1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố (TSNT).
1.2. Kĩ năng:
HS thực hiện được phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản.
HS thực hiện thành thạo phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc; sử dụng lũy thừa để viết gọn kết quả.
1.3. Thái độ:
- Thái độ: Trình bày logic
- Thói quen: Cẩn thận, chính xác.
Tuần 9, tiết 27 Ngày dạy: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 1. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố (TSNT). Kĩ năng: HS thực hiện được phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản. HS thực hiện thành thạo phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc; sử dụng lũy thừa để viết gọn kết quả. Thái độ: - Thái độ: Trình bày logic - Thói quen: Cẩn thận, chính xác. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 3. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ (BT126/SGK/50), thước thẳng. HS: Trả lời câu hỏi: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a1 6a26a3 6a4 4.2. Kiểm tra miệng: Lồng ghép vào tiến trình bài học 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (17 phút) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? *Mục tiêu: KT: HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố (TSNT). KN: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản -GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? 300 3 100 300 6 50 Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng sơ đồ cây. Ví dụ:Hoặc GV: Với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng 1 tích hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại. Phần này GV để HS làm tiếp. -GV có thể tổ chức hoạt động nhóm cho HS tự phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố. -GV: Theo phân tích ở hình 1 em có 300 bằng các tích nào? + Ở hình 2 +Ở hình 3 các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. GV: Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. -Vậy phân tích ra thừa số nguyên tố là gì? GV nhắc lại. -GV trở lại hình vẽ: +Tại sao lại không phân tích tiếp 2, 3, 5? HS: Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó. +Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được tiếp? HS: Vì đó là các hợp số. - GV: Nêu 2 chú ý trong bài lên bảng phụ. - GV: Trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. Hoạt động 2: (20 phút) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: *Mục tiêu: KT: HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố KN: HS thực hiện được phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc; sử dụng lũy thừa để viết gọn kết quả. GV hướng dẫn HS phân tích Lưu ý: +Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11. +Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. +Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. + GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. -GV trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả? - HS: Các kết quả đều giống nhau. - GV: Củng cố bằng ? SGK/50 Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố. - GV: yêu cầu HS hđ nhóm làm sau đó trình bày kết quả - GV: Kiểm tra kết quả các nhóm. 1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 300 = 6. 50 hoặc: 300 = 3. 100 hoặc 300 = 2. 150. . 300 6 50 2 3 2 25 5 5 300 3 100 10 10 2 5 2 5 300 2 150 2 75 3 25 5 5 Hình 1 Hình 2 Hình 3 300 = 6. 50 = 2. 3. 2. 25 = 2. 3. 2. 5. 5 300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2. 5 300 = 2. 150 = 2. 2.75 = 2. 2. 3. 25 =2. 2. 3. 5. 5 Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Chú ý: SGK/ 49. 2/ Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: 2 2 3 5 5 300 150 75 25 5 1 300 = 22.3. 52 Nhận xét / 50 SGK. 2 2 3 5 7 ? 420 210 105 35 7 1 4.4. Tổng kết: (5p) Bài 125/50/SGK Kết quả viết gọn: a/ 60 = 22.3.5 b/ 84= 22.3.7 c/ 285 = 3.5.19 d/ 1035 =32.5.23 e/ 400 = 24.52 g/ 1000000 = 26.56 Bài 126/50/SGK Phân tích ra TSNT Đ S Sửa lại 120 = 2.3.4.5 X 23 .3. 5 306 =2.3.51 X 2.32 .17 567 = 92.7 X 34 .7 132 = 22.3.11 Đ 1050 =7.2.32.52 Đ Sau khi HS đã sửa lại cho đúng. GV yêu cầu HS: Cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) Đ/v bài học ở tiết này: Học cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Làm bài tập 127, 128, 129 tr.50 SGK và các bài tập 165, 166 Tr.22 SBT Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị tiết luyện tập. 5. PHỤ LỤC: SGK + SGV + SBT
Tài liệu đính kèm: