1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức
- HS biết hs được củng cố tìm ƯCLN
- HS hiểu các bài tập liên quan đến tìm ƯCLN
1.2.Kỹ năng
- HS thực hiện được: vận dụng các kiến thức để tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
- HS thực hiện thành thạo: các dạng bài tập
1.3. Thái độ
- Thói quen: trình bày logic
- Tính cách: cẩn thận, chính xác
Tuần 11, tiết 32
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức
- HS biết hs được củng cố tìm ƯCLN
- HS hiểu các bài tập liên quan đến tìm ƯCLN
1.2.Kỹ năng
- HS thực hiện được: vận dụng các kiến thức để tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
- HS thực hiện thành thạo: các dạng bài tập
1.3. Thái độ
- Thói quen: trình bày logic
- Tính cách: cẩn thận, chính xác
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Bài tập về ƯCLN của hai hay nhiều số
3. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng
HS: Bảng nhóm, học bài và làm BTVN
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
6a1.. 6a2..6a3.. 6a4..
4.2. Kiểm tra miệng: (Trong mục 4.3)
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (10 phút) Sữa bài tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố bài tập về số nguyên tố cùng nhau
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi:
+ ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
+ Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau?
HS: Trả lời đúng được gọi lên bảng lảm BT141
HS: Nhận xét, sửa sai.
GV: Nhận xét lại, chốt kết quả. Cho điểm
Hoạt động 2: (30 phút) Luyện tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố bài tập về số nguyên tố cùng nhau
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
GV: Tiếp tục gọi HS trả lời các câu hỏi:
+ Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
+ Ta có thể tìm ƯC(a,b) bằng cách nào?
GV: Gọi HS trả lời đúng các câu hỏi lên bảng giải BT 142a) đồng thời gọi HS khác giải bài tập 142b) và c)
HS: Nhận xét, sửa sai.
GV: Nhận xét lại, chốt kết quả. Cho điểm
GV: Tiếp tục cho HS làm BT176/SBT/23
HS: 3 em cùng thực hiện
GV: Cho cả lớp cùng nhận xét, sử sai. Chốt kết quả.
GV: + Gọi HS đọc bài tập 143
+ Hướng dẫn HS phân tích đề:
420 a và 700a Điều gì?
Kết hợp điều kiện a lớn nhất Điều gì?
HS: a là ƯCLN(420,700)
GV: Gọi HS tìm ƯCLN(420,700) và trả lời
HS: Nhận xét, sửa sai.
GV: Nhận xét lại, chốt kết quả.
GV: Hướng dẫn HS hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm thực hiện BT144
GV: Cho 2 nhóm trình bày kết quả để các nhóm còn lại nhận xét, sửa sai
GV: Chốt lại. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các nhóm. Tuyên dương nhóm làm tốt.
GV: Dẫn dắt HS rút ra bài học kinh nghiệm.
Bài tập cũ
Dạng 1: Các số nguyên tố cùng nhau:
BT141/SGK/56:
15 và 16 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số.
Luyện tập
Dạng 2: Tìm ƯCLN
BT142/SGK/56:
a/ ƯCLN( 16; 24) = 8
ƯC(16; 24) = { 1; 2; 4; 8}
b/ ƯCLN (180; 234) = 18
ƯC(180; 234) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18}
c/ ƯCLN (60; 90; 135) = 15
ƯC(60; 90; 135) = { 1; 3; 5; 15}
BT176/SBT/23:
a/ ƯCLN( 16; 24) = 8
ƯC(16; 24) = { 1; 2; 4; 8}
b/ ƯCLN (180; 234) = 18
ƯC(180; 234) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18}
c/ ƯCLN (60; 90; 135) = 15
ƯC(60; 90; 135) = { 1; 3; 5; 15}
BT143/SGK/56:
Vì a là số tự nhiên lớn nhất mà 420 a và 700a nên a là ƯCLN của 420 và 700.
Ta có : U7CLN(420;700) = 140
a = 140
BT144/SGK/56:
ƯCLN(144;192) = 48
ƯC(144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48}
Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24; 48.
Bài học kinh nghiệm
Nếu m lớn nhất mà a m và b m thì m = ƯCLN(a,b)
4.4. Tổng kết: (2p)
GV: hệ thống lại kiến thức đã học
4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
Ôn lại quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
Làm bài 177; 178; 180; 183 tr.23, 24 SBT.
Bài 146 tr. 57 SGK.
GV: HD Do 112 và 140 chia hết chi x nên x là ƯC của chúng vậy ta đi tìm ƯC (112,140) và lưu ý chọn x thỏa mãn điều kiện 10< x< 20
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Đọc kĩ các bài tập 147 và 148 thử tìm cách giải để tiết sau thực hiện.
5. PHỤ LỤC: sgk + sgv + sbt
Tài liệu đính kèm: