Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

 HS biết hs được củng cố các bài tập về thứ tự thực hiện phép tính, các phép toán, số phần tử của tập hợp

 HS hiểu được các dạng bài tập

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện phép tình, tìm x, tìm số phần tử của tập hợp

- HS thực hiện thành thạo các bài tập

1.3. Thái độ:

- Thái độ: Trình bày logic

- Thói quen: Cẩn thận, chính xác.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Luyện tập.

3. CHUẨN BỊ:

3.1. GV: Máy tính bỏ túi

3.2. HS: Học bài, làm bài tập về nhà.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 , tiết 17
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 HS biết hs được củng cố các bài tập về thứ tự thực hiện phép tính, các phép toán, số phần tử của tập hợp
 HS hiểu được các dạng bài tập
Kĩ năng:
HS thực hiện được vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện phép tình, tìm x, tìm số phần tử của tập hợp
HS thực hiện thành thạo các bài tập
Thái độ: 
- Thái độ: Trình bày logic
- Thói quen: Cẩn thận, chính xác.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 Luyện tập.
3. CHUẨN BỊ:
GV: Máy tính bỏ túi
HS: Học bài, làm bài tập về nhà.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
	6a1	6a26a3	6a4
4.2. Kiểm tra miệng: Lồng ghép vào tiến trình bài học
4.3. Tiến trình bài học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (15p) Lí thuyết cần nhớ
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố các tình chất, lũy thừa
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân.
HS: Nhận xét, sửa sai.
GV: Nhận xét lại, chốt kết quả. 
- HS2: Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
HS: Nhận xét, sửa sai.
GV: Nhận xét lại, chốt kết quả. 
HS3: + Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được?
+ Khi nào ta nóisố tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? 
HS: Nhận xét, sửa sai.
GV: Nhận xét lại, chốt kết quả. 
Hoạt động 2: (25p) Bài tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được khắc sâu các tình chất, lũy thừa
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
Bài 1: GV đưa bảng phụ. Tính số phần tử của các tập hợp: 
A = {40; 41; 42;..; 100}
B= {10; 12; 14;;98}
C = {35; 37; 39 ;; 105}
GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào?
GV: Gọi ba HS lên bảng
Bài 2: Tính nhanh:
GV đưa đề bài toán trên bảng phụ.
(2100 – 42):21
26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
2.31. 12 = 4. 6. 42 + 8. 27. 3
Gọi 3 HS lên bảng làm 
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
a/ 3.52 – 16:22
b/ ( 39.42 – 37.42): 42
c/ 2448 : [ 119- (23 – 6)]
GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính sau đó gọi 3 HS lên bảng.
Bài 4: Tìm x biết:
a.(x- 47) – 115 = 0
b/ (x – 36) : 18 = 12
c/ 2x = 16
d/ x50 = x
Gv cho hs hđ nhóm mỗi nhóm làm 1 câu, sau đó cả lớp nhận xét.
GV: Dẫn dắt HS rút ra BHKN: Cách tìm số phần tử trong một tập hợp (cách đều, khoảng cách đều nhau)?
Lí thuyết:
1)Tính chất của phép cộng và phép nhân.
a)Phép cộng:
a + b = b + a;
(a + b) + c = a + ( b + c) (5đ)
a + 0 = 0 + a = a
b)Phép nhân:
a.b = b.a
(a.b).c = a. (b.c)
a(b + c) = a.b + a.c (5đ)
2) Lũy thừa với số mũ tự nhiên: (26/SGK
an = a.aa (a0) (4đ)
n thừa số
am.an = a m+n
am:an = a m-n (a0; mn) (6đ)
3)Điều kiện để thực hiện được phép trừ:
Phép trừ các số tự nhiên thực hiện được nếu như số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.(5đ)
4) Điều kiện để có phép chia hết:
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu có một số tự nhiên q sao cho a = b.q (5đ)
Bài tập
 Bài 1:
Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp.
Số phần tửcủa tập hợp A là:
(100 – 40): 1 +1 = 61 ( phần tử)
Số phần tử của tập hợp B là :
(98 – 10) : 2 + 1= 45 ( phần tử)
Số phần tử của tập hợp C là:
(105 – 35): 2 + 1= 36 ( phần tử)
Bài 2:
a/ (2100 – 42) : 21
 = 2100:21 – 42 : 21
 = 100 – 2 = 98
b/ 26 + 27+ 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
 = (26+ 33) + ( 27 + 32) + ( 28 + 31) + (29 + 30) = 59.4 = 236
c/ 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
 = 24.31 + 24.42 + 24.27
 = 24( 31 + 42 + 27)
 = 24. 100
 = 2400
Bài 3:
a/ 3. 52 – 16: 22 = 3.25 – 16:4
 = 75 – 4 = 71.
b/ (39.42 – 37.42) : 42
 = [ 42.(39 – 37)]: 42
 = 42. 2 : 42 = 2
c/ 2448 :[ 119 – (23-6)]
= 2448 : [ 119 – 17]
= 2448 :102
=24
Bài 4: Tìm x biết:
a/ (x – 47) – 115 = 0
 x- 47 = 0 + 115
 x = 115 + 47
 x = 162
b/ (x – 36) : 18 = 12
 x – 36 = 12.18
 x – 36 = 216
 x = 126 + 36
 x = 252
c/ 2x = 16
 2x = 24
=> x = 4
d/ x50 = x
=> x 0;1
3. Bài học kinh nghiệm:
 Muốn tìm số phần tử trong một tập hợp ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng
4.4. Tổng kết: (2p)
Gv hệ thống kiến thức đã học 
4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) 
Đ/v bài học ở tiết này:
Xem lại các bài tập đã giải
Học thuộc bài học kinh nghiệm
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Tiết 18 Kiểm tra một tiết
5. PHỤ LỤC: SGK + SGV + SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET17.doc