Giáo án môn Số học 6 - Tiết 56: Luyện tập

I/ MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

 Học sinh biết quy tắc trừ hai số nguyên.

 Học sinh hiểu được phép trừ là phép tính cộng số bị trừ với số đối của số trừ

* Kĩ năng: Vận dụng được các quy tắc thực hiện các phép tính, các tính chất của các phép tính trong tính toán.

* Thái độ: Giáo dục các em có thái độ cẩn thận trong tính toán.

II/ TRỌNG TÂM:

Thực hiện thành thạo phép trừ hai số nguyên.

III/CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập

 HS: - Học thuộc quy tắc trừ hai số nguyên

- Giải các bài tập đã cho về nhà

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học 6 - Tiết 56: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 56 
LUYỆN TẬP
Tuần 17
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
Học sinh biết quy tắc trừ hai số nguyên.
Học sinh hiểu được phép trừ là phép tính cộng số bị trừ với số đối của số trừ
* Kĩ năng: Vận dụng được các quy tắc thực hiện các phép tính, các tính chất của các phép tính trong tính toán.
* Thái độ: Giáo dục các em có thái độ cẩn thận trong tính toán.
II/ TRỌNG TÂM:
Thực hiện thành thạo phép trừ hai số nguyên.
III/CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập
HS: - Học thuộc quy tắc trừ hai số nguyên
- Giải các bài tập đã cho về nhà
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A1: 6A5:
2/ Kiểm tra miệng:
Câu 1: Nêu qui tắc trừ hai số nguyên. Áp dụng tính: 
a) 1 - (- 9) = ? b) 8 – 15 = ? (8đ)
Câu 2: Khi tính GTBT có chứa nhiều dấu ngoặc ta làm như thế nào? (2đ)
Đáp án:
Câu 1: - Qui tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
 - Áp dụng: a) 1 - (- 9) = 10 b) 8 – 15 = - 7 
Câu 2: Khi tính GTBT có chứa nhiều dấu ngoặc ta tính trong ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông và sau cùng là ngoặc nhọn
3/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Vào bài
Để khắc sâu lại kiến thức đã học về phép trừ hai số nguyên, tiết học này chúng ta cùng nhau luyện tập
* Hoạt động 2 : Sửa bài tập cũ
Bài 51/82 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS nêu thứ tự thực hiện phép tính?
HS: Lên bảng thực hiện.
- Làm ngoặc tròn.
- Áp dụng qui tắc trừ, cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
Bài 52/82 SGK
GV: Muốn tính tuổi thọ của nhà Bác học Acsimét ta làm như thế nào?
HS: Lấy năm mất trừ đi năm sinh.
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập : Thực hiện phép tính
a) 1 - (- 9)	
b) 8 - (7 - 15)
c) (-4) - (5 - 9)
d) (- 15) - (- 7)	
e) 27 - (- 15) - 2	
Gọi 5 HS lên bảng thực hiện
Cho HS nhận xét, GV nhận xét sửa chữa
Bài 53/82 SGK:
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 54/82 SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
Cho HS nhận xét, GV nhận xét sửa chữa
Bài 55/83 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
- Gọi HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm
GV: Hỏi:
Hồng: “có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” đúng hay sai? Cho ví dụ minh họa?
HS: Đúng. Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9
GV: Hoa “Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ minh họa?
HS: Sai
GV: Lan “Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ” đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ minh họa?
HS: Đúng. Ví dụ: (-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1
* Hoạt động4 : Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 56/83 SGK:
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 83 SGK.
- Yêu cầu HS đọc phần khung SGK và sử dụng máy tính bấm theo hướng dẫn, kiểm tra kết quả. 
+/- 
Hỏi: Bấm nút nhằm mục đích gì? Bấm khi nào?
- Hướng dẫn hai cách bấm nút tính của bài: 
 69 - (-9) như SGK.
- Gọi HS đứng lên dùng máy tính bỏ túi tính bài 56 SGK.
I / Sửa bài tập cũ
Bài 51/82 SGK: Tính
a) 5 - (7-9) = 5 - [7+ (-9)]
 = 5 - (-2)
 = 5 + 2 = 7
b) (-3) - (4 - 6) 
 = (-3) - [4 + (-6)]
 = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1
Bài 52/82 SGK
Tuổi thọ của nhà Bác học Acsimet là:
(-212) - (-287) = - (212) + 287 
 = 75 tuổi
II / Luyện tập:
Bài tập : Thực hiện phép tính
a) 1 - (- 9) = 10
b) 8 - (7 - 15) = 16
c) (-4) - (5 - 9) = 0 
d) (- 15) - (- 7) = - 8 
e) 27 - (- 15) – 2 = 40
Bài 53/82 SGK
x
- 2
- 9
3
0
y
7
-1
8
15
x -y
-9
-8
-5
-15
Bài 54/82 SGK
a) 2 + x = 3
 x = 3 - 2
 x = 1
b) x + 6 = 0
 x = 0 - 6
 x = 0 + (- 6)
 x = - 6
c) x + 7 = 1
 x = 1 - 7
 x = 1 + (-7)
 x = - 6
Bài 55/83 SGK:
a) Hồng: đúng.
Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9
b) Hoa: sai
c) Lan: đúng.
(-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1
Bài 56/83 SGK:
Dùng máy tính bỏ túi tính:
a) 169 - 733 = - 564
b) 53 - (-478) = 531
c) - 135 - (-1936) = 1801
III / Bài học kinh nghiệm
Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ
4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 
5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
Đ/v bài học ở tiết này:
Ôn quy tắc trừ hai số nguyên.
Xem lại các dạng bài tập đã giải.
Làm các bài tập 85, 86, 87/64 SBT
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Đọc kĩ quy tắc dấu ngoặc
Xem kĩ các ví dụ trong SGK/84
Ôn tập lại cách tìm x đã học
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng ĐDDH:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET56.doc