I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Học sinh hiểu cách tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
* Kĩ năng: Vận dụng được các tính chất của phép nhân các số nguyên vào giải bài tập
* Thái độ: Giáo dục các em có ý thức vận dụng các tính chất tính toán một cách hợp lý.
II/ TRỌNG TÂM:
Các tính chất cơ bản của phép nhân
III/CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng
HS: Ôn lại các tính chất của phép nhân
Bài 12 Tiết 63 Tuần 22 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I/ MỤC TIÊU: * Kiến thức: Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Học sinh hiểu cách tìm dấu của tích nhiều số nguyên. * Kĩ năng: Vận dụng được các tính chất của phép nhân các số nguyên vào giải bài tập * Thái độ: Giáo dục các em có ý thức vận dụng các tính chất tính toán một cách hợp lý. II/ TRỌNG TÂM: Các tính chất cơ bản của phép nhân III/CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng HS: Ôn lại các tính chất của phép nhân IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1: 6A5: 2/ Kiểm tra miệng: Câu 1 (8đ) : Tính và so sánh: a/ 2 . (- 3) = ? ; (- 3) . 2 = ? b/ [15. (- 4)]. (- 8) = ? ; [15 . (- 8) ]. (- 4) = ? Câu 2 (2đ) : Trong tập hợp số tự nhiên, phép nhân có mấy tính chất? Đó là những tính chất nào? * Đáp án: Câu 1: Tính và so sánh: a/ 2 . (- 3) = (- 3) . 2 = - 6 (1) b/ [15. (- 4)]. (- 8) = [15 . (- 8) ]. (- 4) = 480 (2) Câu 2: Trong tập hợp số tự nhiên, phép nhân có 4 tính chất: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1 và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: giới thiệu bài Phép nhân trong tập hợp Z cũng có các tính chất như trong tập hợp các số tự nhiên. Vậy cụ thể là như thế nào => Bài học * Hoạt động 2: Tính chất giao hoán -GV: Hãy tính: 2(-3) = ? (-3).2 = ? (-7). (-4) = ? (-4).(-7) =? Rồi rút ra nhận xét: HS: Phát biểu 2.(-3) = (-3) . 2 2. (-3) = -6 (-3).2 = -6 (-7).(-4) = (-4).(-7) (-7).(-4) = 28 (-4).(-7) = 28 Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. Công thức : a.b = b.a * Hoạt động 3: Tính chất kết hợp -Gv: Hãy tính [9.(-5)].2 và 9.[(-5).2]= rồi rút ra nhận xét. HS: Thực hiện [9.(-5)].2 = (-45). 2 = -90 9.[(-5).2] = 9. (-10) = -90 [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2] GV: Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với số thứ 3 ta có thể làm thế nào? HS: Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích của thừa số thứ hai và thứ ba. Công thức : (a.b). c = a. (b.c) GV: Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên. Làm bài tập 90 / 95 SGK: Thực hiện phép tính: a/ 15. (-2).(-5).(-6) b/ 4.7. (-11). (-2) -GV: Dẫn dắt HS làm bài tập 93(a)/ 95 SGK: Tính nhanh: (-4).(+125). (-25).(-6).(-8) GV:Vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào? HS: ta có thể dựa vào tính chất giao hóan và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp. -Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2.2.2. ta có thể viết gọn như thế nào? HS: 2.2.2. = 23 -Tương tự hãy viết dưới dạng lũy thừa: (-2).(-2).(-2) = ? HS: (-2).(-2)(-2) = (-2)3 -GV yêu cầu HS đọc chú ý. -GV: chỉ vào bào tập 93 a/ SGK đã làm trên và hỏi: Trong tích trên có mấy thừa số âm? kết quả tích mang dấu gì? -HS: Trong tích trên có 4 thừa số âm, kết quả tích mang dấu dương. -Còn (-2).(-2)(-2) trong tích này có mấy thừa số âm ? kết quả tích mang dấu gì? HS: Trong tích đó có 3 thừa số âm, kết quả tích mang dấu âm. -GV: Yêu cầu HS trả lời ?1 và ?2 HS: Bổ khuyết. GV: Chốt lại thành nhận xét. * Hoạt động 4: Nhân với 1: HS: Tính (-5).1 = 1.(-5) = (+10).1 = GV: Vậy nhân một số a với 1, kết quả bằng? HS: Nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng a. GV ghi: a.1 = 1.a = a GV: Nhân một số nguyên a với (-1), kết quả như thế nào? a.(-1) = (-1).a = (-a) * Hoạt động 5: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: -GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? HS: Muốn nhân 1 số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi rồi cộng các kết quả lại. -Công thức tổng quát: a(b+c) = ab+ ac -Nếu a(b-c) thì sao? HS: a.(b-c) = a[b+ (-c)] = ab+ a(-c) = ab – ac -GV: yêu cầu HS làm ?5 tính bằng hai cách và so sánh kết quả : a/ (-8)(5+ 3) b/ (-3+3).(-5) 1/ Tính chất giao hoán a . b = b . a VD:a/ 2.(-3)=(-3).2 =-6 b/ (-7).(-4) =(-4).(-7) =28 2/ Tính Chất Kết Hợp: a) Công thức (a.b). c = a. (b.c) b) Ví dụ [9.(-5)].2 =9.[(-5).2] =90 Bài tập 90/ 95 SGK: a/ 15. (-2).(-5).(-6) = [15. (-2)]. [(-5).(-6)] b/ 4.7. (-11). (-2) = [4.7].[(-11).(-2)] = 28. 22 = 616 =(-30).(+30)= (-900) 93(a)/ 95 SGK a/ (-4).(+125). (-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)][125.(-8)](-6) = 100.(-1000).(-6) = +600000 c) Chú ý: (SGK/94) ?1 và ?2 (HS trả lời miệng) d) Nhận xét: (SGK/94) 3/ Nhân với 1: a.1 = 1.a = a ?3 a.(-1) = (-1).a = (-a) ?4 Bình đúng vì a2 =(-a)2 4/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c) = ab+ ac ?5 a/ (-8).(5+3) = -8. 8 = -64 (-8)(5+3) = (-8).5+ (-8).3 = -40 + (-24) = -64 b/ (-3+ 3) .(-5) = 0.(-5) = 0 (-3+3)(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5) = 15+ (-15) = 0 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: Cho HS nhắc lại các tính chất của phép nhân. 1. Tính chất giao hoán: a . b = b . a 2. Tính chất kết hợp: (a.b) . c = a . (b.c) 3. Nhân với 1: a . 1 = 1 . a 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. a . (b+c) = a . b + a . c 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: Đ/v bài học ở tiết này: Học thuộc các tính chất của phép nhân. Làm BT 91; 92/ 95 SGK. Làm bài tập 134, 135, 136, 137, 138/71, 72 SBT. Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị các bài tập 95; 96; 97; 98; 99 SGK/95; 96 Tiết tiếp theo luyện tập V/ RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng ĐDDH:
Tài liệu đính kèm: