1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
HS biết: Trong thực tế có những bài toán đặt ra yêu cầu phải tìm UCLN.
HS hiểu: Cách tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN.
1.2. Kĩ năng:
HS thực hiện được: kĩ năng phân tích đề toán để nhận ra yêu cầu tìm ƯCLN trong các tình huống thực tế.
HS thực hiện thành thạo: phân tích các số ra TSNT, tìm ƯCLN
1.3. Thái độ:
Thói quen: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán
Thái độ: thấy được lợi ích của toán học trong đời sống.
Tuần 12 , tiết 33
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
HS biết: Trong thực tế có những bài toán đặt ra yêu cầu phải tìm UCLN.
HS hiểu: Cách tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN.
1.2. Kĩ năng:
HS thực hiện được: kĩ năng phân tích đề toán để nhận ra yêu cầu tìm ƯCLN trong các tình huống thực tế.
HS thực hiện thành thạo: phân tích các số ra TSNT, tìm ƯCLN
1.3. Thái độ:
Thói quen: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán
Thái độ: thấy được lợi ích của toán học trong đời sống.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Các bài toán thực tế về tìm ước chung lớn nhất
3. CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Máy tính bỏ túi
3.2.HS: Đọc kĩ các bài tập 147, 148 ở nhà.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
6a1.. 6a2..6a3.. 6a4..
4.2. Kiểm tra miệng: (Trong mục 4.3)
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (10 phút) Sữa bài tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố bài tập về tìm ƯCLN
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
GV: 112x ; 140 x suy ra điều gì?
HS: xƯC (112;140)
GV : Cho HS tìm ƯC (112;140) thông qua tìm ƯCLN (112;140)
HS: NHận xét, sửa sai
GV: Chốt kết quả.
GV: Nhắc lại điều kiện 10 < x < 20 để HS xác định giá trị cần tìm của x.
Hoạt động 2: (30 phút) Luyện tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố bài toán thực tế về ƯCLN
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
GV: Cho HS họat động theo nhóm
HS: Thực hiện
GV: Cho 1 nhóm trình bày kết quả để các nhóm còn lại nhận xét, sửa sai
GV: Chốt lại. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các nhóm. Tuyên dương nhóm làm tốt.
GV: + Tiếp tục gọi HS đọc BT 148
+ Gợi ý: 48 nam và 72 nữ được chia đều vào các tổ. Suy ra số tổ chia được là gì của 48 và 72?
HS: Số tổ chia được là ƯC(48;72)
GV: Số tổ nhiều nhất có thể chia được là gì của 48 và 72?
HS: Số tổ nhều nhất có thể chia được là ƯCLN(48;72)
GV: Cho HS tìm ƯCLN(48;72) và trả lời.
GV: Dẫn dắt HS rút ra bài học kinh nghiệm
Sữa bài tập
BT146/SGK/57:
Vì 112x ; 140 x nên:
xƯC (112;140)
Ta có: ƯCLN (112;140) = 28
ƯC (112;140) = Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Mà 10 < x < 20
Vậy x = 14
Luyện tập
BT147/SGK/57:
a/ Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 (hay 28a) đồng thời a là ước của 36 (hay 36 a) và a>2.
b/Từ câu a a ƯC (28;36) và a >2
TA có: ƯCLN(28;36) = 4
ƯC(28; 36) = {1; 2; 4}
Mà a> 2 a = 4
c/ Mai mua 28 : 4 = 7 hộp bút.
Lan mua 36 : 4 = 9 hộp bút.
BT148/SGK/57:
Vì 48 nam và 72 nữ được chia đều vào các tổ. Suy ra số tổ chia được là ƯC(48;72).
Do đó: Số tổ nhiều nhất có thể chia được là ƯCLN (48; 72) = 24
Khi đó mỗi tổ có:
- Số nam là :
48 : 24 = 2 ( nam)
- Số nữ là:
72 : 24 = 3 ( nữ).
Bài học kinh nghiệm:
Trong thực tế quan hệ chia hết thường được diễn đạt bằng các từ ngữ: « chia đều », « chia được », « vừa đủ », « không còn thừa »,...
4.4. Tổng kết: (2p)
Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số:
-Chia số lớn cho số nhỏ.
-Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
-Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
-Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi đựơc số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
Ôn toàn bộ kiến thức về ước chung lớn nhất.
Xem lại BHKN
Làm bài tập 182; 184; 186 ; 187 SBT.
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Nghiên cứu trước bài : Bội chung nhỏ nhất.
5. PHỤ LỤC: sgk + sgv + sbt
Tài liệu đính kèm: