Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

 - HS biết HS được củng cố các phép toán liên quan đến phép trừ và phép chia

- HS hiểu được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: vận dụng các kiến thức được học vào bài tập

- HS thực hiện thành thạo các bài tính nhẩm và toán thực tế

1.3. Thái độ:

- Thói quen: trình bày rõ ràng, logic

- Tính cách: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 915Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4, tiết 10
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức: 
 - HS biết HS được củng cố các phép toán liên quan đến phép trừ và phép chia
- HS hiểu được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được
1.2. Kĩ năng: 
- HS thực hiện được: vận dụng các kiến thức được học vào bài tập
- HS thực hiện thành thạo các bài tính nhẩm và toán thực tế
1.3. Thái độ: 
- Thói quen: trình bày rõ ràng, logic
- Tính cách: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 Mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được
3. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. Làm các bài tập 41, 42, 44, 45/SGK/23-24
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
	6a1	6a26a3	6a4
4.2/ Kiểm tra miệng: (5p)
Câu 1: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b hay không? Cho ví dụ (3đ)
Câu 2: Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a-b= x. (3đ)
Câu 3: Tìn x, biết: (4đ)
Đáp án:
Câu 1: Phép trừ a – b chỉ thực hiện được khi ab 
VD : 91 – 56 = 35
 56 – 96 không thực hiện được vì 56< 96
Câu 2: SGK/21
Câu 3: 125 – x = 20 
x = 125 – 20 
x = 105
4.3. Tiến trình bài học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (7 phút) Sữa bài tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố bài toán tìm x
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
GV gọi đồng thời 3 HS lên bảng giải BT sau
a./ ( x – 35) -120 = 0
b./ 124 + ( 118 –x) = 217
c./ 156 – ( x + 61) = 82
Sau mỗi bài GV cho HS thử lại ( bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không?
Hoạt động 2: (20 phút)Luyện tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố bài toán tính nhẩm và toán nâng cao
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
Hs tự đọc hướng dẫn của bài 48, 49 ( tr. 24 SGK). Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
GV yêu cầu HS làm bài tập 48, 49 tr. 24 SGK.
Hai HS lên bảng
Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn.
GV đưa bảng phụ có ghi bài 49
Hai HS lên bảng
Bài 70 tr. 11 SBT:
Cho 1538 + 3425 = S
Không làm tính. Hãy tìm giá trị của S – 1538; S – 3425
HS đứng tại chỗ trình bày.
Em làm thế nào để có ngay kết quả?
- Dựa vào mối quan hệ của các thành phần phép tính ta có ngay kết quả.
b.Cho 9142 – 2451 = D
Không làm phép tính, hãy tìm giá trị của
D + 2451; 9142 – D
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng lần lượt
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả
GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51.
HS hoạt động nhóm
Cac nhóm treo bảng và trình bày bài của nhóm mình.
Cho A là tổng các số chẵn không vượt quá 100.
 B là tổng các số lẻ nhỏ hơn 100.
Tính A – B?
Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, sửa sai ( nếu có). 
Nêu cách tìm các thành phần ( số trừ, số bị trừ) trong phép trừ
Sữa bài tập
Dạng 1: Tìm số tự nhiên x, biết:
a/ (x- 35) – 120 = 0
 x- 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155.
b./ 124 + (118 – x) = 217
 118 – x = 217 – 124
 118 – x = 93
 x = 118 – 93
 x = 25.
c./ 156 – ( x + 61) = 82
 x + 61 = 156 – 82
 x + 61 = 74
 x = 74 – 61
 x= 13.
Luyện tập 
 Dạng 2: Tính nhẩm:
 Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.
35 + 98 = ( 35 -2) + ( 98 + 2) 
 = 33 + 100 = 133
46 + 29 = ( 46 – 1) + ( 29 +1)
= 45 + 30 = 75
Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.
321 – 96 = ( 321 + 4) – ( 96 + 4)
 = 325 – 100 =255.
13540 – 97 = (1354 + 3) – ( 997 + 3 )
= 1357 – 1000 = 357
Bài 70 tr. 11 SBT
a.
S – 1538 = 3425
S – 3425 = 1538
b.
D + 2451 = 9142
9142 – D = 2451
Sử dụng máy tính bỏ túi:
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514.
Bài 51 tr. 25 SGK
Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau ( =15)
4
9
2
3
5
7
8
1
6
Dạng 4: Toán nâng cao:
Ta có:
A = 0 + 2 +4 + 6 +  + 96 + 98 + 100
B = 1 + 3 + 5 + + 95 + 97 + 99
A – B = ( 2-1) + (4 – 3) + + ( 98 – 97) + 
+( 100 – 99)
 = 1 + 1+ 1 + + 1 ( 50 số hạng)
 = 50
3. Bài học kinh nghiệm:
Số bị trừ = Số trừ + hiệu
Số trừ = số bị trừ – hiệu.
4.4/ Tổng kết: (2p) GV hệ thống kiến thức đã học 
4.5/ Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
 Xem lại các bài tập đã giải và bài học kinh nghiệm
Đ/v bài học ở tiết tới:
 Tiết tới tiếp tục luyện tập về phép chia.
5. PHỤ LỤC: SGK + SGV + SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET10.doc