I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
HS biết: củng cố kiến thức về tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.
HS hiểu: : bước đầu làm quen với giải toán bằng cách đặt ẩn.
* Kĩ năng: Vận dụng quy tắc để tìm một số biết một giá trị phân số của nó.
* Thái độ: cẩn thận, chính xác, có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn qua đó phát triển tinh thần say mê toán học.
II/ TRỌNG TÂM:
Tìm một số biết một giá trị phân số của nó
III/CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ ghi BT 122 (SGK/55).
HS: BT132 - 136 (SGK/55)
Tiết 98 Tuần 33 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS biết: củng cố kiến thức về tìm 1 số biết giá trị phân số của nó. HS hiểu: : bước đầu làm quen với giải toán bằng cách đặt ẩn. * Kĩ năng: Vận dụng quy tắc để tìm một số biết một giá trị phân số của nó. * Thái độ: cẩn thận, chính xác, có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn qua đó phát triển tinh thần say mê toán học. II/ TRỌNG TÂM: Tìm một số biết một giá trị phân số của nó III/CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ ghi BT 122 (SGK/55). HS: BT132 - 136 (SGK/55) IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1: 6A5: 2/ Kiểm tra miệng: 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: vào bài GV: Cũng như dạng toán tìm giá trị phân số của một số cho trước, dạng toán tìm một số biết giá trị phân số của nó cũng được ứng dụng khá nhiều trong thực tế, cụ thể trong các bài tập sau. Hoạt động 2: sửa BTVN GV: Nêu cách tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Sửa bài 129 (SGK/55) I. Sửa bài tập cũ: Bài 129 (SGK/55) Lượng sữa trong chai là: 18:4,5% = 400 (g) Gọi HS lên bảng làm Gọi HS nhận xét GV hoàn chỉnh, ghi điểm Bài 131 (SGK/55) Mảnh vải dài: 3,75 : 75% = 5 (m) Hoạt động 3: luyện tập Gọi HS đọc đề GV dùng bảng phụ tóm tắt đề: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa. Lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Tính lượng cùi dừa, lượng đường biết có 0,8 kg thịt. II. Luyện bài tập mới: Bài 133 (SGK/55) Lượng cùi dừa : 0 GV: Gọi x là lượng cùi dừa. Ta có gì ? HS: x = 0,8kg GV: Có lượng cùi dừa rồi ta tìm lượng đường bằng cách nào? HS: lấy lượng cùi dừa nhân 5%. ,8 : = = 1,2 (kg) Lượng đường : 1,2 . 5% = 0,06 (kg) GV nhấn mạnh sự khác nhau của 2 dạng toán trên BHKN: Tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số biết một giá trị phân số của nó là hai dạng toán ngược nhau. Yêu cầu các nhóm tự nghiên cứu SGK và làm bài 134 trong 3 phút Gọi đại diện nhóm nêu kết quả kiểm tra và cách bấm của nhóm mình. GV nhận xét, ghi điểm cho nhóm Bài 134 (SGK/55) (HS tự thực hành) Gọi HS đọc đề GV: Đã làm bao nhiêu phần của kế hoạch? Tương ứng với 560 sản phẩm đúng không? (không) GV: Vậy 560 sản phẩm tương ứng với phần nào của kế hoạch? Phần đó là bao nhiêu? Bài 135 (SGK/56) Số sản phẩm còn phải làm chiếm: 1 - (kế hoạch) Vậy số sản phẩm làm theo kế hoạch là 560 : = 1260 (sản phẩm) Gọi HS đọc đề GV: Quả cân tương ứng với bao nhiêu phần của viên gạch? Nặng bao nhiêu? Vậy tìm cân nặng của viên gạch ta làm sao? Gọi HS lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét Bài 135 (SGK/56) Ta có viên gạch nặng kg Vậy 1 viên gạch nặng: : = 3 (kg) Gọi 2 HS lên bảng làm GV chú ý cho HS nên áp dụng cộng trừ nhanh hỗn số Trong quá trình làm yêu cầu HS cho biết x là số gì chưa biết, cách tìm x. Gọi HS nhận xét GV hoàn chỉnh, ghi điểm Bài 132 (SGK/55) a) x = = -2 b) x = = 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: - Nêu quy tắc tìm một số biết của nó bằng a. ( Ta tính: a : ) GV nhấn mạnh sai lầm học sinh thường mắc phải. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: Đ/v bài học ở tiết này: Xem kỹ các bài tập vừa giải. BTVN: 128 – 130 (SBT/24) HD bài 130: dựa vào và 6 để tìm tuổi của Mai cách đây 3 năm rồi cộng thêm 3 Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Ôn các kiến thức về so sánh phân số; quy tắc thực hiện các phép tính trên phân số; tính chất của phép cộng và nhân phân số và một số bài tập liên quan để tiết sau ôn thi học kì II. Máy tính bỏ túi. V/ RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng ĐDDH:
Tài liệu đính kèm: