Giáo án môn Số học 6 - Tiết 67: Tựa bài

I/ MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

 Học sinh biết cách cộng, trừ, nhân, chia hai hay nhiều số nguyên.

 Biết tính lũy thừa của một số nguyên.

 Học sinh hiểu được cách xác định dấu của tổng, hiệu, tích hi số nguyên.

* Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.

* Thái độ: Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi thực hành tính toán, giải một bài tập.

II/ TRỌNG TÂM:

Vận dụng được các quy tắc đã học vào tính giá trị của một biểu thức.

III/CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập lý thuyết

 HS: + Trả lời các câu hỏi ôn tập SGK / 98

 + Làm bài 117; 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học 6 - Tiết 67: Tựa bài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 67
TỰA BÀI
Tuần 23
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
Học sinh biết cách cộng, trừ, nhân, chia hai hay nhiều số nguyên. 
Biết tính lũy thừa của một số nguyên.
Học sinh hiểu được cách xác định dấu của tổng, hiệu, tích hi số nguyên.
* Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.
* Thái độ: Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi thực hành tính toán, giải một bài tập.
II/ TRỌNG TÂM:
Vận dụng được các quy tắc đã học vào tính giá trị của một biểu thức.
III/CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập lý thuyết
HS: + Trả lời các câu hỏi ôn tập SGK / 98
 + Làm bài 117; 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK.
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A1: 6A5:
2/ Kiểm tra miệng:
Câu 1: ( 8 đ ) Hãy nêu các tính chất của phép cộng, phép nhân.
Câu 2: ( 2 đ ) Áp dụng tính: 15 . 12 – 15 . 10 
Đáp án:
Câu 1: Các tính chất: ( SGK / 77 và 94 )
Câu 2: 15 . 12 – 15 . 10 = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30
3/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: 
GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi 5 phần ôn tập và các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô trống:
T/ chất của phép cộng
T/ chất của phép nhân
1) Giao hoán:
a + b =     
2) Kết hợp:
(a + b) + c =    
3) Cộng với số 0:
a + 0 = 0 + a =   
4) Cộng với số đối:
a + (-a) =   
1) Giao hoán:
a . b =     
2) Kết hợp:
(a . b) . c =    
3) Nhân với 1:
a . 1 = 1 . a =    
T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a . (b + c) =  ... +   
 * Hoạt động 2:
Bài 114 a, b/99 SGK:
GV: Hướng dẫn:
+ Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8
+ Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng tính nhanh tổng các số nguyên trên.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
Bài 117/99 SGK: Điền Đ hoặc S vào ô trống
a) (-7)3 . 24 = (-21) . 8 
= -168 
b) (-7)3 . 24 = (-343) . 16 
= -5488 
c) 54 . (- 4)2 = 20 . (-8) 
= -160 
d) 54 . (- 4)2 = 625 . 16 
= 10000
Bài 119/100 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất giao hoán của phép cộng.
c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ
Bài 118/99 SGK
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày và nêu cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính hoặc qui tắc chuyển vế.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết.
b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết.
c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết.
Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế.
I / Lý thuyết
Câu 5: 
Viết dạng tổng quát của tÝnh chÊt phép cộng, phép nhân các số nguyên.
( Xem SGK ) 
II / Bài tập
Bài 114 a, b/99 SGK: 
a) Vì: -8 < x < 8
Nên: x {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Tổng là:
(-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0
b) Tương tự: Tổng bằng -9
Bài 117/99 SGK: 
S
a) (-7)3 . 24 = (-21) . 8 
= -168 
Đ
b) (-7)3 . 24 = (-343) . 16 
= -5488 
S 
c) 54 . (- 4)2 = 20 . (-8) 
= -160 
Đ
d) 54 . (- 4)2 = 625 . 16 
= 10000
Bài 119/100 SGK
Tính bằng hai cách:
a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10 
 = 15 . 12 – (3 . 5) . 10
 = 15 . 12 – 15 . 10
 = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30
Cách 2:
Tính các tích rồi trừ.
b) 45 – 9 . (13 + 5) 
 = 45 – (9 . 13 + 9 . 5) 
 = 45 – 9 . 13 – 9 . 5
 = 45 – 117 – 45
 = - 117
Cách 2: Tính dấu ngoặc tròn, nhân, trừ.
Bài 118/99 SGK
Tìm số nguyên x biết:
a) 2x - 35 = 15
 2x = 15 + 35
 2x = 40
 x = 40 : 2
 x = 20 
b) 3x + 17 = 2
 3x = 2 – 17
 3x = - 15
 x = -15 : 3
 x = - 5
c) | x – 1| = 0
 => x – 1 = 0
 x = 1
4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 
5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
Đ/v bài học ở tiết này:
Học thuộc các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân.
Học thuộc quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
Xem kỉ các bài tập đã giải.
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Tiết tiếp theo kiểm tra 1 tiết
Ôn kĩ lại các dạng bài tập đã ôn tập.
Làm bài tập 120/ 100
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng ĐDDH:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET67.doc