chị Hằng khinh bỉ cừi trần bon chen đầy rẫy những bụi bặm, cỏi xấu, cỏi lố lăng. -> Đú là đỉnh cao của cỏi lóng mạn và ngụng của TĐ.
- Ngụng là bản lĩnh của con người cú cỏc tớnh mạnh mẽ khụng chịu ộp mỡnh trong khuụn khổ chật hẹp của lề thúi, Cỏi ngụng của Tản Đà thể hiện trong bài thơ là cỏch xưng hụ với chị Hằng. Cỏi ngụng trong ước nguyện lờn cung trăng muốn làm thằng cuội và cỏch đề nghị lờn cung trăng cũng rất ngụng, rất mộng mơ, rất tỡnh tứ với chị Hằng. Rồi cỏi ngụng cao độ là cựng tựa vai với người đẹp trụng xuống thế giầnm cười ngạo nghễ.
2. Nghệ thuật: 
- Muốn làm thằng Cuội cho thấy những tỡm tũi, đổi mới thể thơ thất ngụn bỏt cỳ Đường luật.
- Sử dụng ngụn ngữ bỡnh dị, tự nhiờn, giàu tớnh khẩu ngữ.
- Giọng thơ húm hỉnh, duyờn dỏng.
- Kết hợp tự sự và trữ tỡnh.
3. í nghĩa văn bản:
 Văn bản thể hiện nỗi chỏn ghột thực tại tầm thường, khao khỏt vươn tới vẻ đẹp toàn thiện toàn mĩ của thiờn nhiờn.
* Ghi nhớ: SGK/157
IV. Luyện tập:
1. Bài tập1: Nhúm 1,2
Cõu 3-4:
Đối h/ả: cung quế - cành đa
Đối hoạt động: ngồi - nhắc
Đối ý tứ: thăm dũ - đề nghị
Cõu 5-6: đối ý: bbầu bạn – giú mõy; tỉu - vui
2. Bài tập 2: Nhúm 3,4
Qua Đốo Ngang: ng2 mực thước, trang trọng, đối chặt chẽ và chỉnh.
Muốn làm thằng Cuội: giọng điệu nhẹ nhàng, phúng khoỏng, pha chỳt húm hỉnh, ngụng nghờnh, lời lẽ giản dị, ko trang trọng, gần với lời ăn tiếng núi hàng ngày. Vần luật chặt chẽ nhưng sử dụng NT đối phúng tỳng, khụng chặt chẽ như trong bài Qua Đốo Ngang.
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dũ:
- Chuẩn bị bài ễn tập TV 
- Đọc và tỡm hiểu thờm bài Thề non nước.
II. HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
(Trần Tuấn Khải)
A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: Giỳp HS:
- Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu TKXX. Cảm nhận được nội dung trữ tỡnh yờu nước trong đoạn thơ. Tỡm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngũi bỳt Trần Tuấn Khải.
1. Kiến thức: Nỗi đau mất nước và ý chớ phục thự cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ. Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cỏch khai thỏc đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xỳc động tõm trạng của nhõn vật lịch sử với giọng thơ thống thiết.
2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một đoạn thơ khai thỏc đề tài lịch sử. Cảm thụ được cảm xỳc mónh liệt thể hiện bằng thể thơ Song thất lục bỏt.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giỏo viờn:
- Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, sỏch bài tập, thiết kế bài giảng.
2. Học sinh:
- Đọc văn bản, trả lời cõu hỏi Đọc - Hiểu văn bản.
bài thơ “Muốn làm thằng Cuội” của Tản Đà
3. Bài mới:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung kiến thức cần đạt
GV đọc mẫu và gọi HS đọc bài thơ.
- Gọi hs đọc bài thơ và chỳ thớch (ộ) sgk
- GV giới thiệu về nột về tỏc giả tỏc phẩm.
? Xỏc định bố cục và thể loại của đoạn trớch?
I. Tiếp xỳc văn bản:
1. Đọc: 
- Y/c: Đọc thể hiện đỳng nhịp, giọng thơ, cõu song thất cú nhịp 2//2/3; 4/3, hai cõu song thất đọc nhịp dứt khoỏt; hai cõu lục bỏt đọc chậm, dàn trải thể hiện nhwngx cảm xỳc kớn đỏo, sõu sa.
2. Tỡm hiểu chỳ thớch:
* Tỏc gỉa:
 - Á Nam Trần Tuấn Khải (1895 – 1983), quờ Nam Định.
* Tỏc phẩm:
Hai chữ nước nhà là bài thơ mở đầu tập Bỳt quan hoài I (1924) lấy đề tài lịch sử thời giặc Minh xõm lược nước ta Nguyễn Phi Khanh bị bắt giải sang Tàu, khụng mong ngày trở lại, con muốn theo để phụng dưỡng cha già cho trọn đạo hiếu nhưng cha già phải dằn lũng khuyờn con quay trở về để lo tớnh việc trả thự nhà đền nợ nước.
* Từ khú: Lưu ý cỏc chỳ thớch về từ Hỏn Việt.
3. Bố cục - thể loại:
a, Bố cục: 3 phần
- Phần 1: 8 cõu thơ đầu: Tõm trạng của người cha trong cảnh ngộ ộo le, đau đớn.
- Phần 2: 20 cõu thơ tiếp theo: Hiện tỡnh đất nước trong cảnh đau thương, tang túc.
- Phần 3: 8 cõu thơ cuối: Thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho con.
b. Thể loại:
Bài thơ được viết theo thể song thất lục bỏt
- Gọi hs đọc 8 cõu đầu.
? Cảnh ngộ cuộc chia ly được miờu tả qua bối cảnh khụng gian như thế nào ? 
? Hóy nờu hoàn cảnh và tõm trạng nhõn vật?
? Cỏc hỡnh ảnh ẩn dụ : “Hạt mỏu núng thấm quanh hồn nước, chỳt thõn tàn lần bước dặm khơi” mang ý nghĩa gỡ?
II. Hướng dẫn đọc hiểu văn bản:
1. Nội dung:
a, Tõm trạng của người cha trong cảnh ngộ ộo le, đau đớn.:
- Cuộc chia ly diễn ra nơi biờn giới am đạm, heo hỳt: ải Bắc mõy sầu ảm đạm, hổ thột chim kờu . . . 
- Hoàn cảnh thật ộo le, cha bị giải sang Tàu, khụng mong ngày trở lại, con muốn theo để phụng dưỡng cha già cho trọn đạo hiếu những cha già phải dằn lũng khuyờn con quay trở lại để lo tớnh iệc trả thự nhà đền nợ nước.
- Núi lờn lũng nhiệt huyết yờu nước của người cha cựng cảnh ngộ bất lực của mỡnh.
- Gọi hs đọc 20 cõu tiếp theo.
? Người cha nhắc đến lịch sử dõn tộc bằng những lời nào?
? Qua đú nhà thơ muốn khẳng định điều gỡ?
? Tại sao khi khuyờn con trở về tỡm cỏch cứu nước, người cha trước hết nhắc đến lịch sử dõn tộc ?
(Người cha muốn khớch lệ dũng mỏu anh hựng dõn tộc ở người con.)
? Qua đú em hiểu thờm điều gỡ tấm lũng người cha?
? Trong phần tiếp theo, những cõu thơ nào núi lờn họa mất nước?
- Cỏc chi tiết: Bốn phương khúi lửa bừng bừng,họa xương rừng, nỏu sụng, thành tung quỏch vỡ, bỏ vợ lỡa con gợi về hỡnh ảnh đất nước như thế nào ? 
? Họa mất nước gieo đau thương cho dõn tộc và nỗi đau cho lũng yờu nước, Những lời thề nào diến tả nỗi đau này?
? Nhận xột về nghệ thuật diễn tả qua cỏc hỡnh ảnh: đất khúc, trời than, khúi Nựng Lĩnh như xõy khối uất, sụng Hồng Giang nhường vật cơn sầu.?
? Em cú nhận xột gỡ về giọng điệu của đoạn thơ này?
? Lời núi thảm vong quốc đó bộc lộ cảm xỳc gỡ trong lũng người cha?
b, Hiện tỡnh đất nước trong cảnh đau thương, tang túc:
- Giống Hồng Lạc hoàng thiờng đó định
Mấy ngàn năm suy thịnh đổi thay.
