I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
HS biết: cách tìm tỉ số của 2 số, tỉ số %, tỉ lệ xích.
HS hiểu: ý nghĩa tỉ số của 2 số, tỉ số %, tỉ lệ xích.
* Kĩ năng: tìm tỉ số, tỉ số %, tỉ lệ xích.
* Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng trên vào việc giải 1 số bài toán thực tế.
II/ TRỌNG TÂM:
Cách tìm tỉ số của 2 số, tỉ số %, tỉ lệ xích.
III/CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ ghi KTBC, ví dụ về tỉ số, bản đồ.
HS: Xem lại về tỉ số (tiểu học), ôn khái niệm phân số và xem trước bài ở nhà.
Bài 16 Tiết 100 Tuần 34 TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I/ MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS biết: cách tìm tỉ số của 2 số, tỉ số %, tỉ lệ xích. HS hiểu: ý nghĩa tỉ số của 2 số, tỉ số %, tỉ lệ xích. * Kĩ năng: tìm tỉ số, tỉ số %, tỉ lệ xích. * Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng trên vào việc giải 1 số bài toán thực tế. II/ TRỌNG TÂM: Cách tìm tỉ số của 2 số, tỉ số %, tỉ lệ xích. III/CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ ghi KTBC, ví dụ về tỉ số, bản đồ. HS: Xem lại về tỉ số (tiểu học), ôn khái niệm phân số và xem trước bài ở nhà. IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1: 6A5: 2/ Kiểm tra miệng: HS1: Nêu khái niệm phân số ? (5đ) BT: 1. Cách viết nào sau đây không phải là phân số ? Vì sao? a. b. c. d. (5đ) 2. Đáp: Phân số là số có dạng vơia a, b Z và b0 BT: không phải là phân số vì 1,7 Z HS2: Tính 3 : 2 (8đ) Đáp: 3 : 2 = Hỏi thêm: Nêu nội dung chính của bài học hôm nay? (2đ) - Tỉ số của 2 số, tỉ số %, tỉ lệ xích. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: vào bài GV: không phải là phân số thế thì nó được gọi là gì? chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: GV: là kết quả của phép toán gì của 1,7 và 3? HS: Toán chia GV: Khi đó ta nói là tỉ số của 1,7 và 3. GV: Thương của 3 và 2 là bao nhiêu? HS: GV: Khi đó ta nói là tỉ số của 3 và 2. GV: Vậy tỉ số của 2 số a và b là gì ? GV giới thiệu kí hiệu GV nhấn mạnh: phân số thì a, b Z còn tỉ số thì a, b tùy ý. I. Tỉ số của hai số: 1. Định nghĩa: Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a và b. Kí hiệu: (hoặc a : b) Gọi HS cho VD GV: Khái niệm tỉ số thường được dùng để nói đến thương của 2 đại lượng cùng loại và cùng đơn vị Dùng bảng phụ ghi đề VD 2 Cho AB = 5cm, CD = 3 dm. Viết tỉ số độ dài của 2 đoạn thẳng AB và CD (CD và AB) GV: Độ dài 2 đoạn thẳng AB và CD có cùng đơn vị chưa? Vậy trước khi lập tỉ số ta phải làm gì? (đổi về cùng đơn vị) Gọi 2 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, GV hoàn chỉnh Chú ý cho HS tỉ số không có đơn vị GV hướng dẫn Học sinh so sánh 2 đoạn thẳng thông qua tỉ số của chúng 2. Ví dụ: a. Tỉ số của 0,5 và 7 là: hoặc 0,5 : 7 b. AB = 5cm, CD = 3 dm = 30 cm Tỉ số độ dài của AB và CD là: Tỉ số độ dài của CD và AB là: = 6 Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm GV: Ở lớp 5, để tìm tỉ số phần trăm của 2 số a, b ta làm thế nào? Cụ thể tìm tỉ số phần trăm của 3 và 5 ta làm sao? = = 60% à qui tắc. II. Tỉ số phần trăm: Quy tắc: Tỉ số phần trăm của hai số a và b bằng: Yêu cầu các nhóm làm trong 3 phút, trình bày vào bảng nhóm Gợi ý: chú ý đơn vị phải giống nhau Gọi HS nhận xét bảng nhóm GV nhận xét, ghi điểm cho nhóm Mở rộng:nghĩa là số 5 bằng 62,5% của số 8 2. Ví dụ: (?1) a) = = 62,5% b) tạ = 0,3 tạ = 30 kg Hoạt động 3: tỉ lệ xích GV treo bản đồ và giới thiệu tỉ lệ xích, mối quan hệ của khoảng cách trên thực tế, khoảng cách trên bản đồ và tỉ lệ xích. GV giới thiệu công thức và các đại lượng có trong công thức Gọi HS đọc ?2, xác định a, b và nêu cách tìm T Gọi HS lên bảng làm. Chú ý đơn vị III . Tỉ lệ xích: T : tỉ lệ xích a : khoảng cách trên bản đồ b : khoảng cách trên thực tế VD: (?2) 1620 km = 162 000 000 cm = = 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 1. Tỉ số của 2 số a và b là gì ? - Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a và b. 2. Cách tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b? - Ta tính: Bài 137 (SGK/57) a) m = cm : 75 = . = b) 20’ = h : = .3 = Bài 140 (SGK/57) Sai vì không cùng đơn vị. Sửa lại: 5 tấn = 5 000 000 g Ta có Vậy 1 con chuột bằng con voi 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: Đ/v bài học ở tiết này: Học thuộc định nghĩa, quy tắc, công thức trong bài. BTVN: 138, 139, 141 (SGK/58) và 136 – 140 (SBT/25) HD 138: viết các số thập phân, hỗn số dưới dạng phân số rồi thực hiện phép chia ngang. Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị luyện tập: bài 142 – 148 (SGK/60), máy tính. V/ RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng ĐDDH:
Tài liệu đính kèm: