Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp số nguyên

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

+ HS biết: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

+ HS hiểu: Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0; Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0;Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào

1.2. Kĩ năng: so sánh hai số nguyên. Sắp xếp đúng được một dãy số theo thứ tự tăng hoặc giảm

1.3. Thái độ: Giáo dục các em lòng yêu thích học tập môn toán

* Hoạt động 2:

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

So sánh hai số nguyên; GTTĐ của một số nguyên

3. CHUẨN BỊ:

3.1. GV: thước thẳng có chia khoảng

3.2. HS: Ôn tập lại thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, đọc kĩ nội dung bài học.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 683Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15, Tiết 42
Ngày dạy: 
THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
1. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS biết: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
HS hiểu: Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0; Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0;Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào
Kĩ năng: so sánh hai số nguyên. Sắp xếp đúng được một dãy số theo thứ tự tăng hoặc giảm
Thái độ: Giáo dục các em lòng yêu thích học tập môn toán
* Hoạt động 2:
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
So sánh hai số nguyên; GTTĐ của một số nguyên
3. CHUẨN BỊ:
GV: thước thẳng có chia khoảng
HS: Ôn tập lại thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, đọc kĩ nội dung bài học.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
 4.2. Kiểm tra miệng:
+ Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên nào? Viết ký hiệu. 
+ Làm bài 10/71 SGK. Hỏi:
- So sánh giá trị hai số 2 và 4?
- So sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số?
Đáp án: 
+ Tập hợp số nguyên gòm số nguyên dương, nguyên âm và số 0
+ BT 10 / 71: Điểm B biểu thị 2km; điểm C biểu thị – 1km 
+ 2 < 4; điểm 2 nằm bên trái điểm 4 trên trục số
Biểu điểm: Trả lời đúng, chính xác 10 điểm
 4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Vào bài: (1 phút) GV giới thiệu bài
Ta đã biết với hai số tự nhiên a và b khác nhau bất kì ta luôn có một số nhỏ hơn số còn lại. Còn hai số nguyyên thì sao? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học mới: “ thứ tự trong tập hợp các số nguyên”
*Hoạt động 2: (15 phút)
GV: Hỏi:
- So sánh giá trị hai số 3 và 5?
- So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên.
- Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn.
GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ HS đã nhận xét.
GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
 Ký hiệu a a)
- Trình bày phần in đậm SGK
* Củng cố: Làm ?
và bài 11/73 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống.
GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3?
GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý / 71 SGK về số liền trước, liền sau.
GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2
 - Cho HS nhận xét hai số nguyên, rút ra kết luận.
GV: Từ câu d => ý 2 của nhận xét.
Từ câu c, e => ý 3 của nhận xét.
HS: Đọc nhận xét mục 1 SGK.
*Hoạt động 3: 
GV: Treo bảng phụ hình vẽ trục số: (H. 43)
Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3?
GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị)
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
GV: Từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 trên trục số gọi là giá trị tuyệt đối của số 5. 
-> khái quát như phần đóng khung.
GV: Giới thiệu: Giá trị tuyệt đối của a.
Ví dụ: 
a) = ?
 b) = ?
c) = ? 
d) = ?
* Củng cố: - Làm ?4
GV: Từ ví dụ hãy rút ra nhận xét: 
- Giá trị tuyệt đối 0 là gì?
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì?
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì?
GV: Em hãy so sánh hai số nguyên -20 và -75?
GV: Em hãy so sánh giá trị tuyệt đối của -20 và -75?
GV: Từ hai câu trên em rút ra nhận xét gì về hai số nguyên âm?
GV: Từ ?4 ; = 5 ; = 5
Hỏi: Hai số 5 và -5 là hai số như thế nào?
GV: Từ cách tìm giá trị tuyệt đối của 5 và -5 em rút ra nhận xét gì?
 Củng cố: Bài 15 / 73 SGK
1. So sánh hai số nguyên
-6
-5
6
-4
-3
-2
-1
0
 1
 2
 3
 4
5
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
?1
 BT 11/73:
3 < 5
- 3 > - 5 
4 > - 6 
10 > - 10 
* Chú ý 
Số nguyên b gọi là liền sau số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b. Khi đó ta cũng nói a là số liền trước của số b
?2
 2 - 7; - 4 < 2; - 6 < 0 
4 > - 2; 0 < 3
* Nhận xét:
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
-3
3
0
3 đơn vị
3 đơn vị
 ?3
Định nghĩa:
 Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Ký hiệu: 
Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a
Ví dụ:
a) = 13
b) = 20
c) = 0
d) 
?4
+ Nhận xét:
 (SGK / 72)
Bài 15 / 73:
4.4. Tổng kết: (5p)
? Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ.
Đáp án: Khi điểm a nằm bên trái điểm b.
? - Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a?
Đáp án: Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)
Đối với bài học tiết này:
 - Học thuộc bài.
 - Làm bài tập: 12, 13, 14, 15/ 73 SGK vào vở bài tập
Đối với bài học tiết tiếp theo:
 - Chuẩn bị các bài tập: 16, 17, 18, 19, 20, 21 sgk / 73
 - Tiết tiếp theo luyện tập.
Hướng dẫn bài 20:
 	 a/ 
 Suy ra: 
- Các câu b, c, d làm tương tự
5. PHỤ LỤC: SGK + SGV + SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET42.doc