1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
HS biết tính chất chia hết của một tổng
HS hiểu được khi nào 1 tổng chia hết cho 1 số
1.2. Kĩ năng:
HS thực hiện được sử dụng thành thạo kí hiệu “ ” và “ ”
- HS thực hiện thành thạo các bài tập
1.3. Thái độ:
- Thái độ: Trình bày logic
- Thói quen: Cẩn thận, chính xác.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Tính chất chia hết của một tổng và một hiệu
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: Bảng phụ
3.2. HS: Ôn lại điều kiện để có phép chia hết.
Tuần 7, tiết 19 Ngày dạy: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết tính chất chia hết của một tổng HS hiểu được khi nào 1 tổng chia hết cho 1 số Kĩ năng: HS thực hiện được sử dụng thành thạo kí hiệu “” và “” HS thực hiện thành thạo các bài tập Thái độ: - Thái độ: Trình bày logic - Thói quen: Cẩn thận, chính xác. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Tính chất chia hết của một tổng và một hiệu 3. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ HS: Ôn lại điều kiện để có phép chia hết. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a1 6a26a3 6a4 4.2/ Kiểm tra miệng: Lồng ghép vào tiến trình bài học 4.3/ Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (7 phút) Nhắc lại về quan hệ chia hết: *Mục tiêu: - KT: HS biết các quan hệ chia hết - KN: HS viết được kí hiệu chia hết cho, không chia hết GV: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0. Kí hiệu a chia hết cho b như thế nào? HS: Nhận xét, sửa sai. GV: Nhận xét lại, chốt kết quả. GV: Nếu không tính tổng, làm thế nào biết tổng có chia hết cho một số hay không? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động 2: (15 phút) Tính Chất 1: *Mục tiêu: - KT: HS biết tính chất 1 - KN: HS hiểu tính chất 1 và vận dụng được GV: Gọi HS đọc ?1 HS: Phát biểu để GV ghi bảng qua đó hoàn thành ?1 GV: Qua ?1 ta rút ra: Nếu tổng có hai số hạng mà cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng có chia hết cho số đó hay không? HS: Có. GV: Cho học sinh đề xuất cách viết tổng quát tình chất chia hết của một tổng trong trường hợp tổng có hai số hạng. GV: Giới thiệu cách đọc các kí hiệu “” và lưu ý trong cách viết tổng quát để cho gọn ta không viết a, b, m N và m 0 GV: Em hãy tìm 3 số chia hết cho 3. HS: 15, 36, 72 GV: Hãy xét xem: Hiệu 72 – 15 36 – 15 Tổng 15 + 36 + 72 có chia chết cho 3 không? GV: Giới thiệu: Như vậy tính chất 1 cũng đúng đối với hiệu a – b (a b) và trường hợp tổng có nhiều số hạng HS: Đọc chú ý/SGK/34 và tổng quát GV: Nhấn mạnh các từ ngữ quan trọng trong tổng quát: Tất cả _____ chia hết ____ thì tổng chia hết Hoạt động 3: (15 phút) Tính Chất 2: *Mục tiêu: - KT: HS biết tính chất 2 - KN: HS hiểu tính chất 2 và vận dụng được GV: Gọi HS đọc ?2 HS hoạt động theo nhóm. Sau đó các nhóm treo bảng nhóm, cả lớp nhận xét các ví dụ của tất cả các nhóm. GV: Dẫn dắt HS rút ra nhận xét: Nếu trong một tổng hai số hạng, có một số hạng không chia hết cho một số nào đó, còn số hạng kia chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. GV: Cho hiệu ( 35- 7) và (27- 16) Hãy xét: 35- 7 có chia hết cho 5 không? Và 27- 16 có chia hết cho 4 không ? GV: Nhận xét trên có đúng với một hiệu không? Hãy viết dạng tổng quát. GV: Em hãy lấy ví dụ về tổng ba số trong đó có một số hạng không chia hết cho 3, hai số còn lại chia hết cho 3 GV: Em có nhận xét gì về ví dụ trên? HS: Nếu một tổng có nhiều số hạng trong đó có một số hạng không chia hết cho một số nào đó, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. GV: Em hãy viết dạng tổng quát? GV: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì tổng có chia hết cho số đó không? Em có thể lấy ví dụ? HS: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì chưa thể kết luận tổng có chia hết cho số đó hay không? Ví dụ: 65 ; 45 ; 155 nhưng 6 + 4 + 15 = 25 5 1/ Nhắc lại về quan hệ chia hết: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k Kí hiệu : a chia hết cho b là a b a không chia hết cho b là a b 2/ Tính Chất 1: a) Tính chất: ?1 a/ 186 ; 246 Tổng (18 + 24)= 42 6 Tổng 21+ 35 = 56 7 217 357 Tổng (7 + 14) = 217 77 147 am và bm ( a+ b) m 72 – 15= 57 3 36 – 15 = 21 3 15 + 36 + 72 = 123 3 b) Chú ý: (SGK/34) c) Tổng quát: (SGK/34) am, bm và c m ( a+b+c) m 3/ Tính chất 2: a) Tính chất: ?2 355 ; 75 35 + 7 5 174; 164 (17+ 16) 4 (a+b) m am bm 35 – 7 = 28 5 27 – 16 = 11 4 355; 7 5 35- 7 5 274 ; 164 27-16 4 b) Chú ý: Vậy tính chất 2 vẫn đúng với một hiệu. (a- b) m a m b m ( với a > b; m ) (14+ 6+ 12) 143; 63 ;123 14+ 16+ 12= 32 3 c) Tổng quát: (SGK/35) am ; bm ; cm (a+ b+ c) m ( m0) 4.4. Tổng kết: (5p) * GV: Cho HS làm ?3 Không tính các tổng, các hiệu xét xem các tổng, các hiệu sau có chia hết cho 8 không? 80 + 16 80 – 16 80 + 12 80 – 12 32 + 40 + 24 32 + 40 + 12 Đáp án: 80 + 16 8 vì 808 ; 168 80 – 16 8 vì 808 ; 16 8 80 + 12 8 vì 808 ; 128 80 -12 8 vì 808 ; 128 32 + 40 + 248 vì 328; 408 ; 248 32 + 40 + 12 8 vì 328 ; 408 ; 128 * HS thực hiện ?4 Đáp án: Ví dụ: 53 ; 43 nhưng 5 + 4 = 9 3 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) Đ/v bài học ở tiết này: Học thuộc tính chất 1 và tính chất 2. Xem lại cách trình bày ?3 Làm các bài tập: 83, 84, 85, Tr. 35, 36 SGK Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đã học ở Tiểu học. Xem trước các ví dụ trong bài mới: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 5. PHỤ LỤC: SGK + SGV + SBT
Tài liệu đính kèm: