Giáo án môn Số học 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu

I/ MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

 Học sinh biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên.

 Học sinh hiểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

* Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào làm tính

* Thái độ: Giáo dục các em tính cẩn thận khi xác định dấu của tích hai số nguyên.

II/ TRỌNG TÂM:

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và quy tắc xác định dấu của tích hai số nguyên.

III/CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ (ghi sẵn đề các bài tập củng cố)

 HS: - Đọc kĩ quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

- Xem kĩ các ví dụ và các trong SGK/90; 91

 

doc 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 11 Tiết 61
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Tuần 20
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
Học sinh biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên.
Học sinh hiểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
* Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào làm tính
* Thái độ: Giáo dục các em tính cẩn thận khi xác định dấu của tích hai số nguyên.
II/ TRỌNG TÂM:
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và quy tắc xác định dấu của tích hai số nguyên.
III/CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ (ghi sẵn đề các bài tập củng cố)
HS: - Đọc kĩ quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Xem kĩ các ví dụ và các ?
trong SGK/90; 91
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A1: 6A5:
2/ Kiểm tra miệng:
Câu 1 (8đ): Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
	Áp dụng tính : ( - 15 ) . 6 = ?	 25 . 4 = ? 
Câu 2 (2đ) : Tích hai số tự nhiên có gì khác so với tích hai số nguyên khác dấu ?
* Đáp án : 
Câu 1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu (SGK/88)
	Áp dụng tính : (-15) . 6 = -90 	 25 . 4 = 100
Câu 2: Tích của hai số tự nhiên là số nguyên dương còn tích hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.
3/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Vào bài .
- Tích của hai số nguyên dương kết quả nhận được là số nguyên dương còn tích hai số nguyên âm thì tích nhận được là số nguyên gì ? Để tìm hiểu điều này chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học mới ‘Nhân hai số nguyên cùng dấu’
* Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương.
- GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
- GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên dương?
HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
- GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Lên bảng thực hiện.
* Hoạt động 3: Nhân hai số nguyên âm.
- GV: Ghi sẵn đề bài ?2
 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm.
Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?
HS: Khi hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích tăng một lượng bằng giá trị tuyệt đối của thừa số giữ nguyên (tức là tăng 4 đơn vị)
- GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4.
- Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối?
HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1)
 (- 2) . (- 4) = 8 
- GV: Em hãy cho biết tích . = ?
HS: . = 4 (2)
- GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?
HS: (- 1) . (- 4) = . 
- GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc SGK.
- GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS lên tính.
HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8
- GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm cho ta số nguyên gì?
- GV: Dẫn đến nhận xét SGK.
HS: Đọc nhận xét
 Củng cố: Làm ?3
- GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu.
- GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau:
HS: Lên bảng làm bài 78/91 SGK
* Hoạt động 4: Kết luận
- GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để tổng kết các kiến thức trên các em làm bài tập sau:
Điền vào dấu ...... để được câu đúng.
 a . 0 = 0 . a = ......
Nếu a, b cùng dấu thì a . b = ......
Nếu a , b khác dấu thì a . b = ......
- GV: Cho HS thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm và phát biểu kết luận.
- GV: Từ kết luận trên, dẫn dắt Hs rút ra cách nhận biết dấu của tích như ở phần chú ý SGK:
+ Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì?
- HS: Trả lời tại chỗ
- GV: Ghi (+) . (+) à (+)
- Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại.
- GV: a . b = 0 thì suy điều gì về a và b
- HS: a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0.
-GV: Dẫn dắt HS dựa vào bảng nhận biết dấu để rút ra phần còn lại của chú ý.
- GV: Cho HS trả lời miệng ?4
1. Nhân hai số nguyên dương.
Nhân hai số nguyên là nhân hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+2) . (+3) = 6
?1
 a/ 12 . 3 = 36
 b/ 5 . 120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm.
 ?2
3 . ( - 4 ) = - 12
2 . ( - 4 ) = - 8 
1 . ( - 4 ) = - 4 
0 . ( - 4 ) = 0 
( - 1 ) . ( - 4 ) = 4
( - 2 ) . ( - 4 ) = 8
* Qui tắc: (SGK)
Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
*Nhận xét: (SGK)
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
?3
a/ 5 . 17 = 85
b/ ( - 15 ) . ( - 6 ) = 90
BT 78 / 91:
a/ ( + 3 ) . ( + 9 ) = 27
b/ ( - 3 ) . 7 = - 21
c/ 13 . ( – 5 ) = - 65
d/ ( - 150 ) . ( - 4 ) = 600
e / ( + 7 ) . ( - 5 ) = - 35
3. Kết luận.
+ a . 0 = 0 . a = 0
+ Nếu a, b cùng dấu thì a . b = |a| . |b|
+ Nếu a, b khác dấu thì a . b = - (|a| . |b|)
* Chú ý:
+ Cách nhận biết dấu:
 (+) . (+) à (+)
 (-) . (-) à (+)
 (+) . (-) à (-)
 (-) . (+) à (-)
+ a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu.
?4
 a/ b là số nguyên dương
 b/ b là số nguyên âm
4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 
- Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. ( SGK / 90 )
- Làm bài 79/91 SGK.
 	 27 . ( - 5 ) = - 135 ( + 27 ) . ( + 5 ) = 135
( - 27 ) . ( + 5 ) = - 135 ( - 27 ) . ( - 5 ) = 135
( + 5 ) . ( - 27 ) = - 135
5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
Đ/v bài học ở tiết này:
Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
Làm bài tập 80, 81, 82, 83/91, 92 SGK
Bài tập: 120, 121, 123, 124, 125, 126, 127/69, 70 SBT.
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Ôn tập lại các phép tính cộng, trừ , nhân hai số nguyên.
Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập”
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng ĐDDH:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET61.doc