I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
Học sinh biết nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
Học sinh hiểu được các xác địng dấu của tích nhiều thừa số.
* Kĩ năng: Vận dụng thành thạo hai qui nhân hai số nguyên vào giải bài tập.
* Thái độ: Giáo dục các em tính cẩn thận khi tính toán.
II/ TRỌNG TÂM:
Vận dụng thành thạo hai qui nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu vào giải bài tập.
III/CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng
HS: + Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
+ Làm bài tập 80, 81, 82, 83/91, 92 SGK
Tiết 62 LUYỆN TẬP Tuần I/ MỤC TIÊU: * Kiến thức: Học sinh biết nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu Học sinh hiểu được các xác địng dấu của tích nhiều thừa số. * Kĩ năng: Vận dụng thành thạo hai qui nhân hai số nguyên vào giải bài tập. * Thái độ: Giáo dục các em tính cẩn thận khi tính toán. II/ TRỌNG TÂM: Vận dụng thành thạo hai qui nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu vào giải bài tập. III/CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng HS: + Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu. + Làm bài tập 80, 81, 82, 83/91, 92 SGK IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1: 6A5: 2/ Kiểm tra miệng: Câu 1( 8 đ ) : Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu Áp dụng: tính a/ ( - 27 ) . 5 = ? b/ ( - 15 ) . ( - 4 ) =? Câu 2 ( 2 đ ) :Điền dấu thích hợp vào ô trống Dấu của a Dấu của b Dấu của a . b + + + - - + - - Đáp án: Câu 1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu : ( SGK / 88 ; 90 ) Áp dụng: tính a/ ( - 27 ) . 5 = - 135 b/ ( - 15 ) . ( - 4 ) = 60 Câu 2:Điền dấu thích hợp vào ô trống Dấu của a Dấu của b Dấu của a . b + + + + - - - + - - - + 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Vào bài Để khắc sâu lại phép nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Tiết học này chúng ta cùng nhau luyện tập * Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ Bài 84/92 SGK GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như SGK. - Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Gợi ý: + Điền dấu của tích a.b vào cột 3 theo chú ý /91 SGK. + Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột tích của a . b2 => Củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của tích. * Hoạt động 2: Luyện tập Cho HS làm bài tập 83 / 93 Tính: a/ ( - 25 ) . 8 = ? b/ 18 . ( - 15 ) = ? c/ ( - 1500 ) . ( - 100 ) =? d/ ( - 13 ) 2 = ? Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, sửa chữa Bài 86/93 SGK GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện. GV: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6. Biết thừa số a hoặc b => tìm thừa số chưa biết, ta bỏ qua dấu “-“ của số âm, sau đó điền dấu thích hợp vào kết quả tìm được. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm. HS: Lên bảng thực hiện. Bài 87/93 SGK. GV: Ta có 32 = 9. Vậy còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó bằng 9 không? Vì sao?. HS: Số đó là -3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9 Hỏi thêm: Có số nguyên nào mà bình phương của nó bằng 0, 35, 36, 49 không? HS: Trả lời. Hỏi: Vậy số nguyên như thế nào thì bình phương của nó cùng bằng một số? HS: Hai số đối nhau. GV: Em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên? Bài 88/93 SGK GV: Vì x Î Z, nên x có thể là số nguyên như thế nào? HS: x có thể là số nguyên âm, số nguyên dương hoặc x = 0 GV: Nếu x < 0 thì (-5) . x như thế nào với 0? Vì sao? 1. Sửa bài tập cũ Bài 84/92 SGK: Dấu của a Dấu của b Dấu của a . b Dấu của a . b2 + + + + + - - + - + - - - - + - 2. Luyện tập Bài 83 /93 a/ ( - 25 ) . 8 = - 200 b/ 18 . ( - 15 ) = - 270 c/ ( - 1500 ) . ( - 100 ) = 150000 d/ ( - 13 ) 2 = 169 Bài 86/93 SGK a -15 13 - 4 9 - 1 b 6 - 3 -7 - 4 -8 a.b -90 -39 28 -36 8 Bài 87/93 SGK Biết 32 = 9. Còn có số nguyên mà bình phương của nó bằng 9 là: - 3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9 Bài 88/93 SGK Nếu x 0 Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0 Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0 Bài 89/93 SGK: a) (-1356) . 7 = - 9492 b) 39 . (-152) = - 5928 c) (-1909) . (- 75) = 143175 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học tiết này: + Ôn lại qui tắc nhân hai số nguyên. + Làm các bài tập 128, 129, 130, 131, 132/71 SBT. Đối với bài học tiết học tiếp theo: + Ôn lại các tính chất của phép nhân + Chuẩn bị bài mới “ Tính chất của phép nhân” V/ RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng ĐDDH:
Tài liệu đính kèm: