Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

 HS biết HS được củng cố và khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số.

 HS hiểu các dạng bài tập liên quan.

1.2. Kĩ năng:

 HS thực hiện được xác định một tổng là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.

 HS thực hiện thành thạo các bài tập liên quan số nguyên tố hay hợp số.

1.3. Thái độ:

- Thái độ: Trình bày logic

- Thói quen: Cẩn thận, chính xác.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Giải bài tập về xác định một số, một tổng, 1 hiệu là số nguyên tố hay hợp số

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9, tiết 26
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 HS biết HS được củng cố và khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
 HS hiểu các dạng bài tập liên quan.
Kĩ năng:
 HS thực hiện được xác định một tổng là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.
 HS thực hiện thành thạo các bài tập liên quan số nguyên tố hay hợp số.
Thái độ: 
- Thái độ: Trình bày logic
- Thói quen: Cẩn thận, chính xác.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Giải bài tập về xác định một số, một tổng, 1 hiệu là số nguyên tố hay hợp số
3. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
HS: Bảng nhóm, học bài, làm BTVN
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 
	6a1	6a26a3	6a4
 4.2. Kiểm tra miệng: Lồng ghép vào tiến trình bài học
4.3. Tiến trình bài học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (15p) Sữa bài tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố các bài tập về số nguyên tố và hợp số
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập 
- HS1: + Định nghĩa số nguyên tố, hợp số. (4đ)
 + Chữa bài tập 119 tr.47 SGK.Thay chữ số vào dấu * để được hợp số:
 ; (6đ)
HS: Nhận xét, sửa sai.
GV: Nhận xét lại, chốt kết quả.
HS2: + Viết 10 số nguyên tố đầu tiên. (5đ)
+ Chữa bài tập 120 tr.47 SGK (5đ)
HS: Đọc bài tập 121/sgk/47
GV: 3k có hai ước là gì?
HS: 1 và 3
GV: Nếu 3k 3 thì 3k có bao nhiêu ước ?
HS: 3k có nhiều hơn hai ước
GV: Vậy 3k = 3 suy ra k = ?
HS: k = 1
HS: Trả lời tương tự đối với câu b 
 - GV: Dẫn dắt HS khái quát hóa kết quả trên thành nhận xét: n.k là số nguyên tố n là số nguyên tố và k = 1.
Hoạt động 2: (25p) Luyện tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
GV: Đưa ra bài tập 149 tr.21 SBT:
Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số ?
a/ 5.6.7+8.9; b/ 5.7.9.11-2.3.7
c/ 5.7.11+13.17.19 d/ 4253+1422
GV: Gọi mỗi lượt hai HS lên bảng sửa. (Mỗi HS làm 1 câu)
HS: Nhận xét, sửa sai.
GV: Nhận xét lại, chốt kết quả
GV cho HS hoạt động nhóm bài 122 tr. 47 SGK.
Điền dấu x vào ô thích hợp :
Câu
Đ
S
a/ Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.
b/ Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
c/ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
d/ Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là
một trong các chữ số 1, 3, 7, 9.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ để bác bỏ câu sai.
HS: Đọc bài trập 123/SGK/48
GV: Làm mẫu đối với ô trống thứ nhất (các số nguyên tố mà bình phương của nó không vượt quá 29)
a
29
67
49
127
173
253
p
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;7
2;3;5;7;11
2;3;5;7;11;13
2;3;5;7;11;13
GV: Cho HS dùng máy tính kiểm tra rồi điền kết quả vào ô trống
GV: Giới thiệu cách kiểm tra một số có là số nguyên tố hay không
HS: Áp dụng kiểm tra 389
GV: Chốt kết quả 293 là số nguyên tố vì 293 không chia hết cho 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17
GV: Tổ chức thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số.
+ Yêu cầu: Mỗi đội gồm: 10 HS.
+ Sau khi HS thứ nhất làm xong sẽ chuyền phấn cho HS thứ hai để làm, cứ như vậy cho đến HS cuối cùng. Lưu ý HS sau có thể sửa sai của HS trước nhưng mỗi HS chỉ được làm một câu.
+ Đội thắng cuộc là đội làm nhanh nhất và đúng.
+ Nội dung: Điền dấu x vào ô dấu thích hợp:
GV: Động viên kịp thời đội làm nhanh, đúng. 
Qua các bài tập các em rút ra điều gì?
Sữa bài tập
Dạng 1: Điền chữ số.
Bài tập 119/SGK/47.
 là hợp số * 
 là hợp số * 
Bài tập 120/SGK/47:
 là số nguyên tố * 
 là số nguyên tố * 
Bài 121/SGK/47:
a/Lần lượt thay k = 0, 1, 2...để kiểm tra 3.k
Với k= 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 3. k = 3 là số nguyên tố.
Với k 2 thì 3. k là hợp số.
Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố.
b/ k = 1 thì 7. k là số nguyên tố.	
Luyện tập
Dạng 2: Xác định một số, một tổng, một hiệu là số nguyên tố hay hợp số
Bài tập 149/SBT/21:
a/ 5. 6. 7 + 8.9 = 2(5. 3. 7 + 4. 9)2
 Tổng là hợp số vì tổng có ít nhất 3 ước là 1, 2 và chính nó.
b/ Lập luận tương tự như trên thì hiệu còn có ước là 7, mà hiệu lớn hơn 7 Hiệu là hợp số.
c/ Cả hai số hạng của tổng đều là số lẻ 
 Tổng là số chẵn và tổng lớn hơn 2 nên tổng là hợp số.
d/ Tổng có chữ số tận cùng là 5, và tổng lớn hơn 5 nên tổng là hợp số
Bài 122/47/SGK
a/ Đ (2 và 3)
b/ Đ (3; 5; 7)
c/ S vì có 2 là số nguyên tố chẵn.
d/ S ví dụ số 5
Bài 123/48/SGK
Số nguyên tố
Hợp số
0
2
97
110
125 + 3255
1010 + 24
5.7 – 2.3 
1
23.(15.3 – 6.5)
Bài học kinh nghiệm
- Tích của các số lẻ là một số lẻ
- Tổng hai số lẻ là một số chẳn 
4.4. Tổng kết: (2p) 
GV hệ thống lại kiến thức đã học
4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
Xem lại các bài tập đã giải và bài học kinh nghiệm.
Xem kĩ cách kiểm tra một số là số nguyên tố
Làm bài tập 156, 157, 158 tr. 21 SBT.
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Xem bài mới, trả lời câu hỏi: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
5. PHỤ LỤC: SGK + SGV + SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET26.doc