Giời Nam riờng một cừi này.
Anh hựng hiệp nữ xưa nay kộm gỡ?
-> Qua đú, nhà thơ muốn khẳng định truyền thống dõn tộc: Nũi giống cao quý, lịch sử lõu đời, nhiều anh hựng hào kiệt trong đú cú nữ giới.
-> Người cha thể hiện niềm tự hào dõn tộc, một lũng yờu nước.
- Bốn phương khúi lửa bừng bừng
Xiết bao thảm họa xương rừng, nỏu sụng.
Nơi đụ thị thành tung quỏch vỡ
Chốn dõn gian bỏ vợ lỡa con.
- Đất nước cú giặc, bị hủy hoại. => Cảnh nước mất nhà tan.
- Thảm vong quúc kể sao xiết kể
..................................................
Sụng Hồng Giang nhường vật cơn sầu.
-> Nghệ thuật nhõn húa, so sỏnh diễn tả nỗi đau mất nước thấm đến cả đất trời, sụng nỳi nước Nam.
-> Giọng điệu thơ trở nờn lõm li, thống thiết, xen lẫn nỗi phẫn uất, hờn căm, mỗi dũng thơ là một tiếng than, một tiếng nấc xút xa, cay đắng. Giọng thơ tõm huyết đầy bi phẫn nú cú sức rung động lớn, nhất là với những tõm hồn đồng điệu ở thời đại đú.
-> Lời núi thảm vong quốc đó bộc lộ lũng căm phẫn vụ hạn trước tội ỏc giăc Minh.
Đú cũng là biểu hiện sõu sắc lũng yờu nước của nhà thơ.
- Gọi hs đọc 8 cõu cuối.
? Những lời thơ nào diễn tả hỡnh ảnh thực của người cha?
? Qua chi tiết đú cho thấy người cha đang ở trong cảnh ngộ như thế nào ? 
? Tại sao khuyờn con trở về tỡm cỏch cứu nước người cha lại núi cảnh ngộ của mỡnh và sự nghiệp tổ tụng?
(Người cha núi như vậy để khớch lệ con làm tiếp những điều ngươi cha chưa làm được để giỳp nước nhà.
Làm cho lời trao gởi thờm sức nặng tỡnh cảm: giang sơn gỏnh vỏc sau này cậy con.)
? Nhận xột giọng điệu lời thơ?
? Từ những lời khuyờn đú, em cảm nhận được nỗi lũng nào của người cha?
c, Thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho con:
- Cha tuỏi già sức yếu lỡ sa cơ đành chịu bú tay.
Thõn lươn bao quản vũng lầy.
-> Người cha già yếu, bị bắt, khụng cú địa vị đú là cảnh ngộ ngặt nghốo bất lực.
-> Lời thơ với giọng điệu thống thiết chõn thành
-> Người cha yờu nước, yờu con. Đặt niềm tin vào đứa con và đất nước..
Tỡnh yờu con hũa trong tỡnh yờu nước, yờu dõn tộc.
- Gọi hs đọc lại bài thơ
? Em cú nhận xột gỡ về giọng điệu bài thơ? Á Nam Trần Tuấn Khải đó mượn cõu chuyện lịch sử để gởi gắm điều gỡ?
2. Nghệ thuật:
- Kết hợp tự sự với biểu cảm.
- Thể thơ truyền thống tương đối phong phỳ về nhịp điệu.
- Giọng điệu trữ tỡnh, thống thiết. 
3. í nghĩa văn bản: 
Mượn lời của Nguyễn Phi Khanh núi với con là Nguyễn Trói, tỏc giả bày tỏ và khơi gợi nhiệt huyết yờu nước của người Việt Nam trong cnhr nước mất nhà tan.
III. Luyện tập:
? Tỡm những hỡnh ảnh, từ ngữ cú tớnh chất ước lệ trong bài thơ?
Những từ ngữ hỡnh ảnh: ải bắc, mõy sầu, giú thảm, hổ thột, chim kờu, hạt mỏu núng, hồn nước, Lạc Hồng, vong quốc
? Em hóy cho biết tại sao nú vẫn cú sức truyền cảm mạnh mẽ.
Vừa gợi được tõm trạng khắc khoải đau thương của nhõn vật lịch sử vừa khớch lệ lũng yờu nước của của mọi người thời hiện tại.
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dũ:
- Học thuộc 8 cõu dầu và 8 cõu cuối bài thơ.
- Năm được nội dung, nghệ thuật bài thơ.
Tiết 67- 68: KIỂM TRA HỌC KỲ I
(Đề vỏ đỏp ỏn của Phũng giỏo dục)
Ngày soạn: /12/2013
 Ngày dạy: /12 – 8A
 /12 - 8B
Tiết 69: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN LÀM THƠ 7 CHỮ
A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: Giỳp học sinh:
- Biết cỏch làm thơ 7 chữ với những yờu cầu tối thiểu: đặt cõu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đỳng vần.
- Tạo khụng khớ mạnh dạn, sỏng tạo vui vẻ.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giỏo viờn:
	2. Học sinh:
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
	3. Bài mới:
Hoạt động 2: Nhận diện luật thơ.
1- Thế nào là thể thơ bảy chữ?
- Thơ bảy chữ là hỡnh thức thơ lấy cõu thơ bảy (tiếng) làm đơn vị nhịp điệu, làm thành dũng thơ. Cõu thơ bảy chữ hường cú nhịp điệu chẵn – lẻ (4/3 hoặc 3/4); hiệp vần chõn với cỏc kiểu phối hợp (vần ụm, vần cỏch quóng, liờn vần), cỏc cặp cõu liờn tiếp thường cú hỡnh thức đối nhau (đối thanh, đối ý);...
Cỏc kiểu thơ bảy chữ: thơ cổ thể, thơ Đường lụõt thất ngụn bỏt cỳ., thơ Đường luật bốn cõu bảy chữ (tứ tuyệt)
2- Hóy nờu sơ lựợc mọt số quy tắc của thể thơ bốn cõu bảy chữ.
Số cõu: bốn dũng.
Số chữ trong một dũng thơ: 7 chữ.
Bố cục thường gặp hai cõu đầu kể sự, hai cau sau tả tỡnh.
Hiệp vần: vần ụm, vần cỏch quóng, liờn vần.
Nhịp thơ: 4/3; 2/2/3
Phộp đối: cõu 1-2; cõu 3-4 (cú thể)
3- Khi nhận diện thể thơ cần chỳ ý những điểm nào của bài thơ
Khi nhận diện thể thơ cần chỳ ý những điểm sau: số cõu; số chữ trong một dũng thơ; bố cục; luật bằng trắc; cỏch hiệp vần, nhịp thơ, phộp đối;...
4- Chỉ ra chỗ sai luật
Gọi hs đọc và chỉ ra chỗ chộp sai bài thơ Tối của Đoàn Văn Cừ:
Sau ngọn đốn mờ khụng cú dấu phẩy, dấu phẩy gõy đọc sai nhịp.
Vốn là ỏnh xanh lố chộp là ỏnh xanh xanh, chữ xanh sai vần.
 	5- Tập làm thơ
Cho học sinh làm tiếp hai bài tập a và b.
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dũ:
Tập làm bài thơ bảy chữ đề tài tự chọn
Ngày soạn: /12/2013
 Ngày dạy: /12 – 8A
 /12 - 8B
Tiết 70: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN LÀM THƠ 7 CHỮ (Tiếp)
A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: Giỳp học sinh:
- Biết cỏch làm thơ 7 chữ với những yờu cầu túi thiểu: đặt cõu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đỳng vần.
- Tạo khụng khớ mạnh dạn, sỏng tạo vui vẻ.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giỏo viờn:
	2. Học sinh:
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra 15’:
Cõu 1 (7đ - 8B; 10đ - 8A): Chỉ rừ đặc điểm của thể thơ bốn cõu bảy chữ (bố cục, vần, luật bằng trắc, nhịp) trong bài thơ tuyệt cỳ sau?
	“Sỏng ra bờ suối, tối vào hang,
	 Chỏo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
	 Bàn đỏ chụng chờnh dịch sử Đảng,
	 Cuộc đời cỏch mạng thật là sang.” ( Hồ Chớ Minh)
Cõu 2 (3đ - 8B): Nờu cảm nhận của em về bài thơ?
* Ghi chỳ: 8A chỉ làm cõu 1; 8B làm cả cõu 1 & 2.
* Đỏp ỏn:
Cõu 1 (7đ): 	Bố cục: 4 phần: Khai, thừa, chuyển, hợp. (0.5 đ)
	Vần: Chớnh, chõn - liền: hang, sàng, Đảng, sang. (0.5 đ)
	Luật bắng - trắc: 1 	2 	3 	4 	5 	6 	7
	 T 	B 	B 	T 	T 	B 	B, 
	 T niờm	T 	B 	B 	T 	T 	B.
	(4đ) 	 B 	T 	B 	B 	T 	T 	T,
	 T 	B 	T 	T 	T 	B 	B.
 	Bài thơ làm theo thể Bằng; Cỏc tiếng 2 - 4 - 6 đối nhau ở cõu 1- 2 & cõu 3 - 4. Quan hệ bằng trắc giữa cỏc cặp cõu 1- 4; 2 - 3 niờm với nhau. (1.5 đ)
	Nhịp: 4/3 (0.5 đ)
Cõu 2 (3đ): Học sinh nờu cảm nhận của mỡnh về giỏ trị nội dung và nghệ thuật, cỏi hay và mới mẻ của bài thơ.
Cuộc sống ở Pỏc Bú dự gian khổ đến thế nào Người vẫn cảm thấy sang trọng vỡ cỏi đẹp của lớ tưởng đó chiến thắng cỏi gian khổ một cỏch ung dung, thanh thản, tự nhiờn trong nụ cười húm hỉnh của Bỏc khi ghi lại cảnh sống ở Pỏc Bú trong bài thơ tứ tuyệt này.
	3. Bài mới:
Hoạt động 2: Nhận diện luật thơ.
1- Thế nào là thể thơ bảy chữ?
- Thơ bảy chữ là hỡnh thức thơ lấy cõu thơ bảy (tiếng) làm đơn vị nhịp điệu, làm thành dũng thơ. Cõu thơ bảy chữ hường cú nhịp điệu chẵn – lẻ (4/3 hoặc 3/4); hiệp vần chõn với cỏc kiểu phối hợp (vần ụm, vần cỏch quóng, liờn vần), cỏc cặp cõu liờn tiếp thường cú hỡnh thức đối nhau (đối thanh, đối ý);...
Cỏc kiểu thơ bảy chữ: thơ cổ thể, thơ Đường lụõt thất ngụn bỏt cỳ, thơ Đường luật bốn cõu bảy chữ (tứ tuyệt)
2- Hóy nờu sơ lựợc một số quy tắc của thể htơ bốn cõu bảy chữ.
Số cõu: bốn dũng.
Số chữ trong một dũng thơ: 7 chữ.
Bố cục thường gặp hai cõu đầu kể sự, hai cõu sau tả tỡnh.
Hiệp vần: vần ụm, vần cỏch quóng, liờn vần.
Nhịp thơ: 4/3; 2/2/3
Phộp đối: cõu 1-2; cõu 3-4 (cú thể)
3- Khi nhận diện thể thơ cần chỳ ý những điểm nào của bài thơ
Khi nhận diện thể thơ cần chỳ ý những điểm sau: số cõu; số chữ trong một dũng thơ; bố cục; luật bằng trắc; cỏch hiệp vần, nhịp thơ, phộp đối;...
4- Chỉ ra chỗ sai luật
Gọi hs đọc và chỉ ra chỗ chộp sai bài thơ Tối của Đoàn Văn Cừ:
Sau ngọn đốn mờ khụng cú dấu phẩy, dấu phẩy gõy đọc sai nhịp.
Vốn là ỏnh xanh lố chộp là ỏnh xanh xanh, chữ xanh sai vần.
 	5- Tập làm thơ
Cho học sinh làm tiếp hai bài tập a và b.
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dũ:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 8.doc