Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 39: Kiểm tra (45 phút)

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Kiểm tra kết quả dạy học về Tính chất chia hết trên tập hợp các số tự nhiên:Tính chất chia hết của một tổng/hiệu; Các dấu hiệu chia hất cho 2, 3, 5, 9; Kiến thức về số nguyên tố, hợp số; Các khái niệm ƯC, ƯCLN, BC, BCNN.

1.2. Kĩ năng:

 Vận dụng các kiến thức nêu trên vào việc giải bài tập liên quan.

1.3. Thái độ:

Cẩn thận trong tính toán, trình bày. Ý thức trung thực, độc lập trong học tập. kiểm tra, thi cử.

2. HÌNH THỨC: Tự luận

 

doc 24 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 39: Kiểm tra (45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 , tiết 39
Ngày dạy: 
KIỂM TRA (45 PHÚT)
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: 
- Kiểm tra kết quả dạy học về Tính chất chia hết trên tập hợp các số tự nhiên:Tính chất chia hết của một tổng/hiệu; Các dấu hiệu chia hất cho 2, 3, 5, 9; Kiến thức về số nguyên tố, hợp số; Các khái niệm ƯC, ƯCLN, BC, BCNN.
1.2. Kĩ năng: 
 Vận dụng các kiến thức nêu trên vào việc giải bài tập liên quan.
1.3. Thái độ: 
Cẩn thận trong tính toán, trình bày. Ý thức trung thực, độc lập trong học tập. kiểm tra, thi cử.
2. HÌNH THỨC: Tự luận
 3. MA TRẬN ĐỀ:
4. ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN:
 4.1. ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: (3đ) a) Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 9.
b) Điền một chữ số vào dấu * để số chia hết cho cả 3, 5, 9
Câu 2: (2đ) Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 9 không? Vì sao?
72 + 81
936 – 325 
Câu 3: (2đ) Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số? Vì sao?
3.5.7 + 7.8
1.2.3.4.5.6 – 5.7
Câu 4 (1đ) Tìm số tự nhiên x biết rằng 72 x, 48 x và 10 < x < 20.
Câu 5: (2đ) Lớp 6ª5 có khoảng từ 20 đến 50 học sinh, biết rằng khi xếp hàng 3, hàng 6, hàng 9 đều vừa đủ. Tìm số học sinh của lớp 6ª1?
4.2. ĐÁP ÁN:
Câu
Nội dung
Điểm
1
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẳn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hế cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
1
1
b) Nếu điền vào dấu * chữ số 5 thì số chia hết cho cả 3, 5, 9
1
2
a) Tổng 72 + 81 9 vì 72 9 và 81 9
1
b) Hiệu 936 – 325 9 vì 926 9 còn 325 9
1
3
Tổng 3.5.7 + 7.8 là hợp số
 Vì tổng chia hết cho 7 và tổng lớn hơn 7
0,5
0,5
b) Hiệu 1.2.3.4.5.6 – 5.7 là hợp số
 Vì hiệu chia hết cho 5 và hiệu lớn hơn 5
0,5
0,5
4
Vì 72 x, 48 x nên x ƯC(72; 48) 
Ta có ƯCLN(72; 48) = 24
Suy ra ƯC(72; 48) = Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6 ; 8; 12; 24}
Mà 10 < x < 20.
Vậy x = 12
0,25
0,25
0,25
0,25
5
Gọi a là số học sinh cần tìm.
Theo đề bài	 a 3 ; a 6 ; a 9	và 20 ≤ a ≤ 50
 a B (3; 6; 9) và 20 ≤ a ≤ 50
3 = 3 ;	6 = 2 . 3 ;	9 = 32
BCNN(3; 6; 9) = 2 . 32 = 18 	 
BC(3; 6; 9) = B(18) = {0; 18; 36; 72; ...}
Mà 20 ≤ a ≤ 50. 
Do đó a = 36.	
Vậy số học sinh cần tìm là 36 em.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
5. KẾT QUẢ :
Lớp
TSHS
Giỏi
TL (%)
Khá
TL (%)
TB
TL (%)
Yếu
TL (%)
Kém
TL (%)
TB trở lên
TL (%)
61
62
63
64
6. RÚT KINH NGHIỆM
a)Ưu điểm:
b) Khuyết điểm:
Họ và tên: Lớp:.. KIỂM TRA CHƯƠNG I - SỐ HỌC LỚP 6
ĐIỂM
NHẬN XÉT
Câu 1: (2đ) a) Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5.
b) Điền một chữ số vào dấu * để số chia hết cho cả 5 và 2
Câu 2: (2đ) Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 9 không? Vì sao?
a/ 72 + 81 b/ 936 – 325 
Câu 3: (2đ) Thực hiện phép tính 23 . 32 – [ 24 + ( 12 – 8 )2 ]
Câu 4 (2đ) Tìm x, biết 3( x + 6 ) + 72 = 42 .32
Câu 5: (2đ) Lớp 6ª1 có khoảng từ 20 đến 50 học sinh, biết rằng khi xếp hàng 3, hàng 6, hàng 9 đều vừa đủ. Tìm số học sinh của lớp 6ª1?
Họ và tên: Lớp:.. KIỂM TRA CHƯƠNG I - SỐ HỌC LỚP 6
ĐIỂM
NHẬN XÉT
Câu 1: (2đ) a) Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5.
b) Điền một chữ số vào dấu * để số chia hết cho cả 2,3
Câu 2: (2đ) Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không? Vì sao?
72 + 81 b/ 36 –25 
Câu 3: (2đ) Thực hiện phép tính 
Câu 4 (2đ) Tìm x, biết 2.x – 26 = 3.2 
Câu 5: (2đ) Ở một trường có một số học sinh. Khi tập thể dục giữa giờ nếu xếp thành 12 hàng, 14 hàng, 21 hàng đều vùa đủ. Tính số học sinh của trường đó biết số học sinh trong khoảng từ 150 đến 300.	
Dẫu mai đi mọi phương trời, những lời thầy dạy đời đời khắc ghi
Thầy! Ngọn nến âm thầm lặng lẽ
Tự đốt mình soi bước con đi
Ơn thầy! Trò xưa vẫn tạc đậm câu ơn thầy
Nhớ công ơn thầy cô
Ơn thầy
Nét chữ đời con nét chữ thầy
Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11
Tạ ơn thầy dẫn con vào rừng tri thức
Cảm nghĩa cô dắt trò đến biển yêu thương
Nhớ công 
ơn thầy 
cô
Lòng học trò như niềm vui phơi phới
Nghe lời thầy cố gắng cho mai sau
Để cho thầy không tiếc những gian lao
Xin ghi nhớ làm theo thầy dạy bảo.
Đời người như một bài thơ
Thầy tô nét điểm cho lời thêm hay.
Lời thầy tựa những áng mây
Che em khỏi nắng nơi đây đón chào.
Đời thầy lắm những gian nan
Nhưng vẫn vui vẻ chứa chan tình người.
Thầy luôn luôn nở nụ cười
Dạy em biết được làm người ra sao.
LIÊN KẾT ĐƯỢC TÀI TRỢ
Chắp đôi cánh, thổi hồn con thơ dại
Ánh đuốc soi đường khám phá trời cao
Trao hành trang tri thức bước vào đời 
Mong ngư nhỏ hóa rồng bay diệu vợi (thơ 20-11)
ẢNH Ý NGHĨA VỀ CÔ GIÁO VÀ HỌC SINH
Thầy ơi em ở nơi này
Cầu người sức khỏe tràn đầy mai sau.
Dù cho đi đến phương nao
Công ơn dạy dỗ đời nào em quên.
Dù cuộc đời gặp được nhiều giông bão
Nhớ lời thầy em cố bước qua mau
Chớ quay đầu và cứ hỏi tại sao
Vững niềm tin bước vào cuộc sống mới.
Ở trong em mùa xuân như chợt tới
Lời của thầy như những đóa mai thơm
Thầy đã tạo và nuôi những mầm ươm
Cho cuộc sống thêm muôn màu muôn vẻ.
Tri ân
Tri ân – Hình ảnh ý nghĩa về thầy cô 20/11
Bài giảng của Thầy như chắp cánh ước mơ cho con bay khỏi vùng trời cổ tích

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET39 kt c1.doc